ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 443/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 15
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU HIỆN VẬT KHEN
THƯỞNG; QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CỦA CÁC DANH
HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
03/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 189/TTr-SNV ngày 08 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mẫu hiện vật khen thưởng; quản lý, cấp
phát, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của các danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
633/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc
quy định hiện vật khen thưởng và việc công bố, trao tặng, quản lý, cấp phát,
cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ; Ban TĐKT Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc cụm, khối thi đua của tỉnh;
- VPUB: LĐ, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Tùng.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY
ĐỊNH
MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG; QUẢN LÝ, CẤP PHÁT,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CỦA CÁC DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(kèm
theo Quyết định số 443/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về mẫu hiện vật khen thưởng; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng của các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La.
2. Các cơ quan, đơn
vị đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng; cá nhân, tập thể, hộ gia
đình được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng.
Điều
3. Hiện vật khen thưởng
1. Hiện vật khen
thưởng là sản phẩm đặc biệt, được Nhà nước bảo hộ để tặng cho tập thể, hộ gia
đình, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được cấp có thẩm quyền quyết định
khen thưởng.
2. Hiện vật khen
thưởng gồm có:
a) Huy hiệu “Chiến sĩ
thi đua tỉnh”;
b) Kỷ niệm chương “Vì
sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”;
c) Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
đ) Bằng chứng nhận
“Chiến sĩ thi đua tỉnh”;
e) Bằng danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc”;
g) Bằng khen của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Bằng kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”;
i) Khung Bằng chứng
nhận danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua tỉnh”, “Tập thể lao động xuất sắc”; khung
bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
k) Hộp đựng huy hiệu
“Chiến sĩ thi đua tỉnh”;
l) Hộp đựng kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”.
Chương
II
HIỆN
VẬT KHEN THƯỞNG
MỤC
1. MẪU HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH SƠN LA”; KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH SƠN LA”
Điều 4. Huy
hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh”, có kết cấu chia làm 02 phần: cuống huy hiệu và
thân huy hiệu
1. Cuống Huy hiệu:
chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co, kích thước 25mm x 11mm, nền màu
đỏ, viền ngoài màu vàng.
2. Thân Huy hiệu
Chất liệu bằng đồng
đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; hình sao vàng năm cánh cách điệu dập nổi, đường kính
đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 40mm; đường tròn bên trong có đường
kính phù hợp, có biểu trưng (Logo) hình Quốc huy Việt Nam, phía trên có dòng
chữ “CHIẾN
SĨ THI ĐUA”,
phía dưới có dòng chữ “TỈNH
SƠN LA”,
phông chữ “Times New Roman”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu vàng; cỡ chữ
05.
3. Mẫu huy hiệu
“Chiến sĩ thi đua tỉnh” được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”, có kết cấu chia
làm 02 phần: cuống kỷ niệm chương và thân kỷ niệm chương.
1. Cuống kỷ niệm
chương: kích thước 20mm x 10mm, nền màu đỏ tươi, viền ngoài màu vàng, ở giữa có
dòng chữ “ SƠN LA”.
2. Thân kỷ niệm
chương: Hình sao vàng năm cánh cách điệu dập nổi, đường kính đường tròn ngoại
tiếp năm đỉnh sao bằng 40mm, bên trong là hình tròn có biểu tượng của tỉnh Sơn
La, phía trên có dòng chữ ''Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển'', phía dưới có
dòng chữ ''Sơn La''.
3. Mẫu kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” được minh họa tại Phụ lục II
kèm theo Quyết định này.
Mục
2. MẪU BẰNG, CỜ DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 6. Bằng
chứng nhận “Chiến sĩ thi đua tỉnh”
1. Kích thước: Bằng
được in trên khổ giấy kích thước là 360 mm x 237 mm.
2. Họa tiết trang trí
xung quanh:
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của
Bằng;
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy
là hàng cờ đỏ mỗi bên 03 cờ.
