ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2016/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 20
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ
VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh
khóa IX, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Văn bản số 3081/STC-QLNS ngày 19 tháng 12
năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu
phí
Được áp dụng cho các đối tượng sau:
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu
|
|
a) Người lớn
|
25.000
đồng/thẻ/ năm
|
b) Sinh viên, học sinh cấp 3
|
20.000
đồng/thẻ/năm
|
c) Thiếu nhi,
học sinh cấp 1 và cấp 2
|
4.000
đồng/thẻ/năm
|
2. Phí sử dụng phòng đọc đa phương
tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)
|
|
a) Người lớn
|
50.000
đồng/thẻ/năm
|
b) Sinh viên, học sinh cấp 3
|
30.000
đồng/thẻ/năm
|
Điều 2. Đối tượng
chịu phí
Các đối tượng đến thư viện đọc mượn sách
và có thể đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, tham khảo sách cho nhiều đối tượng
khác nhau, được phân ra 03 loại đối tượng sau:
1. Người lớn: gồm cán bộ, công chức,
viên chức đang công tác tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội khi đến thư viện làm thẻ
phải xuất trình thẻ công chức hoặc giấy giới thiệu của cơ quan; các đối tượng
khác từ 18 tuổi trở lên, căn cứ vào chứng minh nhân dân
(hoặc căn cước công dân).
2. Sinh viên, học sinh cấp 3: gồm các
sinh viên đang học tập theo hệ đào tạo chính quy của các trường đại học, trường
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; học sinh các trường trung
học phổ thông, trung học bổ túc trong tỉnh, đối tượng khác từ 16 đến dưới 18
tuổi.
3. Thiếu nhi: gồm học sinh tiểu học
và học trung học cơ sở theo thẻ học sinh; các đối tượng khác từ 07 đến dưới 16
tuổi.
Điều 3. Đối tượng
miễn, giảm thu phí
1. Miễn thu phí thư viện đối với trường
hợp sau
a) Miễn thu đối với những người làm cộng
tác viên của thư viện;
b) Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật (gọi tắt là Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012).
2. Giảm 50% mức phí thư viện đối với
trường hợp sau
a) Các đối tượng được hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi thụ hưởng văn hóa.
Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn nơi đối tượng cư trú;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định
tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012;
c) Người khuyết tật nhẹ theo quy định
tại khoản 3, Điều 3 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012;
Đối với người thuộc diện hưởng nhiều
trường hợp ưu đãi quy định tại khoản 2, Điều này thì chỉ được giảm 50% mức phí
thư viện.
Điều 4. Quản lý
và sử dụng phí
Phí thư viện là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu
là Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh, thư viện huyện, thành
phố (sau đây gọi chung là cơ quan thu) phải thực hiện.
a) Tổ chức thu, nộp phí thư viện theo
đúng quy định tại quyết định này. Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu
phí tại trụ sở cơ quan thu phí. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho người
nộp tiền;
b) Mở sổ kế toán
theo dõi số thu, nộp tiền phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành;
c) Thực hiện thanh toán, quyết toán
biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền phí với cơ quan thuế trực tiếp quản
lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị
thu phí thư viện
a) Cơ quan thu phí thư viện được
trích để lại 70% tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để
chi các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
b) Hàng năm, cơ quan thu phí phải lập
dự toán và quyết toán thu, chi tiền thu phí gửi cơ quan quản lý ngành, cơ quan
tài chính, cơ quan thuế cùng cấp. Sau khi quyết toán đúng
chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi trong năm
được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí thu được sau khi
trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 2, Điều này số còn lại 30%
cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nước theo quy định.
4. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đề cập tại Quyết định này được thực
hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát
hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và
các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày
08/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Thủ
trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 6;
- LĐVP, CVK;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|