BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2887/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 50/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Hậu cần,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 24 thủ tục hành
chính mới ban hành và 13 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực khám bệnh, .chữa
bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
24 tháng 7 năm 2019.
Bãi bỏ Quyết định số 2166/QĐ-BQP ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bô Quốc phòng về việc công bố các thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Chánh Văn phòng Bộ
Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng BQP (để
b/c);
- Đ/c Chủ nhiệm TCCT (để b/c);
- Đ/c Tổng TMT - Thứ trưởng BQP;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm soát TTHC/VPCP;
- Tổng cục Hậu cần;
- Văn phòng BQP;
- Vụ Pháp chế, Cục Quân y;
- Cổng Thông tin điện tử BQP;
- Lưu: VT, CCHC; T91
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Chiêm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2887/QĐ-BQP ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh.
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
3
|
Thủ tục cấp bổ sung kỹ thuật chuyên
môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
4
|
Thủ tục cấp thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
5
|
Thủ tục cấp thay đổi thông tin cá
nhân, văn bằng chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
6
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
đối với người bị mất hoặc bị hư hỏng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quân
y/Tổng cục Hậu cần
|
7
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g khoản 1
Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với trung tâm thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
10
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với bệnh xá thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
11
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với phòng khám đa khoa thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
12
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với phòng khám chuyên khoa thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
13
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp
nhất, sáp nhập
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
14
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
15
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
16
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng khi thay
đổi quy mô giường bệnh hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
17
|
Thủ tục thay đổi người chịu trách
nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
18
|
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng bị mất hoặc bị hư hỏng
hoặc bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa
bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
19
|
Thủ tục thu hồi chứng chỉ hành nghề
của người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
20
|
Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
21
|
Thủ tục đình chỉ hoạt động chuyên
môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
22
|
Thủ tục đình chỉ hoạt động chuyên
môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
23
|
Thủ tục cho phép người hành nghề được
tiếp tục hành nghề sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
24
|
Thủ tục cho phép cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được tiếp tục hoạt động sau khi bị đình chỉ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y/Tổng cục Hậu cần
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BQP-
259551- TT
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trong Quân đội (Nghị định số 50/2019/NĐ-CP)
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
2
|
B-BQP-
259527- TT
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh do hỏng mất
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ-CP
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
3
|
B-BQP-259528-TT
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh do bị thu hồi (người hành nghề không hành nghề trong thời
hạn 02 năm liên tục, người hành nghề không cập nhật kiến thức y khoa liên tục
trong thời gian 02 năm liên tiếp, người hành nghề không đủ sức khỏe để hành
nghề...)
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
4
|
B-BQP-
259529- TT
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi do có sai sót chuyên môn kỹ thuật gây hậu quả
nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng người bệnh
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
5
|
B-BQP-
259531- TT
|
Thủ tục đăng ký hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cơ
quan quân y đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
|
6
|
B-BQP-
259534- TT
|
Thủ tục xác nhận thực hành khám bệnh,
chữa bệnh
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
7
|
B-BQP-
259539- TT
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
8
|
B-BQP-
259540- TT
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với bệnh xá thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
9
|
B-BQP-
259541- TT
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với phòng khám thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
10
|
B-BQP-
259542- TT
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với quân y cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
11
|
B-BQP-
259543- TT
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối
với quân y đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
12
|
B-BQP-
259547- TT
|
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
13
|
B-BQP-
259548- TT
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
|
Nghị
định số 50/2019/NĐ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Cục
Quân y
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Bản sao hợp lệ văn bằng hoặc chứng
nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế
tỉnh cấp; cụ thể như sau:
a) Văn bằng chuyên môn ngành y;
b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước
ngoài cấp, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học
và kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù
hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt
Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng
bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học,
dược sĩ trình độ đại học và kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo
chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 03
tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy
chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Trường hợp mất các văn bằng chuyên
môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn
đó cấp.
3. Giấy xác nhận thời gian thực hành.
4. Bản sao hợp lệ các văn bằng tốt
nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường
hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia
truyền.
5. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ
trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
6. Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước
04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn bản trả
lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu những tài
liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
2. Giấy xác nhận thời gian thực hành
theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[1]…,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
[2].......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số:...................................................
Ngày cấp:………………………………… Nơi cấp:
...........................................................
Điện thoại:…………………………………………… Email:
(nếu có):....................................
Văn bằng chuyên môn: [3]............................................................................................
Tên xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên
môn
|
□
|
2. Sơ yếu lý lịch
|
□
|
3. Hai ảnh 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[3] Ghi theo đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Mẫu số 03
…………..[1]………….
……………[2]…………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/GXNTH-(cơ quan ban hành)
|
...