3. Hình nền được
trang trí bằng họa tiết hoa văn hoa sen, màu sắc phù hợp với màu nền vàng
chanh.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung:
a) Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được
trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng đậm màu đen;
b) Tiêu ngữ: “Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ
đứng, đậm, màu đen; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ
có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng
độ dài của dòng chữ;
c) Thẩm quyền quyết
định khen thưởng: ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA”; được trình bày bằng
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 16;
d) Tính chất tặng
thưởng: Ghi là “TẶNG
DANH HIỆU”;
được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 16;
đ) Tên danh hiệu thi
đua: Ghi là “CHIẾN
SĨ THI ĐUA TỈNH”;
được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 30;
e) Các dòng ghi họ và
tên của cá nhân được khen thưởng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa
chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan,
tổ chức) chữ in thường, kiểu chữ đứng, màu đen; thành tích của cá nhân được
khen thưởng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen. Cỡ chữ các nội dung
này căn chỉnh cho phù hợp đảm bảo đẹp, trang trọng;
g) Phía dưới bên trái
dòng trên ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; dòng dưới
“Số sổ vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định, chữ
của hai dòng in thường, cỡ chữ 10, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
h) Phía dưới bên phải
ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định, chữ in thường,
kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; cỡ chữ 13;
i) Chức vụ của người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng: ghi “CHỦ TỊCH” chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen, Cỡ chữ 13;
k) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, chữ in
thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Mẫu bằng chứng
nhận “Chiến sĩ thi đua tỉnh” được minh họa tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
Điều 7. Bằng danh
hiệu “ Tập thể Lao động xuất sắc”
1. Kích thước: Bằng
được in trên khổ giấy A4, kích thước là 297 mm x 210 mm.
2. Họa tiết hoa văn
trang trí xung quanh:
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của
Bằng;
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy
là hàng cờ đỏ, mỗi bên 03 cờ.
3. Hình nền bằng để
trắng.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung:
a) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ: Quốc hiệu “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu
đen, cỡ chữ 12;
Tiêu ngữ “Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New
Roman” và liền dưới Quốc hiệu, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; chữ cái
đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ;
phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ, cỡ
chữ 13;
b) Thẩm quyền quyết
định khen thưởng: ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA”; được trình bày bằng
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 14;
c) Tính chất tặng
thưởng: Ghi là “TẶNG
DANH HIỆU”;
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 14;
d) Tên danh hiệu thi
đua: Ghi là “TẬP
THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC” chữ
in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 24;
đ) Dòng ghi tên đơn
vị được tặng danh hiệu thi đua chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ
(hoặc cơ quan chủ quản đối với tập thể) chữ in thường, kiểu chữ đứng, màu đen;
thành tích của tập thể được khen thưởng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm,
màu đen. Cỡ chữ các nội dung này căn chỉnh cho phù hợp đảm bảo đẹp, trang
trọng;
e) Phía dưới bên
trái: là số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” đặt
dưới dòng số quyết định ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng trong
quyết định; chữ của hai dòng in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen, cỡ chữ
10;
g) Phía dưới bên
phải: ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; chữ in
thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
Ngay dưới dòng địa
danh là dòng chữ ghi chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng “CHỦ TỊCH”, chữ in hoa, kiểu
chữ đứng, đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
h) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kiểu chữ in thường,
cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Bằng danh hiệu “
Tập thể Lao động xuất sắc” được minh họa tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định
này.
Điều 8. Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Kích thước: Bằng
được in trên khổ giấy kích thước là 360 mm x 237 mm.
2. Họa tiết hoa văn
trang trí xung quanh:
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của
bằng;
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Hình nền được
trang trí bằng họa tiết hoa văn hoa sen, màu sắc phù hợp với màu nền vàng
chanh.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung:
a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen, cỡ chữ 13;
Tiêu ngữ “Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen và liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa
các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có
độ dài bằng độ dài của dòng chữ, cỡ chữ 14;
b) Thẩm quyền quyết
định khen thưởng: ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA” được trình bày bằng
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ, cỡ chữ 16;
c) Tính chất khen
thưởng: Ghi là “TẶNG”
hoặc “TRUY TẶNG” được trình bày bằng
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 16;
đ) Tên hình thức khen
thưởng: Ghi là “BẰNG
KHEN” được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 30;
e) Các dòng ghi tên
của tập thể, cá nhân, hộ gia đình được khen thưởng được trình bày chữ in hoa,
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá
nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan chủ quản đối với tập
thể), chữ in thường, kiểu chữ đứng, màu đen; thành tích của tập thể được khen
thưởng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen. Cỡ chữ các nội dung này
căn chỉnh cho phù hợp đảm bảo đẹp, trang trọng;
g) Phía dưới bên
trái: ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” đặt
dưới dòng số quyết định ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng trong
quyết định; chữ của hai dòng in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen, cỡ chữ
10;
h) Phía dưới bên phải
ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định, cỡ chữ 12;
i) Chức vụ của người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”; chữ in hoa, kiểu
chữ đứng, đậm, màu đen; cỡ chữ 13;
k) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng chữ in
thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Bằng khen của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La được minh họa tại Phụ lục V kèm theo Quyết
định này.
