ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4556/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát
triển thị trường Khoa học và Công nghệ đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg
ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển thị trường khoa học và
công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập;
Căn cứ Chương trình hành động
số 10-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết Đại hội
XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3810/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh Bình Định về việc Ban hành kế hoạch
thực hiện chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XIII về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 -
2025.
Theo đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 110/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Bình Định”.
Điều 2.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số
1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát
triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2030; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày
05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển thị trường khoa học và công
nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa
học và công nghệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định, với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
VÀ YÊU CẦU
- Cụ thể hóa các nội dung thực
hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ (KH&CN) quốc
gia đến năm 2030; Huy động mọi nguồn lực tham gia hỗ trợ, triển khai thực hiện
Chương trình;
- Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
phải có tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh
Bình Định; có sự phân công, rõ ràng trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai
thực hiện Chương trình.
II. ĐỐI TƯỢNG
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp liên quan đến hoạt động thị trường khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
III. MỤC
TIÊU
1. Phát triển 02 tổ chức trung
gian của thị trường KH&CN có đủ năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn, ươm tạo,
đào tạo, kết nối, xúc tiến chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên
cứu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên thị trường
KH&CN;
2. Thực hiện đổi mới, ứng dụng
công nghệ, hỗ trợ thương mại hóa được ít nhất 20 sản phẩm sáng tạo, kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
3. Số hóa kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường;
4. Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân tham gia các sự kiện kết nối cung cầu, hội chợ công nghệ;
5. Kết nối sàn giao dịch công
nghệ của tỉnh Bình Định với các sàn giao dịch công nghệ trong nước.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn
thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Rà soát, hoàn thiện chính
sách về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp tục đề xuất xây dựng cơ
chế, chính sách tạo động lực để thúc đẩy, khuyến khích doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh tham gia thị trường khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường
khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động;
cơ chế đẩy mạnh hợp tác giữa các viện nghiên cứu, trường với các cá nhân, doanh
nghiệp; chính sách thương mại hoá kết quả nghiên cứu từ các đề tài , dự án khoa
học và công nghệ, tài sản trí tuệ vào quá trình sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
tỉnh;
c) Hỗ trợ và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp KH&CN phát triển và tiếp cận các chính sách, nguồn vốn Quỹ
Phát triển KH&CN của tỉnh.
2. Thúc đẩy
phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp
thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp
a) Tổ chức điều tra, cập nhật
các số liệu thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, đánh giá trình độ và năng lực
công nghệ; khả năng hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp; xây dựng cơ sở
dữ liệu về nguồn cầu công nghệ;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
trích lập Quỹ khoa học và công nghệ theo quy định. Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển; thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp
- viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp;
3. Thúc đẩy
phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ thương mại hoá kết quả
nghiên cứu từ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ; ưu tiên
hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển các sản
phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề của địa phương, sản phẩm khởi
nghiệp, ý tưởng, dự án khởi nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phục vụ
yêu cầu phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp;
phát triển vùng nông thôn, miền núi, xã đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
b) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ;
hoàn thiện, cải tiến, đổi mới công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ
cao; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất để thực hiện các dự án nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất,
hợp tác xã, doanh nghiệp;
c) Hỗ trợ, khuyến khích các
doanh nghiệp tham gia chương trình đổi mới công nghệ; chương trình nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, chủ lực; chương trình phát triển tài sản trí tuệ,
xây dựng thương hiệu;
d) Hỗ trợ xây dựng và hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ quản lý, chuẩn hóa các sản phẩm
được hình thành từ quá trình nghiên cứu KH&CN, sản xuất sản phẩm mẫu; thử
nghiệm thị trường sản phẩm KH&CN nhằm đưa vào giao dịch trên thị trường
KH&CN của tỉnh.
4. Phát triển
các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh hình thành và phát
triển một số tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ có
tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ, như: trung tâm giao dịch
công nghệ; trung tâm xúc tiến chuyển giao công nghệ; trung tâm hỗ trợ đổi mới
sáng tạo; cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN;
b) Hỗ trợ hình thành và phát
triển một số tổ chức tư vấn, đánh giá, định giá, giám định công nghệ, máy móc,
thiết bị, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ, hạt nhân, tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
thông tin KH&CN;
c) Nâng cao năng lực hoạt động
các tổ chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và
công nghệ lớn, đa ngành và gắn với các ngành hàng chủ lực của tỉnh. Khuyến
khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
thuộc khu vực tư nhân;
d) Phát triển mạng lưới tổ chức
trung gian trên cơ sở kết nối các sàn giao dịch công nghệ, các tổ dịch vụ khoa
học và công nghệ tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp với các
trung tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ;
đ) Hỗ trợ nâng cao năng lực
tham gia phát triển thị trường KH&CN của các tổ chức KH&CN hiện có của
tỉnh nhằm góp phần tăng nhanh số lượng các giao dịch công nghệ trên thị trường
KH&CN của tỉnh.
