ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4567/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông báo số 3750-TB/TU
ngày 25/11/2019 của Thường trực Tỉnh ủy về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ văn bản số 414/HĐND-TT ngày
20/12/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về ý kiến đối với văn bản số
5465/UBND-TH ngày 20/11/2019 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1006/TTr-STC ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tạm thời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2904/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của
UBND tỉnh về việc bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho một số cơ
quan, đơn vị; Quyết định số 5296/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh về việc
bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- LĐ Văn phòng;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4567/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định tạm thời về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cho các Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Lào Cai, bao gồm:
a) Xe ô tô phục vụ công tác các chức
danh;
b) Xe ô tô phục vụ công tác chung;
c) Xe ô tô chuyên dùng.
2. Các nội dung không quy định trong
Quy định này thì được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Quy định này không áp dụng đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản
lý dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai được ngân sách Nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô phục vụ công tác quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để: Lập kế
hoạch và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê
dịch vụ xe ô tô; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Trường hợp một người giữ nhiều chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất. Khi
người tiền nhiệm nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc thôi giữ chức vụ mà xe ô tô
đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế, thanh lý theo quy định thì người kế nhiệm
tiếp tục sử dụng, không trang bị mới.
3. Giá xe ô tô làm căn cứ xác định
tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp giao, điều chuyển xe ô tô đã qua sử dụng
là giá trị còn lại trên sổ kế toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của
pháp luật (đối với xe ô tô chưa được theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường
hợp phải đánh giá lại khi xử lý theo quy định của pháp luật).
4. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô
không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn,
thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho các tổ chức, cá nhân khi chưa được sự cho
phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô phục vụ chức danh
1. Bí thư Tỉnh ủy được sử dụng thường
xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác.
2. Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội
chuyên trách tỉnh được sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và đi công
tác: 01 xe/01 chức danh.
Điều 5. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô:
- Chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25;
2. Định mức sử dụng xe ô tô:
2.1. Đối với xe ô tô phục vụ công tác
chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
a) Định mức sử dụng xe ô tô:
- Văn phòng Tỉnh ủy: tối đa 03 xe
(không bao gồm xe phục vụ chức danh của Bí thư, Phó Bí thư); các cơ quan, tổ chức,
đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy tối đa 02 xe/01 đơn vị. Trường hợp thống nhất Văn
phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy định mức
sử dụng tối đa 07 xe;
- Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND
tỉnh: tối đa 04 xe/01 đơn vị (không bao gồm xe phục vụ chức danh Chủ tịch HĐND
tỉnh, UBND tỉnh). Trường hợp hợp nhất Văn phòng HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và
Văn phòng UBND cấp tỉnh thì định mức sử dụng tối đa 07 xe. Trường hợp hợp nhất
Văn phòng HĐND và Văn phòng UBND tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc
chung thì định mức sử dụng tối đa 06 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng HĐND và
Văn phòng Đoàn ĐBQH thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử
dụng tối đa 05 xe;
- Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương
đương thuộc cấp tỉnh (Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Tỉnh đoàn Thanh niên; Hội Liên
hiệp phụ nữ; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Vườn Quốc gia Hoàng Liên; Trường Cao đẳng Lào Cai; Trường Chính trị) có chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: tối đa 02 xe/01 đơn vị.
- Các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh (Ban
Quản lý dự án ODA, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh) có chức danh có tiêu
chuẩn sử dụng xe ô tô: tối đa 02 xe/01 đơn vị.
b) Hình thức quản lý: Cơ quan, đơn vị
được trang bị xe ô tô có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô theo
quy định.
2.2. Đối với xe ô tô phục vụ công tác
chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
a) Định mức sử dụng xe ô tô:
- Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy
thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng cấp Huyện ủy); Văn phòng HĐND, Văn
phòng UBND cấp huyện: Tối đa 01 xe/01 đơn vị; trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp
ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định
mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 03 xe. Trường hợp hợp
nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định
mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 02 xe.
b) Hình thức quản lý:
- Văn phòng cấp Huyện ủy thực hiện quản
lý xe ô tô để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh thuộc Huyện ủy có
tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
- Văn phòng HĐNĐ và UBND cấp huyện thực
hiện quản lý xe ô tô để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh thuộc
Văn phòng HĐNĐ và UBND cấp huyện có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
Điều 6. Định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đối với các cơ quan, đơn vị có chức
danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không
có định mức sử dụng xe ô tô (các Chi cục, Trung tâm, Bệnh viện...). Tuy nhiên,
thực tế đang được trang bị, sử dụng thì đề xuất bố trí 01 xe bán tải/01 đơn vị.