Điều 9. Bằng kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”
1. Kích thước in trên
khổ giấy A5, kích thước 210 mm x 148 mm.
2. Phông chữ: “Times
New Roman”.
3. Nội dung
3.1. Mặt ngoài
a) Màu nền: màu đỏ
cờ;
b) Nội dung: dòng thứ
nhất ghi: “ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu
vàng, cỡ chữ 14; dòng thứ hai là logo kỷ niệm chương của tỉnh Sơn La, dòng thứ
ba: ghi “KỶ
NIỆM CHƯƠNG” được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu vàng, cỡ chữ 24.
3.2. Mặt trong
a) Màu nền: màu vàng
chanh; hình nền được trang trí bằng họa tiết trống đồng và logo kỷ niệm chương
“vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”;
b) Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
c) Tiêu ngữ: “Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen, cỡ chữ 13 và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu tiên của các cụm từ
được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ
ngang, nét liền có độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
d) Thẩm quyền quyết
định khen thưởng: ghi một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA” được trình bày bằng
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;
e) Tính chất khen
thưởng: ghi “TẶNG”
được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 13;
g) Tên hình thức khen
thưởng: ghi “KỶ
NIÊM CHƯƠNG” cỡ
chữ 18 “VÌ
SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH SƠN LA” cỡ chữ 12, được trình bày bằng chữ in
hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ;
h) Các dòng ghi họ và
tên của cá nhân được khen thưởng, chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; địa chỉ
(hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ
chức), chữ in thường, chữ màu đen; thành tích của cá nhân được khen thưởng chữ
in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen. Cỡ chữ các nội dung này căn chỉnh
cho hài hòa, phù hợp;
i) Phía dưới bên
trái: ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” đặt
dưới dòng ghi số quyết định khen, chữ của hai dòng in thường, kiểu chữ nghiêng,
đậm, màu đen, cỡ chữ 10;
k) Phía dưới bên
phải: ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định, kiểu chữ
nghiêng, đậm, màu đen, cỡ chữ 12; dưới dòng địa danh là dòng ghi chức vụ của
người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen; cỡ chữ 12;
l) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, chữ in
thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen, cỡ chữ 13.
3. Bằng kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” được minh họa tại Phụ lục VI
kèm theo Quyết định này.
Điều
10. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Hình thức: Cờ có
kích thước (800 mm x 600 mm); chất liệu: Vải sa tanh hai lớp màu đỏ cờ.
2. Nội dung thêu: Cờ
được thêu bằng chỉ màu vàng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, phông chữ và cỡ
chữ tùy theo nội dung của cờ để căn chỉnh cho phù hợp đảm bảo đẹp, trang trọng
và có các nội dung chính sau:
a) Dòng thứ nhất: “ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SƠN LA”;
chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm;
b) Dòng thứ hai:
“TẶNG”; chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm;
c) Dòng thứ ba: chính
giữa là ngôi sao vàng năm cánh;
d) Dòng thứ tư: “(tên
đơn vị được tặng thưởng Cờ thi đua)” và dòng “ĐƠN VỊ DẪN ĐẦU PHONG TRÀO THI ĐUA NĂM
HOẶC PHONG TRÀO THI ĐUA”,
năm được ghi là năm đơn vị có thành tích được xét tặng danh hiệu, phong trào
thi đua được ghi là tên phong trào thi đua của tỉnh phát động; chữ in hoa, kiểu
chữ đứng, đậm.
3. Mẫu cờ thi đua của
Ủy ban nhân dân tỉnh được minh họa tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
Điều
11. Mẫu khung bằng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Khung được cấp
cùng với bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
2. Mẫu khung bằng
hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La có kích thước, chất liệu đảm bảo đẹp, trang trọng phù hợp
với kích thước của bằng, hình thức khen thưởng.
Điều
12.
