BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1082/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA
CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam và Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt
Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Phụ lục kèm
theo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam, Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ (Cổng thông tin
điện tử Bộ);
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), ĐCVN, KSVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA
CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Lập Chiến lược địa chất,
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
|
Địa chất, khoáng sản
|
- Điều 9 Luật Khoáng sản
năm 2010
- Nghị quyết số 10- NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Cục Khoáng sản Việt Nam, Cục Địa chất Việt Nam)
|
2
|
Lập quy hoạch điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản (Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản)
|
Địa chất
|
- Luật Quy hoạch năm 2017
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch
- Điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Cục Địa chất Việt Nam)
|
3
|
Khoanh định khu vực có
khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
|
Địa chất
|
- Điều 27 Luật Khoáng sản
năm 2010
- Điều 21 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Cục Địa chất Việt Nam)
|
4
|
Khoanh định khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Khoáng sản
|
- Điều 78 Luật Khoáng sản
năm 2010
- Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Cục Khoáng sản Việt Nam)
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ CẤP TỈNH
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Khoáng sản
|
- Điều 28 Luật Khoáng sản
năm 2010
- Điều 23, Điều 24 Nghị định
số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
2
|
Khoanh định khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Khoáng sản
|
- Điều 78 Luật Khoáng sản
năm 2010
- Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
Phần II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Lập
Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng (gọi tắt là Chiến lược)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các bộ, cơ quan ngang bộ khác và các địa phương có liên quan tổng kết, đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn trước.
- Bước 2: Bộ Tài nguyên và
Môi trường dự thảo Chiến lược giai đoạn tiếp theo gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành
và địa phương bằng văn bản.
- Bước 3: Hoàn thiện dự thảo
Chiến lược theo ý kiến góp ý và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời gian thực hiện:
Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Thủ tướng Chính phủ .
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm
2010; (2) Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
10/02/2022 của Bộ Chính trị.
2. Lập
quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan xây dựng
nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 2: Bộ Tài nguyên và
Môi trường lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy
ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật Quy hoạch.
- Bước 3: Bộ Tài nguyên và
Môi trường tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội
đồng thẩm định quy hoạch.
- Bước 4: Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ
ký Quyết định phê duyệt quy hoạch.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Báo cáo quy hoạch;
- Dự thảo văn bản quyết định
hoặc phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến
góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến
góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ
sở dữ liệu về quy hoạch.
d) Thời gian lấy ý kiến
góp ý Quy hoạch: Không quá 45 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Thủ tướng Chính phủ .
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (1) Luật Quy hoạch năm 2017;
(2) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch.
3.
Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cục Địa chất Việt
Nam chủ trì, phối hợp với Cục Khoáng sản Việt Nam khoanh định khu vực có khoáng
sản phân tán, nhỏ lẻ trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
- Bước 2: Cục Địa chất Việt
Nam trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt khu vực có khoáng sản phân tán,
nhỏ lẻ để giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để quản lý, bảo vệ theo quy định của
pháp luật về khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
d) Thời gian thực hiện:
Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Địa chất Việt Nam.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm
2010; (2) Nghị định số 158/2016/NĐ -CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
4.
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hoặc Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản để khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản theo các tiêu chí quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ
-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ và Quy hoạch khoáng sản đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Bước 2: Bộ Tài nguyên và
Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản .
- Bước 3: Thủ tướng Chính phủ
ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời gian thực hiện:
Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm
2010; (2) Nghị định số 158/2016/NĐ -CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Khoanh
định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan
theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 158/2016/NĐ -CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoàn thiện hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:
Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố;
- Bản thuyết minh gồm các nội
dung chính: Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc,
phương pháp khoanh định; kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp
danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN
-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc
phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN
-2000, tỷ lệ từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn
cho khu vực đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện
trên các bản vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết
quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản: Không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm
2010; (2) Nghị định số 158/2016/NĐ -CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2.
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có khoáng sản để khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo các tiêu chí quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
d) Thời gian thực hiện:
Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm
2010; (2) Nghị định số 158/2016/NĐ -CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.