[3]..., ngày tháng năm 20...
|
GIẤY
XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC HÀNH
|
………………[4]………………………. xác nhận:
Ho và tên:
…………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: [5]
…………………………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số: ………………………………………….
Ngày cấp: ……………………………………..Nơi cấp: …………………………………………….
Văn bằng chuyên
môn:[6]…………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp:………………………………………………………………………………………..
đã thực hành tại…………………...[7]………………………………….
và đạt kết quả như sau:
1. Thời gian thực hành:
[8]……………………………………………………………………………
2. Năng lực chuyên môn:
[9]………………………………………………………………………….
3. Đạo đức nghề
nghiệp: [10]………………………………………………………………………....
|
|
……………………[11]
(Ký
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ quan,
cơ sở quân y.
[2] Tên cơ quan, cơ sở quân y.
[3] Địa danh
[4] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.
[5] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[6] Ghi theo đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
[7] Cơ sở khám chữa bệnh tiếp nhận
người thực hành.
[8] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ
ngày... tháng... năm ...đến ngày...tháng ... năm...
[9] Nhận xét cụ thể về khả năng thực
hiện các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa đăng ký thực hành.
[10] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng
xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
[11] Nội dung như [4].
2. Thủ tục cấp
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn;
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
đã được cấp;
3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ
sung.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn
bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...[1]....,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn; bổ sung kỹ thuật chuyên môn; thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay [2]:
......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số: ..................................................
Ngày cấp: …………………………………………Nơi cấp:
.................................................
Điện thoại: ……………………………………………..Email:
(nếu có): .................................
Số chứng chỉ hành nghề:
.............................................................................................
Ngày cấp……………………. Nơi cấp:
...........................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn (kỹ thuật
chuyên môn) đã được cấp: ............................
Nội dung điều chỉnh:
- Phạm vi hoạt động chuyên môn bổ
sung: ...................................................................
- Kỹ thuật chuyên môn đề nghị bổ
sung: .......................................................................
- Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên
môn: ..................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau [3]:
1. Bản chính chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (trường hợp đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên
môn; bổ sung kỹ thuật chuyên môn)
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn đề nghị thay đổi, bổ sung
|
□
|
4. Giấy xác nhận thời gian thực
hành (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
□
|
5. Hai ảnh màu, nền trắng, 04 cm x
06 cm (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
XÁC NHẬN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
[4]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh,
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ nộp trong hồ sơ.
[4] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.
3. Thủ tục cấp
bổ sung kỹ thuật chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyên dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp bổ sung kỹ thuật chuyên
môn;
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
đã được cấp;
3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận kỹ thuật chuyên môn đề nghị bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn
bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung kỹ thuật chuyên môn theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...[1]…,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn; bổ sung kỹ thuật chuyên môn; thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay
[2]:.......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số: ..................................................
Ngày cấp: ………………………………Nơi cấp: ..............................................................
Điện thoại: ………………………………………Email: (nếu
có): .........................................
Số chứng chỉ hành nghề:
.............................................................................................
Ngày cấp …………………Nơi cấp:
...............................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn (kỹ thuật
chuyên môn) đã được cấp: ............................
Nội dung điều chỉnh:
- Phạm vi hoạt động chuyên môn bổ
sung: ...................................................................
- Kỹ thuật chuyên môn đề nghị bổ
sung: .......................................................................
- Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn:
..................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau [3]:
1. Bản chính chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (trường hợp đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên
môn; bổ sung kỹ thuật chuyên môn)
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn đề nghị thay đổi, bổ sung
|
□
|
4. Giấy xác nhận thời gian thực
hành (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
□
|
5. Hai ảnh màu, nền trắng, 04 cm x
06 cm (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
XÁC NHẬN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
[4]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ nộp trong hồ sơ.
[4] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.
4. Thủ tục cấp
thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp thay đổi phạm vi
hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng/Ban
quân y cấp trên cho tới Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn;
2. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị
thay đổi;
3. Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đã được cấp;
4. Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước
04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn
bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...[1
] ..., ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn; bổ sung kỹ thuật chuyên môn; thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay [2]:
......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số: ..................................................
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp:
.......................................................
Điện thoại: ………………………………………..Email:
(nếu có): .......................................
Số chứng chỉ hành nghề:
.............................................................................................
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp:
.....................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn (kỹ thuật
chuyên môn) đã được cấp: ............................
Nội dung điều chỉnh:
- Phạm vi hoạt động chuyên môn bổ
sung: ...................................................................
- Kỹ thuật chuyên môn đề nghị bổ
sung: .......................................................................
- Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên
môn: ..................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau [3]:
1. Bản chính chứng chỉ hành nghề đã
được cấp (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (trường hợp đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên
môn; bổ sung kỹ thuật chuyên môn)
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn đề nghị thay đổi, bổ sung
|
□
|
4. Giấy xác nhận thời gian thực
hành (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
□
|
5. Hai ảnh màu, nền trắng, 04 cm x
06 cm (trường hợp đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn)
|
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
XÁC NHẬN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
[4]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ nộp trong hồ sơ.
[4] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.
5. Thủ tục cấp
thay đổi thông tin cá nhân, văn bằng chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cập thay đổi thông
tin cá nhân, văn bằng chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy
định về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc
Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị thay đổi thông tin cá nhân, văn
bằng chuyên môn;
2. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh
thông tin cá nhân và văn bằng chuyên môn của người hành nghề;
3. Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đã được cấp;
4. Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước
04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn
bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi thông tin cá nhân và văn bằng chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu
số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[1]....,
ngày.... tháng.... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thay
đổi thay đổi thông tin cá nhân và văn bằng chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
.............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số: [2] .............................................
Ngày cấp: ………………………..Nơi cấp:
......................................................................
Điện thoại: ………………………………..Email (nếu
có): ..................................................
Số chứng chỉ hành nghề:.........................
Ngày cấp:………………. Nơi cấp:………………
Nội dung trên chứng chỉ hành nghề đã
được cấp: [3] ....................................................
Nội dung đề nghị thay đổi [4]
.......................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
bao gồm các giấy tờ sau đây [5]:
1. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng
minh thông tin cá nhân và/hoặc văn bằng chuyên môn của người hành nghề
|
□
|
2. Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh đã được cấp
|
□
|
3. Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước
04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi một trong các thông tin về số
chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ căn cước còn hạn sử dụng.
[3] Ghi rõ những nội dung cần thay đổi
(thông tin cá nhân và/hoặc văn bằng chuyên môn của người hành nghề).
[4] Ghi rõ những nội dung đề nghị
thay đổi (thông tin cá nhân và/hoặc văn bằng chuyên môn của người hành nghề).
[5] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
6. Thủ tục cấp lại
chứng chỉ hành nghề đối với người bị mất hoặc bị hư hỏng
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới Phòng/Ban
quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề;
2. Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước
04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn
bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]
...., ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:[2] .......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số:...................................................
Ngày cấp: …………………………….Nơi cấp:
................................................................
Điện thoại: …………………………………….Email: (nếu
có): ............................................
Văn bằng chuyên môn:[3]
............................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp:
........................................................................
Ngày cấp …………………………….Nơi cấp:
.................................................................
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
2. Do bị hư hỏng
3. Do bị thu hồi
|
□
□
□
|
Tôi xin gửi kèm theo đơn này gồm:
………………………………………………………………
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
XÁC NHẬN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
[4]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[3] Ghi theo đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
[4] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.
7. Thủ tục cấp cấp
lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại điểm
c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định về Phòng/Ban quân y cấp trên cho tới
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người
hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện tử.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp chứng chỉ hành nghề.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề;
2. Các giấy tờ quy định tại khoản 3,
khoản 4 (nếu có thay đổi) và khoản 6 Điều 8 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến
thức y khoa liên tục theo quy định;
4. Bản nhận xét của Phòng/Ban quân y
cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng về khả năng chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp của người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã bị thu
hồi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 35 đến 40 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y có văn
bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả chứng chỉ hành nghề cho
đơn vị để cấp cho người hành nghề.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]….,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [2]
......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số:...................................................
Ngày cấp: ……………………………Nơi cấp:
.................................................................
Điện thoại: ………………………………Email: (nếu
có): ...................................................
Văn bằng chuyên môn: [3]
...........................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp:
........................................................................
Ngày cấp ………………………………….Nơi cấp:
...........................................................
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
2. Do bị hư hỏng
3. Do bị thu hồi
|
□
□
□
|
Tôi xin gửi kèm theo đơn này gồm:
……………………………………………………………..
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
XÁC NHẬN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
[4]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
[3] Ghi theo đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
[4] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.
8. Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động đối với bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
1. Bệnh viện gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện
- Bệnh viện gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc phòng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cấp có thẩm quyền;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và người
làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ
hành nghề).