Hộp đựng huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh”; kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”, có kích thước, chất liệu đảm
bảo đẹp, trang trọng phù hợp với hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
Chương
III
QUẢN
LÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Điều
13. Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Sở Nội vụ có trách
nhiệm mua sắm, bảo quản và cấp phát hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý, hướng dẫn, kiểm tra việc cấp phát hiện
vật khen thưởng cấp tỉnh của các cơ quan, đơn vị cho cá nhân, tập thể, hộ gia
đình được khen thưởng.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh,
cơ quan, đơn vị tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh kèm theo hiện vật khen thưởng cho cá
nhân, tập thể, hộ gia đình được khen thưởng.
Điều
14. Cấp đổi hiện vật khen thưởng
1. Cá nhân, hộ gia
đình, tập thể đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng do bị hư hỏng không còn giá
trị sử dụng hoặc do in sai bằng, gửi cơ quan, đơn vị, địa phương (nơi đang công
tác hoặc nơi cư trú) kèm theo hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi.
2. Cơ quan, đơn vị,
địa phương tổng hợp và đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng (nội dung văn bản
đề nghị có đầy đủ thông tin của cá nhân, hộ gia đình, tập thể đề nghị cấp đổi
hiện vật khen thưởng như: hình thức khen thưởng/danh hiệu thi đua; tên đối
tượng được khen thưởng; Quê quán/ Chức vụ, đơn vị công tác; số Quyết định khen
thưởng; ngày, tháng, năm Quyết định; số sổ vàng; đơn vị trình khen thưởng, hiện
vật đề nghị cấp đổi; lý do cấp đổi…) và hiện vật khen thưởng cũ, hư hỏng hoặc
do in sai bằng gửi Sở Nội vụ xem xét, cấp đổi.
3. Căn cứ đề nghị cấp
đổi hiện vật khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở Nội vụ tra cứu,
xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp đổi hiện vật khen thưởng đồng thời thu
lại hiện vật khen thưởng cũ hỏng theo quy định.
4. Thời gian giải
quyết cấp đổi hiện vật khen thưởng và hiện vật khen thưởng thu lại do cấp đổi
thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 Điều114 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng.
5. Hiện vật khen
thưởng cấp lại do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm mua sắm, in ấn theo mẫu quy định
như sau: cá nhân, tập thể, hộ gia đình khi được cấp đổi hiện vật khen thưởng sẽ
được nhận bằng cấp đổi in theo thiết kế tại thời điểm tập thể, cá nhân được
khen thưởng, trong đó phía dưới bên phải bằng in sẵn mẫu con dấu và chữ ký của
người có thẩm quyền khen thưởng tại thời điểm đó; phía dưới bên trái bằng ghi
“Quyết định khen thưởng số, ngày, tháng, năm, số sổ vàng” và ghi “chứng nhận
cấp đổi bằng số, ngày, tháng, năm” của Sở Nội vụ”. Cá nhân, tập thể, hộ gia
đình khi được cấp đổi bằng sẽ được nhận kèm theo giấy chứng nhận cấp đổi, giấy
chứng nhận cấp đổi được minh họa Phụ lục IX kèm theo Quyết định này.
Điều
15. Cấp lại hiện vật khen thưởng
1. Cá nhân, tập thể,
hộ gia đình đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng gửi cơ quan, đơn vị, địa
phương đã trình khen cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình;
2. Cơ quan, đơn vị,
địa phương đối chiếu với hồ sơ lưu, xác nhận, tổng hợp và gửi văn bản (nội dung
văn bản đề nghị có đầy đủ thông tin của cá nhân, tập thể, hộ gia đình đề nghị
cấp lại hiện vật khen thưởng như: hình thức khen thưởng/danh hiệu thi đua; tên
đối tượng được khen thưởng; quê quán/ Chức vụ, đơn vị công tác; số Quyết định
khen thưởng; ngày, tháng, năm Quyết định; Số sổ vàng; họ và tên người ký bằng,
đơn vị trình khen thưởng; hiện vật đề nghị cấp đổi; lý do cấp lại…) đến Sở Nội
vụ;
3. Căn cứ công văn đề
nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở Nội vụ tra cứu hồ sơ, xác nhận khen
thưởng và thực hiện cấp lại hiện vật khen thưởng .
