|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 60/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng diện tích chuyên dùng cơ quan địa phương Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
60/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Hưng
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2019/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số
3026/TTr-STC ngày 15/8/2019 và Văn bản số 4450/TTr-STC
ngày 11/11/2019 (kèm Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 592/BC-STP ngày 11/11/2019; Ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 589/HĐND ngày 30/9/2019).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Những nội dung liên quan đến tiêu
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp không quy định
tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự
án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi là cơ quan,
tổ chức, đơn vị).
2. Quyết định này không áp dụng đối với
các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các đơn vị thuộc
Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 7 và Điểm c
Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017
của Chính phủ:
Stt
|
Loại
diện tích chuyên dùng
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
I
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động
tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
|
|
1.1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(chỉ tính phần diện tích trực tiếp sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính; chưa bao gồm diện tích các phòng làm việc và các
hạng mục phụ trợ khác)
|
900
|
1.2
|
Trung tâm hành chính công cấp huyện
(chỉ tính phần diện tích trực tiếp sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ
sơ hành chính; chưa bao gồm diện tích các phòng làm việc và các hạng mục phụ
trợ khác)
|
200
|
1.3
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
80
|
1.4
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
(chỉ áp dụng trong trường hợp thủ tục hành chính của cơ
quan, tổ chức, đơn vị không thực hiện tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh/Trung tâm Hành chính công cấp
huyện/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã)
|
24
|
II
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động
tiếp dân
|
|
2.1
|
Trụ sở Ban tiếp công dân tỉnh (chỉ
tính phần diện tích trực tiếp sử dụng cho hoạt động tiếp dân; chưa bao gồm diện
tích các phòng làm việc và các hạng mục phụ trợ khác)
|
300
|
2.2
|
Văn phòng Tỉnh
ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương cấp
tỉnh
|
40
|
2.3
|
Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; UBND
huyện, thành phố, thị xã
|
50
|
2.4
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
40
|
2.5
|
Đơn vị thuộc, trực thuộc: Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Sở, ban, ngành và các tổ
chức tương đương; Đơn vị thuộc cấp huyện
|
30
|
III
|
Diện
tích sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
|
3.1
|
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
170
|
3.2
|
Văn phòng Tỉnh
ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; sở, ban,
ngành và các tổ chức tương đương cấp tỉnh
|
35
|
3.3
|
Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy; UBND huyện, thành phố, thị xã
|
35
|
3.4
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
30
|
3.5
|
Đơn vị thuộc, trực thuộc: Văn phòng
Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Sở,
ban, ngành và các tổ chức tương đương cấp tỉnh; Đơn vị
thuộc cấp huyện
|
30
|
IV
|
Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên), chưa bao gồm diện tích sân khấu, phòng chờ diễn
|
|
4.1
|
Diện tích tối đa tính cho 01 chỗ ngồi
trong trường hợp không trang bị bàn viết
|
0,8
|
4.2
|
Diện tích tối đa tính cho 01 chỗ ngồi
trong trường hợp có trang bị bàn viết
|
1,8
|
V
|
Diện tích Kho chuyên ngành
|
|
5.1
|
Kho lưu trữ, bảo quản tài liệu
chuyên ngành (hồ sơ dự án, xây dựng, quy hoạch; hồ sơ thủ tục hành chính; chứng
từ và các tài liệu đặc thù khác), diện tích tối đa được xác định theo Thông
tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng
|
Số
mét giá tài liệu cần bảo quản chia cho 5 (trong đó: Diện tích mỗi kho không
quá 200m2)
|
5.2
|
Kho lưu trữ, bảo quản tài sản, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng
cụ đặc thù của các ngành:
|
|
a)
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
|
-
|
Kho bảo quản hóa chất, máy móc,
trang thiết bị chống dịch
|
200
|
-
|
Kho lạnh bảo quản vắc xin
|
50
|
b)
|
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
|
-
|
Kho lưu trữ hàng dự trữ quốc gia về
phòng chống bão lụt, hóa chất phòng chống dịch
|
150
|
c)
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
|
-
|
Kho tạm giữ tang vật vi phạm
|
150
|
VI
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ
đặc thù
|
|
a)
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
|
-
|
Nhà chẩn đoán
xét nghiệm bệnh động vật
|
220
|
b)
|
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
|
-
|
Phòng đặt thiết bị kiểm tra dịch bệnh và môi trường thủy sản
|
30
|
-
|
Phòng lưu trữ dữ liệu tàu cá
|
100
|
2. Đối với diện
tích sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày
27/12/2017 của Chính phủ: Theo từng dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng công trình sự nghiệp cụ thể, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định diện tích sử dụng công
trình sự nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất
công việc, nhu cầu sử dụng thực tế, tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng, kỹ thuật liên quan và khả năng cân đối, bố trí nguồn vốn, bảo đảm tiết
kiệm, hiệu quả.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng quy
định tại Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Tài chính để phối hợp xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và tương đương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PVP;
- Cổng TT điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT.XD1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|
Quyết định 60/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 60/2019/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2.279
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|