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
6. Danh sách những người đăng ký làm
việc ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Bản sao hợp lệ các văn bản, tài liệu
khác chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
của một trong các loại hình tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định số
50/2019/NĐ-CP ;
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc
phòng quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bệnh viện
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số
01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 16 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , bệnh viện phải đáp ứng thêm các điều
kiện sau:
1. Quy mô phải có ít nhất là 30 giường
bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
Tùy theo quy mô, bệnh viện phải được
thiết kế, xây dựng đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bố trí các bộ phận bảo đảm hoạt động
chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên
của bệnh viện;
b) Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít
nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh
viện phải đạt ít nhất là 10 m;
c) Có máy phát điện dự phòng;
d) Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất
thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
3. Thiết bị y tế: Có đủ phương tiện vận
chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức các khoa:
a) Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội,
ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với
bệnh viện chuyên khoa;
b) Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón
người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện
tiểu phẫu);
c) Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một
phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh;
d) Có Khoa dược;
đ) Các khoa, phòng chuyên môn khác phải
phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ;
e) Có các phòng, bộ phận để thực hiện
các chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều
dưỡng, tài chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.
5. Nhân sự:
a) Số lượng người hành nghề làm việc
toàn thời gian trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người
hành nghề trong khoa;
b) Trưởng các khoa chuyên môn phải là
người hành nghề làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
c) Trưởng khoa khác không thuộc đối
tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành
phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề làm việc toàn thời
gian tại bệnh viện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động: ...............................................................
Địa điểm:[2]
................................................................................................................
Điện thoại: ………………………Số Fax:
…………………….. Email (nếu có): ....................
Thời gian làm việc hằng ngày: ......................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi
kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 của Nghị định này.
|
□
|
6. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày tháng năm 20...
DANH
SÁCH
Đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: [2]........................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỐI
TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa
danh.
[2] Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Người
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
9. Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động đối với trung tâm thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
1. Trung tâm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện
- Trung tâm gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của
thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cấp có thẩm quyền;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
6. Danh sách những người đăng ký làm việc
ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Bản sao hợp lệ các văn bản, tài liệu
khác chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
của một trong các loại hình tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định số
50/2019/NĐ-CP
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ
thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc
phòng quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số
01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 16 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , trung tâm phải đáp ứng thêm các điều
kiện sau:
1. Quy mô phải có ít nhất là 10 giường
bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
Tùy theo quy mô, trung tâm phải được
thiết kế, xây dựng đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bố trí các bộ phận bảo đảm hoạt động
chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên
trung tâm;
b) Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất
thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
3. Thiết bị y tế: Có đủ phương tiện vận
chuyển cấp cứu trong và ngoài trung tâm.
4. Tổ chức các khoa:
a) Có ít nhất 02 khoa nội, ngoại hoặc
một khoa lâm sàng phù hợp đối với chuyên ngành theo nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật
của trung tâm;
b) Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng
cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
c) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm
và chẩn đoán hình ảnh);
d) Có bộ phận dược và các bộ phận
chuyên môn khác phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ;
đ) Có các bộ phận để thực hiện các chức
năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài
chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.
5. Nhân sự: số lượng cán bộ, nhân
viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế
được cấp có thẩm quyền quyết định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]….,
ngày.... tháng,.. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động: ...............................................................
Địa điểm: [2]
...............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….Số
Fax:………………..Email (nếu có): ..................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi
kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 của Nghị định này.
|
□
|
6. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày tháng năm 20...
DANH
SÁCH
Đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: [2]........................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỐI
TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa
danh.
[2] Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Người
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ sở
vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
10. Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
1. Bệnh xá gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện
- Bệnh xá gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp về
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của
thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cấp có thẩm quyền;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
6. Danh sách những người đăng ký làm
việc ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Bản sao hợp lệ các văn bản, tài liệu
khác chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
của một trong các loại hình tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định số
50/2019/NĐ-CP
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc
phòng quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Bệnh xá
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số
01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 16 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
1. Quy mô phải có ít nhất là 05 giường
bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
Tùy theo quy mô, bệnh xá phải được
thiết kế, xây dựng đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bố trí các bộ phận bảo đảm hoạt động
chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên
bệnh xá;
b) Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất
thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
3. Thiết bị y tế: Có đủ phương tiện vận
chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh xá.
4. Tổ chức các khoa:
a) Có ít nhất 02 khoa nội, ngoại;
b) Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng
cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
c) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm
và chẩn đoán hình ảnh);
d) Có bộ phận dược và các bộ phận
chuyên môn khác phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
5. Nhân sự: số lượng cán bộ, nhân
viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế
được cấp có thẩm quyền quyết định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động: ...............................................................
Địa điểm:[2]
................................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Số Fax:
…………………Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi
kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 của Nghị định này.
|
□
|
6. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày tháng năm 20...
DANH
SÁCH
Đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: [2]........................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỐI
TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa
danh.
[2] Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Người
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
11. Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
1. Phòng khám gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện
- Phòng khám gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của
thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cấp có thẩm quyền;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
6. Danh sách những người đăng ký làm
việc ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Bản sao hợp lệ các văn bản, tài liệu
khác chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
của một trong các loại hình tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định số
50/2019/NĐ-CP .