4. Thời gian giải
quyết cấp lại hiện vật khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều115
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
5. Hiện vật khen thưởng
cấp lại do Sở Nội vụ chịu trách nhiệm mua sắm, in ấn theo mẫu quy định như sau:
mẫu bằng cấp lại in theo thiết kế tại thời điểm cá nhân, tập thể, hộ gia đình
được khen thưởng, trong đó phía dưới bên
phải bằng in sẵn mẫu
con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền khen thưởng tại thời điểm đó; phía
dưới bên trái bằng ghi “Quyết định khen thưởng số, ngày, tháng, năm, số sổ
vàng” và ghi “chứng nhận cấp lại bằng số, ngày, tháng, năm” của Sở Nội vụ. Cá
nhân, tập thể, hộ gia đình khi được cấp lại bằng sẽ được nhận kèm theo giấy
chứng nhận cấp lại, giấy chứng nhận được minh họa Phụ lục IX kèm theo Quyết
định này.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
16. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ Quy định
này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có thẩm quyền khen thưởng xây
dựng mẫu giấy khen, bằng “Chiến sĩ thi đua cơ sở” theo quy định tại Điều 104 ;
quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng thực hiện theo khoản 3 Điều 113; cấp đổi
hiện vật khen thưởng thực hiện theo khoản 4, khoản 5 Điều 114; cấp lại hiện vật
khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 115 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
3. Các nội dung khác
về hiện vật khen thưởng, quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng không được quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản pháp luật
khác có liên quan./.
PHỤ
LỤC I
HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH ”
PHỤ
LỤC II
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN TỈNH SƠN LA”
PHỤ
LỤC III
BẰNG CHỨNG NHẬN “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH ”
PHỤ
LỤC IV
BẰNG DANH HIỆU “TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC”
PHỤ
LỤC V
BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHỤ
LỤC VI
BẰNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN TỈNH SƠN LA
Mặt ngoài:
Mặt trong:
PHỤ
LỤC VII
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
TẶNG
TÊN
ĐƠN VỊ…………………………………
ĐƠN
VỊ DẪN ĐẦU PHONG TRÀO THI ĐUA NĂM …. CỦA KHỐI THI ĐUA ....
(HOẶC
ĐƠN VỊ DẪN ĐẦU PHONG TRÀO THI ĐUA …….)
|
PHỤ
LỤC VIII
UBND TỈNH SƠN LA
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GCN-SNV
|
Sơn La,
ngày…tháng….năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cấp đổi bằng .... (1)
Sở Nội vụ chứng nhận
cấp đổi bằng cho:
Tên tập thể (họ và
tên cá nhân, hộ gia đình):…………………………
Quê quán (chức vụ,
đơn vị công tác):…………………………………….
Đã được tặng
thưởng:………………..(1)……………………………….
Thành tích khen
thưởng:……………..(2)………………………………...
Theo Quyết định
số:……....ngày ... tháng ... năm …………………..
Của…………………………….(3)……………………………………….
Số sổ vàng:
.........................................................................................
Đơn vị trình
khen:………………(4)…………….......................................
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký, dấu)
Họ và tên
|
_____________________
Ghi chú: Các thông tin ghi
trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
(1) Ghi hình thức
khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua;
(2) Ghi câu thành
tích trong Quyết định khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền
quyết định khen thưởng;
(4) Ghi cơ quan, đơn
vị, địa phương đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân, hộ gia đình.
PHỤ
LỤC IX
UBND TỈNH SƠN LA
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /GCN-SNV
|
Sơn La,
ngày…tháng….năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cấp lại bằng…………(1)
Sở Nội vụ chứng nhận
cấp lại bằng cho:
Tên tập thể (họ và
tên cá nhân, hộ gia đình):…………………………
Quê quán (chức vụ,
đơn vị công tác):…………………………………….
Đã được tặng
thưởng:…………………(1)…………............................
Thành tích khen thưởng:……………….(2)……………………………
Theo Quyết định
số:……… ngày ... tháng ... năm ……………………
Của……………….(3)……………………………………………………
Số sổ vàng:
..........................................................................................
Đơn vị trình
khen:…………………….(4)……………………………….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
_____________________
Ghi chú: Các thông tin ghi
trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
(1) Ghi hình thức
khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua;
(2) Ghi câu thành
tích trong Quyết định khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền
quyết định khen thưởng;
(4) Ghi cơ quan, đơn
vị, địa phương đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân, hộ gia đình.