5. Tăng cường
hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện
xúc tiến thị trường KH&CN quy mô cấp tỉnh, vùng, quốc gia; quảng bá thị trường
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện
xúc tiến thương mại và đầu tư theo phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc cả
hai phương thức trực tuyến và trực tiếp;
b) Tăng cường xúc tiến thị trường
khoa học và công nghệ tại các thị trường có nhiều nguồn cung công nghệ cao,
tiên tiến và thân thiện môi trường, các thị trường tiềm năng mà Việt Nam có lợi
thế thông qua các hiệp định thương mại tự do;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước công bố, trình diễn, giới thiệu,
tham gia chợ, hội chợ công nghệ
6 trong nước, ngoài nước;
d) Tổ chức, tham gia các sự kiện
nhằm phát triển thị trường KH&CN.
6. Tăng cường
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về
thị trường khoa học và công nghệ
a) Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian; đội
ngũ tư vấn viên về dịch vụ chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo cho các trường
đại học, viện nghiên cứu, tổ chức trung gian thị trường KH&CN và đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;
b) Tăng cường công tác truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và
công nghệ;
c) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về
thị trường khoa học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học và công nghệ của
tỉnh với thị trường khoa học và công nghệ trong và ngoài nước;
d) Tạo mối liên kết giữa mạng
lưới tư vấn viên về dịch vụ chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo với các
doanh nghiệp, tổ chức trung gian của thị trường KH&CN nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả trong các giao dịch công nghệ;
đ) Xây dựng các chương trình
truyền thông với nội dung liên quan về phát triển thị trường KH&CN trên các
phương tiện báo, đài truyền hình, mạng xã hội, cổng thông tin điện tử, gồm: Phối
hợp cả báo hình, báo điện tử và báo viết, xây dựng các chuyên mục, đối thoại và
phóng sự KH&CN; tổ chức giao lưu đối thoại giữa doanh nghiệp, nhà sáng chế,
với sàn giao dịch công nghệ, chuyên gia tư vấn, nhà đầu tư;
e) Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tập huấn, diễn đàn giữa các nhà khoa học và các doanh nghiệp trong việc chuyển
giao, ứng dụng KH&CN cho các cá nhân và tổ chức trên địa bàn tỉnh.
7. Phát triển
hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ
a) Phát triển đồng bộ hệ thống
hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; kết nối với cổng
thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng chung về
thị trường khoa học và công nghệ. Từng bước liên thông, tích hợp với các nền tảng
kỹ thuật về thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế;
b) Ứng dụng các công cụ phân
tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối
cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ;
c) Đầu tư, phát triển sàn giao
dịch công nghệ của tỉnh có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả cho các tổ
chức trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường khoa
học và công nghệ
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình được bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn và tài trợ hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh
phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai
các nhiệm vụ tại Quyết định này thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách
nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Làm đơn vị đầu mối chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ thuộc nội dung Chương
trình; chủ trì, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm để thực hiện
Chương trình;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh triển khai các hoạt động nhằm phát triển
thị trường KH&CN, chủ động đề xuất nội dung cho phát triển thị trường
KH&CN;
c) Chủ trì, phối hợp với các Hiệp
hội, hội Doanh nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt
động tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích
trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ, mang lại hiệu quả
kinh tế - xã hội;
d) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
chính sách về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
đ) Định kỳ hằng năm, tổng hợp kết
quả thực hiện, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và UBND tỉnh theo yêu cầu.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu, bố trí vốn đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư công và thu hút các nguồn lực đầu tư để thực hiện
các nhiệm vụ theo Kế hoạch;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc tổ chức các sự kiện xúc tiến, quảng bá thị trường khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép với các sự kiện xúc tiến đầu tư của tỉnh.