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc
phòng quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trọng thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng khám
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số
01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 16 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
1. Quy mô:
a) Có ít nhất 02 khoa nội, ngoại;
b) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm
và chẩn đoán hình ảnh);
2. Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu,
phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện
tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực
hiện kỹ thuật chuyên môn.
3. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống
sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
4. Nhân sự: số lượng cán bộ, nhân
viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế
được cấp có thẩm quyền quyết định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động: ...............................................................
Địa điểm:[2] ................................................................................................................
Điện thoại: ………………………Số Fax:
…………………….. Email (nếu có): ....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi
kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 của Nghị định này.
|
□
|
6. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày tháng năm 20...
DANH
SÁCH
Đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: [2]........................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỐI
TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa
danh.
[2] Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Người
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
12. Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
1. Phòng khám gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện
- Phòng khám gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp
về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của
thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cấp có thẩm quyền;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
6. Danh sách những người đăng ký làm
việc ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Bản sao hợp lệ các văn bản, tài liệu
khác chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các loại hình tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định số
50/2019/NĐ-CP ;
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc
phòng quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng khám
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số
01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 16 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
1. Có bộ phận xét nghiệm phù hợp với
chuyên khoa của phòng khám,
2. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống
sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự:
a) Số lượng cán bộ, nhân viên; tỷ lệ
cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế được cấp
có thẩm quyền quyết định.
b) Đối với phòng khám, điều trị
HIV/AIDS: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ chuyên khoa
truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về
điều trị HIV/AIDS;
c) Đối với phòng khám, điều trị bệnh
nghề nghiệp: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ chuyên
khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ
hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động: ...............................................................
Địa điểm:[2]
................................................................................................................
Điện thoại: ………………………Số Fax:
…………………….. Email (nếu có): ....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi
kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 của Nghị định này.
|
□
|
6. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày tháng năm 20...
DANH
SÁCH
Đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: [2]........................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỐI
TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ
trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
13. Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi hình thức tổ chức,
chia tách, hợp nhất, sáp nhập
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của
thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cấp có thẩm quyền;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
6. Danh sách những người đăng ký làm
việc ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Bản sao hợp lệ các văn bản, tài liệu
khác chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức biên chế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
của một trong các loại hình tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định số
50/2019/NĐ-CP ;
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc
phòng quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Bộ Quốc
phòng thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Danh sách đăng ký hành nghề của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và
người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng
chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số
01 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức
xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để
xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng
lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
2. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
b) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng
tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, không bắt
buộc phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a khoản này nhưng phải có đủ
các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi
hoạt động đăng ký.
3. Nhân lực:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải
có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật;
b) Trưởng các khoa chuyên môn của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên
môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của khoa chuyên môn đó;
c) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc
trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ
hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc
được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được
thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
d) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình
độ đại học, được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có
trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
đ) Cử nhân X - quang có trình độ đại
học, được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X - quang thì bác sỹ
chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
e) Các đối tượng khác tham gia vào
quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề
theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động
theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu
và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của
người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
theo danh mục do Bộ Quốc phòng quyết định;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện
khám sức khỏe phải có đủ các bộ phận khám lâm sàng, cận lâm sàng, nhân lực và
thiết bị y tế cần thiết để khám, phát hiện được tình trạng sức khỏe theo tiêu
chuẩn sức khỏe và mẫu phiếu khám sức khỏe được ban hành kèm theo các văn bản hướng
dẫn khám sức khỏe theo quy định của pháp luật;
c) Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc,
các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các
can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn
khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận
trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác
trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm
chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ được Bộ
Quốc phòng quyết định;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt
động: ...............................................................
Địa điểm:[2]
................................................................................................................
Điện thoại: ………………………Số Fax:
…………………….. Email (nếu có): ....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi
kèm theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 của Nghị định này.
|
□
|
6. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]…..,
ngày tháng năm 20...
DANH
SÁCH
Đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: [2]........................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỐI
TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ
trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
14. Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban
quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi
thay đổi địa điểm;
2. Các giấy tờ theo quy định tại khoản
1 Điều 23 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP (nếu có sự thay đổi so với hồ sơ tại địa
điểm trước đây).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nếu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm theo Mẫu số 08 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1].....,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...............................................................................
Địa điểm của cơ sở khám bệnh chữa bệnh
trước đây: ..................................................
Địa điểm của cơ sở khám bệnh chữa bệnh
đề nghị chuyển đến: ....................................
Điện thoại: ………………………………Email (nếu
có): ....................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
......................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động
do thay đổi địa điểm hoạt động.
(Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm
theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây[2]:
1. Bản gốc giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh đã được cấp
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
4. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn (quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 Nghị định này).
|
□
|
7. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
15. Thủ tục cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi
thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Các giấy tờ theo quy định tại khoản
1 Điều 23 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP (nếu có sự thay đổi so với hồ sơ trước
đây).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 09 Phụ
lục II kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động khi thay đổi tên
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được
cấp trước đây: ...........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị
thay đổi: ......................................................
Địa điểm: ……………………………………….[2]
..............................................................
Điện thoại: ………………………………Email (nếu
có): ....................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động
do thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hồ sơ bao gồm [3]:
1. Bản sao hợp lệ quyết định thành
lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Quyết định đổi tên cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền.
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên
môn
|
□
|
4. Danh sách đăng ký người hành nghề
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn (quy định tại một trong các Điều 17,
18, 19, 20, 21 Nghị định này).
|
□
|
7. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và
phạm vi hoạt động chuyên môn
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
16. Thủ tục điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép
hoạt động;
2. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế
và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
điều chỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép hoạt động của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ;
2. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn
dự kiến điều chỉnh thực hiện theo Mẫu
số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]….,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ
chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...............................................................................
Địa điểm: …………………………………..[2]
...................................................................
Điện thoại: …………………………….Email (nếu
có): ......................................................
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
vì: [3]
Thay đổi quy mô giường bệnh
Thay đổi cơ cấu tổ chức
Thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn.
|
□
□
□
|
Hồ sơ bao gồm: [4]
1. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức và nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
3. Phạm vi hoạt động chuyên môn dự
kiến
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào nội dung đề nghị
phù hợp.
[4] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..[1]…..,
ngày tháng năm 20....
BẢN
KÊ KHAI
Cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
I. PHẦN KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy
b) Khí y tế;
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. PHẦN KÊ KHAI VỀ THIẾT BỊ Y TẾ
CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh.
17. Thủ tục thay
đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ
Quốc phòng
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực
tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị thay đổi người chịu trách nhiệm
chuyên môn;
2. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật mới của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
4. Bản chính Giấy phép hoạt động của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]….,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thay
đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:................................................................................
Địa điểm: …………………………….[2]
...........................................................................
Điện thoại: ……………………………….Email (nếu
có):....................................................
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép hoạt động
vì thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (CMKT) của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh:
Hồ sơ bao gồm: [3]
1. Quyết định bãi nhiệm (hoặc chuyển
công tác hoặc nghỉ chuẩn bị hưu) người chịu trách nhiệm
CMKT trước đây
|
□
|
2. Quyết định bổ nhiệm người chịu
trách nhiệm CMKT mới của cấp có thẩm quyền
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm CMKT mới
|
□
|
4. Giấy xác nhận quá trình thực
hành hoặc tài liệu chứng minh quá trình thực hành của người chịu trách nhiệm
CMKT mới
|
□
|
5. Bản gốc Giấy phép hoạt động của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng
với những giấy tờ có trong hồ sơ.
18. Thủ tục cấp
lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48
Luật khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến
Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực
thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y.
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp giấy phép hoạt động.
Cách thức thực hiện:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc
Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ đề nghị của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc
bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
2. Bản chính giấy phép hoạt động bị
hư hỏng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 50 đến 65 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn
thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho
đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị
thu hồi theo Mẫu số 12 Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1]...,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...............................................................................
Địa điểm: ………………………………….[2] ....................................................................
Điện thoại: ……………………………………Email (nếu
có): ..............................................
Giấy phép hoạt động số:
…………………….…Ngày cấp: ……………..Nơi cấp ...............
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do: [3]
- Bị mất
- Bị hư hỏng
- Bị thu hồi
theo điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
□
□
□
|
Tôi xin gửi kèm theo Đơn này:
- Bản gốc Giấy phép bị hư hỏng (nếu
có)
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
[3] Đánh dấu X vào lý do đề nghị cấp
lại.
19. Thủ tục thu
hồi chứng chỉ hành nghề của người hành nghề thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
Khi phát hiện một trong các trường hợp
vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh, thủ tục thu hồi
được thực hiện như sau:
1. Bộ Quốc phòng ra quyết định thu hồi
chứng chỉ hành nghề.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề, người hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh phải nộp bản gốc chứng chỉ hành nghề về Phòng/Ban quân y cấp
trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi về Cục Quân y.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
Thành phần hồ sơ: Quyết định thu hồi chứng chỉ
hành nghề.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số 02
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BQP
|
….[4]……, ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
BỘ
TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh số………………..[1]……………..của
Ông/Bà. ...............................[2]……………………………..