2. Đối với Văn phòng cấp Huyện ủy: 01
xe bán tải/đơn vị.
3. Đối với Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện: 01 xe bán tải/ đơn vị.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
cấp huyện và các phường, thị trấn sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác
đặc thù (xe chở hóa chất, thiết bị, xe phun nước, quản lý đô thị, đảm bảo an
ninh trật tự an toàn giao thông, phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn...):
Trang bị theo thực tế các nhiệm vụ công việc.
5. Riêng đối với xe ô tô chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế: Theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, giao Bộ Y tế
quy định chi tiết tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
Hiện nay Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định chi tiết tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế. Do đó, đối với xe ô tô chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế đề nghị tiếp tục thực hiện theo quy định Quyết định số
1558/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh, khi Bộ Y tế ban hành Thông tư, UBND
tỉnh sẽ áp dụng theo Thông tư hoặc tham mưu ban hành quy định của tỉnh theo thẩm
quyền.
(Chi
tiết theo phụ biểu đính kèm)
Điều 7. Giá mua
xe ô tô
1. Giá mua xe phục vụ công tác chung:
Giá mua xe ô tô theo quy định tại Nghị
định 04/2019/NĐ-CP và được phép điều chỉnh cao hơn không quá 5% mức giá quy định
tại Nghị định. Mức giá cụ thể căn cứ khả năng ngân sách, Thường trực Tỉnh ủy
quyết định đối với các cơ quan thuộc Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định đối với các cơ quan, đơn vị còn lại.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
Căn cứ nhu cầu thực tế từng cơ quan,
đơn vị, mức giá xe từng thời điểm và khả năng cân đối ngân sách, Thường trực Tỉnh
ủy quyết định đối với các cơ quan thuộc Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh đối với các cơ
quan, đơn vị còn lại.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính
- Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện quy định này.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện quy định này, kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô tại quy định này, xây dựng, ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định gửi Sở Tài chính tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
PHỤ BIỂU
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 4567/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Chủng
loại
|
Số
lượng xe
|
Trang
bị xe phục vụ công việc
|
Ghi
chú
|
A
|
Ngành Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
I
|
Các đơn vị khối tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh tỉnh
|
02
xe bán tải, 01 xe 16 chỗ
|
3
|
xe bán tải chở trang thiết bị âm thanh,
ánh sáng và xe 16 chỗ chở diễn viên đi biểu diễn tại cơ sở
|
|
2
|
Trung tâm Thi đấu Thể dục thể thao
|
01
xe 16 chỗ
|
1
|
01 xe 16 chỗ chở vận động viên đi
thi đấu
|
|
3
|
Đoàn nghệ thuật dân tộc
|
01
xe 39 chỗ, 01 xe tải nhẹ
|
2
|
xe 39 chỗ chở diễn viên và xe tải chở
thiết bị âm thanh, ánh sáng, đạo cụ
|
|
II
|
Các đơn vị khối huyện, thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Bảo Thắng
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
2
|
Trung tâm Văn hóa huyện Bát Xát
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa huyện Bắc Hà
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
4
|
Trung tâm Văn hóa huyện Bảo Yên
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
5
|
Trung tâm Văn hóa thành phố Lào Cai
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
6
|
Trung tâm Văn hóa huyện Sa Pa
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên
truyền và chiếu bóng di động
|
|
7
|
Trung tâm Văn hóa huyện Si Ma Cai
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
8
|
Trung tâm Văn hóa huyện Văn Bàn
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên
truyền và chiếu bóng di động
|
|
9
|
Trung tâm Văn hóa huyện Mường
Khương
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
B
|
Ngành nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
10
xe bán tải, 01 xe tải nhẹ, 01 xe 16 chỗ; 03 xe chuyên dùng
|
14
|
Xe phục vụ công tác quản lý, bảo vệ
rừng, vận chuyển máy móc, thiết bị chữa cháy rừng và các nhiệm vụ khác phục vụ
công tác phòng cháy chữa cháy rừng... (cụ thể gồm: Văn phòng Chi cục 02 xe, Đội
kiểm lâm cơ động 02 xe, 09 xe cho 9 huyện thành phố, hạt kiểm lâm khu bảo tồn
Văn Bàn 01 xe).