3. Sở Tài
chính
a) Cân đối, bảo đảm bố trí kinh
phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch hằng năm của Chương trình
theo các quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ rà soát, bổ sung cơ chế quản lý tài chính để thực hiện chương trình nếu
cần thiết;
c) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện
Chương trình theo quy định.
4. Sở
Công Thương
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm tiểu
thủ công nghiệp;
b) Chủ trì Tổ chức các hoạt động
xúc tiến thương mại, phát triển thị trường cho các sản phẩm đặc trưng tiêu biểu
của tỉnh Bình Định;
c) Phối hợp với các cơ quan
liên quan trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo yêu cầu của cơ
quan chủ trì;
5. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì tổ chức hỗ trợ phát
triển các đặc sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế trên địa
bàn;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho
các đặc sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế để từng bước
xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm trên địa bàn;
c) Phối hợp với các cơ quan
liên quan trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn theo chức năng nhiệm
vụ được phân công.
6. Sở
Thông tin và truyền thông
a) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm
công nghệ thông tin-truyền thông;
b) Chủ trì tổ chức các hoạt động
xúc tiến thương mại, phát triển thị trường cho các sản phẩm công nghệ thông
tin-truyền thông của tỉnh;
c) Phối hợp với các sở, ngành,
các địa phương rà soát các sản phẩm công nghệ thông tin-truyền thông để bổ sung
vào danh mục các sản phẩm công nghệ thông tin- truyền thông được công bố trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Thông tin và truyền thông.
7. Báo
Bình Định, Đài phát thanh truyền hình tỉnh: Chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động
thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát
triển thị trường khoa học và công nghệ;
8. UBND các
huyện, thị xã và thành phố
a) Chủ động đề xuất, xây dựng
các nội dung thuộc nhiệm vụ của Chương trình; bố trí kinh phí hàng năm để thực
hiện;
b) Tuyên truyền, phổ biến các
chính sách và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn, quản
lý tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN.
9. Các trường
đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
a) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các nội dung của Chương
trình;
b) Đẩy mạnh việc nghiên cứu, chuyển
giao, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các sáng chế,
giải pháp hữu ích vào thực tiễn sản xuất;
c) Đẩy mạnh việc giới thiệu các
sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ lên các trang thông tin điện tử, các
sản thương mại điện tử, các sàn kinh tế hợp tác trên địa bàn.
10. Các sở,
ban, ngành
a) Lập dự toán theo chức năng,
nhiệm vụ từng ngành để phát triển thị trường khoa học và công nghệ; định kỳ
hàng năm, đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Chương trình về UBND tỉnh (thông
qua Sở KH&CN) để tổng hợp báo cáo đúng quy định;
b) Chủ động kết nối với các
doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu về công
nghệ, nhu cầu chuyển giao công nghệ để phối hợp và cung cấp cho Sở KH&CN nhằm
kịp thời xây dựng các nội dung hỗ trợ./.
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4556/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển
thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Năm 2023
|
|
2
|
Tổ chức sự kiện kết nối cung
- cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các Sở: Tài chính, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Hàng năm
|
|
3
|
Phát triển tổ chức trung gian
của thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Liên hiệp KHKT tỉnh.
|
Năm 2023-2030
|
|
4
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường cho các sản phẩm đặc trưng tiêu biểu của tỉnh
Bình Định
|
Sở Công thương
|
- Các sở, ban, ngành, địa
phương.
|
Hàng năm
|
|
5
|
Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ
KH&CN phục vụ phát triển thị trường KH&CN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính; các đơn vị liên
quan.
|
Hàng năm
|
|
6
|
Phát triển Trung tâm Thông
tin - ứng dụng đảm bảo chức năng tổ chức trung gian thị trường KH&CN.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính; các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
|
7
|
Hình thành được cơ sở dữ liệu
về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của ít nhất 01 ngành, lĩnh vực sản
xuất công nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Cục Thống kê; Ban Quản lý
Khu kinh tế.
- Các Sở: Tài chính, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|
|
8
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển thị trường cho các sản phẩm công nghệ thông tin-truyền
thông của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|
|
9
|
Tổ chức hỗ trợ phát triển các
đặc sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế trên địa bàn
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND các địa phương trong tỉnh.
|
Hàng năm
|
10
|
Thông tin, truyền thông, nâng
cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị trường khoa học và
công nghệ
|
Báo Bình Định, Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
Sở Khoa học &Công nghệ
- UBND các địa phương
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|