Điều 2.
Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:………………………………
Điều 3.
Ông/Bà có tên tại Điều 1 không được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh kể từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng....năm...dưới bất kỳ hình thức nào và chỉ
được tiếp tục hành nghề khi cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5.
………………..[3]………………………. và các Ông/ Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cơ quan đã cấp CCHN (nếu có);
- Lưu:...
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Số chứng chỉ hành nghề của người
hành nghề.
[2] Họ tên đầy đủ của người hành nghề.
[3] Cơ quan, cá nhân có liên quan.
[4] Địa danh nơi ban hành Quyết định.
20. Thủ tục thu
hồi giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng
Trình tự thực hiện
Khi phát hiện một trong các trường hợp
vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh, thủ tục thu hồi
được thực hiện như sau:
1. Bộ Quốc phòng ra quyết định thu hồi
giấy phép hoạt động.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh phải nộp bản gốc giấy phép hoạt động về Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp
để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng. Phòng/Ban
quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi về Cục Quân y.
3. Bộ Quốc phòng thông báo bằng văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ
sở trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
và đăng tải thông tin về việc thu hồi giấy phép hoạt động trên cổng thông tin
điện tử Bộ Quốc phòng.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
Thành phần hồ sơ: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục V kèm theo Nghị định
số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số 03
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BQP
|
…[5]……., ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
BỘ
TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính
phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số……..……….[1]………………..của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh... [2]....
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật:
Họ tên:
………………………………………..[3]………………………………………………......
Số chứng chỉ hành nghề:
………………..[4]……………….Cơ quan cấp:……………………..
Điều 2.
Lý do thu hồi Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh: ………………………..
Điều 3.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tên tại Điều 1 không được thực hiện hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh từ ngày....tháng....năm....đến ngày ....tháng....năm....dưới
bất kỳ hình thức nào và chỉ được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khi cơ
quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Cục
trưởng Cục Quân y và các cơ sở, Ông/ Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực
hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cơ quan đã cấp CCHN (nếu có);
- Lưu:...
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Số giấy phép hoạt động của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
[2] Tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Họ tên đầy đủ của người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[4] Số chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Địa danh nơi ban hành Quyết định.
21. Thủ tục đình
chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Khi phát hiện một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , Bộ Quốc phòng ban
hành quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh.
2. Quyết định đình chỉ hoạt động
chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải được thông báo tới các
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Trước khi đình chỉ hoạt động
chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, phải có kết luận về việc
người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có sai sót chuyên môn kỹ thuật của Hội đồng
chuyên môn quy định tại Điều 74, Điều 75 của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
Thành phần hồ sơ: Quyết định đình chỉ hoạt động
chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết:
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn của
người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định tại Mẫu số 04
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số 04
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BQP
|
…[3]…….., ngày tháng năm 20….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đình
chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật
BỘ
TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
Xét đề nghị của
……………………………………………………………………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật đối với Ông/ Bà…[1]…
Chứng chỉ hành nghề số:...[2]...Cơ
quan cấp: ………………………………..……….
Phạm vi hoạt động chuyên môn bị đình
chỉ: ………………………………….…………
Điều 2.
Ông/ Bà có tên tại Điều 1 không được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ ngày....tháng....năm....đến
ngày....tháng....năm....dưới bất kỳ hình thức nào và chỉ được tiếp tục hành nghề
khi cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 3.
Ông/ Bà có tên tại Điều 1 phải tham gia các khóa đào tạo liên tục để nâng cao
trình độ chuyên môn về……………………..
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Cục
trưởng Cục Quân y và các Ông/ Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cơ quan đã cấp CCHN (nếu có);
- Lưu:...
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Họ tên đầy đủ của người hành nghề.
[2] Số chứng chỉ hành nghề của người
hành nghề.
[3] Địa danh nơi ban hành Quyết định.
22. Thủ tục đình
chỉ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Trình tự thực hiện
1. Khi phát hiện một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP , Bộ Quốc phòng ban
hành quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
2. Quyết định đình chỉ một phần hoặc
đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được
thông báo tới các các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng và được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng.
3. Trước khi đình chỉ một phần hoặc
đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phải có kết
luận của Hội đồng chuyên môn theo quy định tại Điều 74, Điều 75 Luật khám bệnh,
chữa bệnh hoặc Đoàn kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền xác định cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại các điều trong Mục
1 Chương III Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
Thành phần hồ sơ: Quyết định đình chỉ một phần hoặc
toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt
động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số 05
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BQP
|
…[5]….., ngày tháng năm 20….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đình
chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
BỘ
TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP
ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề
đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
Xét đề nghị của
…………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.......[1]
Giấy phép hoạt động số: …………[2]……….Cơ
quan cấp: ……………………………………….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật:
Họ và tên:
………………………………………[3]………………………………………………..
