ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
14 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5919/TTr-SNN ngày
30/9/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định
này quy định đối với tất cả các công trình, hệ thống công trình thuỷ lợi đầu tư
từ ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, vốn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân do nhà nước quản lý đã được xây dựng hoàn thành và đưa vào
quản lý, khai thác, sử dụng; các sông, kênh, rạch tự nhiên do nhà nước quản lý
trên địa bàn tỉnh Long An (trừ các công trình thuỷ lợi đã được quy định tại Điều
40 của Luật Thủy lợi).
2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến phạm
vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi trong quá trình quản lý, khai thác,
vận hành công trình trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi
1. Đối với
trạm bơm
Phải có
hàng rào bảo vệ khu vực trạm bơm và nhà quản lý, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được
tính từ mép ngoài hàng rào trở ra 3 mét.
2. Đối với
cống
a) Cống
trên kênh: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ thực hiện theo quy định đối với kênh
tương ứng quy định tại khoản 5 điều này.
b) Cống có
kết hợp cầu giao thông: ngoài các quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ quy định
tại điểm a, khoản 2 điều này, còn phải tuân thủ các quy định về phạm vi bảo vệ
của ngành giao thông vận tải.
c) Các cống
dưới đê: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ áp dụng theo quy định của Pháp luật về Đê
điều.
d) Các cống
trên sông: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ thực hiện theo quy định tại khoản 5, Điều
40 Luật thủy lợi.
đ) Các cống
nằm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ cống,
nhà quản lý cống.
3. Đối với
kênh nổi
Có lưu lượng
nhỏ hơn 2m3/giây, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ chân mái ngoài của bờ
kênh trở ra tối thiểu là 2 mét đối với kênh đất, 1 mét đối với kênh kiên cố.
4. Đối với
hệ thống công trình Khu tưới Đức Hòa, Dự án Thủy lợi Phước Hòa
a) Những vị
trí kênh có đường công vụ và mương tiêu cặp theo đường công vụ, phạm vi vùng phụ
cận bảo vệ tính từ mép bờ mương tiêu (tiếp giáp mái kênh và mặt ruộng) phía ruộng
trở ra tối thiểu là 1 mét.
b) Những vị
trí kênh có đường công vụ mà không có mương tiêu, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ
tính từ chân mái ngoài đường công vụ trở ra tối thiểu là 1 mét.
c) Trong
trường hợp áp dụng phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định
tại điểm a, điểm b, khoản 4 điều này, mà còn nằm trong phần đất công (đất đã được
nhà nước giải tỏa bồi thường), thì phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ
lợi được tính đến hết phần đất công đã được giải tỏa bồi thường.
5. Đối với
sông, rạch, kênh chìm
Phạm vi
vùng phụ cận bảo vệ được tính từ mép sông, rạch, kênh trở ra mỗi bên và quy định
cụ thể như sau:
a) Năng lực
phục vụ tưới tiêu từ 5.000 ha trở lên, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là
25 mét.
b) Năng lực
phục vụ tưới tiêu từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối
thiểu là 20 mét.
c) Năng lực
phục vụ tưới tiêu từ 1.000 ha đến dưới 2.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối
thiểu là 15 mét.
d) Năng lực
phục vụ tưới tiêu từ 500 ha đến dưới 1.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối
thiểu là 10 mét.
đ) Năng lực
phục vụ tưới tiêu từ 200 ha đến dưới 500 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối
thiểu là 5 mét.
g) Năng lực
phục vụ tưới tiêu dưới 200 ha, kênh nội đồng, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối
thiểu là 3 mét.
h) Những đoạn
sông, rạch, kênh đi qua khu vực thị trấn, khu đông dân cư phạm vi vùng phụ cận
bảo vệ tối thiểu là 3 mét.
i) Đối với
sông, rạch, kênh có bờ kênh kết hợp đường giao thông, thì phạm vi vùng phụ cận
bảo vệ được tính từ chân bờ kênh trở ra 3 mét.
k) Những
sông, rạch, kênh đào nạo vét bằng xáng thổi (tàu hút bùn) và những kênh có nhiệm
vụ đặc biệt khác, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được xác định cụ thể trong từng dự
án được phê duyệt.
6. Đối với
bờ bao thủy lợi
Phạm vi
vùng phụ cận bảo vệ bờ bao được tính từ chân bờ bao trở ra mỗi phía như sau:
a) Bờ bao bảo
vệ cho khu vực có diện tích từ 50 ha trở lên, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối
thiểu là 5 mét.
b) Bờ bao bảo
vệ cho khu vực có diện tích dưới 50 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu
là 3 mét.
7. Những
công trình thuỷ lợi đi qua hoặc nằm trong khu, cụm công nghiệp cũng thực hiện phạm vi vùng phụ cận bảo vệ theo quy định tại quyết định
này để quản lý, các hoạt động của khu, cụm công nghiệp không được ảnh hưởng đến
sự an toàn, chất lượng công trình và chất lượng nước; công trình đã có quy hoạch
chuyển đổi công năng được bàn giao cho chủ đầu tư khu, cụm công nghiệp hoặc đơn
vị quản lý hạ tầng tương ứng để thực hiện theo dự án được duyệt.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có
liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2019 và thay thế Quyết định số
06/2009/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban
hành Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn
tỉnh Long An.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- TT. UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP Nguyễn Quốc Phan;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: THKSTTHC, KTTC;
- Lưu: VT, Nguyen.
QD_PV VUNG PHU CAN CTTL (5919)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|