Số chứng chỉ hành nghề KBCB:
………..[4]………..Cơ quan cấp: …………………………..
Phạm vi hoạt động chuyên môn bị đình
chỉ: …………………………………………………….
Điều 2.
Lý do đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật ………………………………………..
Điều 3.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tên tại Điều 1 không được hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh từ ngày.... tháng....năm....đến ngày ....tháng....năm .... dưới bất kỳ
hình thức nào và chỉ được tiếp tục hành nghề khi cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Cục
trưởng Cục Quân y, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Ông /Bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cơ quan đã cấp CCHN (nếu có);
- Lưu:...
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[2] Số Giấy phép hoạt động của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Họ tên đầy đủ của người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[4] Số chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Địa danh nơi ban hành Quyết định.
23. Thủ tục cho
phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề sau khi bị đình chỉ hoạt động
chuyên môn
Trình tự thực hiện
1. Người hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP về Phòng/Ban quân y cấp
trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng;
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, gửi hồ sơ của người hành nghề và công văn đề
nghị của thủ trưởng đơn vị về Cục Quân y;
3. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng ban hành Quyết định cho phép người
hành nghề tiếp tục hoạt động chuyên môn.
Cách thức thực hiện
- Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp về
Phòng/Ban quân y cấp trên để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc
Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, gửi hồ sơ của người hành nghề và công văn đề
nghị của thủ trưởng đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
chuyển dữ liệu điện tử.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị tiếp tục hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh;
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề;
3. Báo cáo về việc khắc phục sai sót
chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
4. Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức
y khoa liên tục về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến sai sót chuyên môn của
người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian bị đình chỉ hoạt động
chuyên môn.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết: 15 đến 20 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có
văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu
những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị;
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và và
trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quyết định cho phép người hành nghề tiếp
tục hoạt động chuyên môn; nếu không cho phép người hành nghề tiếp tục hoạt động
chuyên môn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép người hành nghề tiếp tục
hoạt động chuyên môn.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…[1]…,
ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Tiếp
tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [2]
......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ
căn cước số: ..................................................
Ngày cấp:
………………...................Nơi cấp:
...............................................................
Điện thoại: ………………………………….Email ( nếu
có): ...............................................
Chứng chỉ hành nghề số: …………………………Nơi
cấp: ...............................................
Bị đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ
thuật theo Quyết định số: ....................................
Lý do bị đình chỉ:
........................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đào tạo liên tục về chuyên môn
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ quyết định đình
chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật
|
□
|
3. Báo cáo khắc phục sai sót chuyên
môn của người hành nghề
|
□
|
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét quyết định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú.
24. Thủ tục cho
phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động sau khi bị đình chỉ
Trình tự thực hiện
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01
bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 50/2019/NĐ-CP về Phòng/Ban
quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc
Bộ Quốc phòng. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi
hồ sơ của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị về Cục Quân y;
2. Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ
sơ và hoàn thiện thủ tục trình Bộ trưởng ban hành Quyết định cho phép cơ sở tiếp
tục hoạt động chuyên môn.
Cách thức thực hiện
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp về Phòng/Ban quân y cấp trên để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng
đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện
tử.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị tiếp tục hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh;
2. Báo cáo về việc khắc phục sai sót
chuyên môn hoặc các biện pháp đã thực hiện để bảo đảm các điều kiện quy định tại
các điều trong Mục 1 Chương III Nghị định số 50/2019/NĐ-CP và các tài liệu liên
quan;
3. Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết: 20 đến 35 ngày, cụ thể:
1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có văn bản
trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nếu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu những
tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị;
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và trình Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp
tục hoạt động chuyên môn; nếu không cho phép tiếp tục hoạt động chuyên môn thì
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quân y
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tiếp tục hoạt động chuyên môn.
Lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP .
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23
tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong Quân đội.
Mẫu số
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….[1].....,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Tiếp
tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:[2]
...........................................................................
Số giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh: ..........................................................
Địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
....................................................................
Họ và tên người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật: ................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
………………..[3]………………..Nơi cấp: ..............................
- Điện thoại: …………………………………Email (nếu
có): ...............................................
Bị đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ
thuật theo Quyết định số: ....................................
Lý do bị đình chỉ: ........................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ quyết định đình
chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật
|
□
|
3 Báo cáo về việc khắc phục sai sót
chuyên môn kỹ thuật hoặc điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
Kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
xem xét và cho phép...[4]...được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
…………….[5]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Số chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật.
[4] Ghi như [2].
[5] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y.