|
|
2
|
Trung tâm Giống nông lâm nghiệp
|
01
xe tải, 02 xe chuyên dùng
|
3
|
Xe tải vận chuyển cung ứng giống
trong và ngoài tỉnh
|
|
3
|
Chi cục Thú y
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe chở vacxin, hóa chất phòng chống
dịch
|
|
4
|
Trung tâm Khuyến nông
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải để chở thiết bị, vật tư
|
|
5
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tài để chở thuốc BVTV
|
|
6
|
Chi cục Quản lý nông lâm sản, thủy
sản
|
xe
bán tải
|
1
|
xe đi cơ sở kiểm tra chất lượng
nông lâm sản, thủy sản
|
|
7
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe đi cơ sở kiểm tra công tác sắp xếp
dân cư...
|
|
8
|
Văn phòng Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ phòng chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn
|
|
C
|
Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải chở thiết bị đo đạc
|
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và
Môi trường (Trung tâm Quan trắc TNMT)
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải chở thiết bị đo đạc,
quan trắc TNMT
|
|
D
|
Ngành Lao động Thương binh và Xã
hội
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ các đợt truy quét tệ nạn
xã hội và đưa đón nạn nhân
|
|
2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1
|
01 xe
bán tải, 01 xe 16 chỗ ngồi
|
2
|
Xe tải phục vụ công tác chở thuốc
và các vật tư khác + chở học viên
|
|
3
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công
Sa Pa
|
01
xe bán tải, 01 xe 16 chỗ
|
2
|
xe chở thực phẩm phục vụ công tác hậu
cần; chở người có công
|
|
E
|
Các đơn vị thuộc Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
02
xe 07 chỗ, 01 xe 16 chỗ
|
3
|
xe phục vụ phòng chống lụt bão, phục
vụ đối ngoại và đi cơ sở
|
|
2
|
Ban Tổ chức
|
xe ô
tô 16 chỗ
|
1
|
xe đưa đón cán bộ chính sách
|
|
3
|
Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy
|
xe bán
tải/01 đơn vị
|
9
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra cơ sở
|
|
F
|
Các đơn vị thuộc Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
03
xe 07 chỗ, 01 xe 16 chỗ
|
4
|
xe phục vụ phòng chống khắc phục
thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, chống buôn lậu, chống cháy rừng, xe đưa đón đoàn
của tỉnh...
|
|
2
|
Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
xe
bán tải
|
1
|
xe chở vật phẩm, vật tư, dụng cụ phục
vụ Trung tâm...
|
|
G
|
Các đơn vị thuộc Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Ban Quản lý khu kinh tế
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác quản lý các cửa
khẩu, cửa khẩu phụ, khu công nghiệp...
|
|
2
|
Trung tâm Dịch vụ các cửa khẩu
|
01
xe téc; 01 xe bán tải
|
2
|
Xe tải có gắn téc phun nước; xe bán
tải phục vụ công tác kiểm tra tại các cửa khẩu
|
|
H
|
Các đơn vị thuộc Tỉnh đoàn Lào
Cai
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh đoàn Lào Cai
|
xe
bán tải
|
1
|
xe tải để chở hiện vật, đi cơ sở ủng
hộ, cứu trợ...
|
|
2
|
Cung thiếu nhi
|
xe ô
tô từ 16 chỗ trở lên
|
1
|
Xe đưa đón học sinh nghệ thuật tham
gia phục vụ
|
|
I
|
Các đơn vị thuộc ngành Y tế
|
|
|
|
|
I
|
Các đơn vị khối tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
01
xe bán tải
|
1
|
Các đơn vị có chức danh lãnh đạo
tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử
dụng xe ô tô. Hiện nay vẫn đang được trang bị, sử dụng.
|
|
2
|
Bệnh viện Sản nhi
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
3
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
4
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
5
|
Bệnh viện Nội tiết
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
6
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
7
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
01 xe
bán tải
|
1
|
|
8
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
9
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia
đình
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
10
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
01
xe bán tải
|
1
|
|
II
|
Các đơn vị khối huyện, thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa huyện, thành phố
|
01
xe bán tải/01 huyện, TP
|
9
|
Các đơn vị có chức danh lãnh đạo
tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử
dụng xe ô tô. Hiện nay vẫn đang được trang bị, sử dụng.
|
|
J
|
Các đơn vị khối tỉnh khác
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
02
xe 07 chỗ, 01 xe 12 chỗ
|
3
|
xe phục vụ công tác giám sát, cứu hộ,
cứu nạn, đi cơ sở và phục vụ đối ngoại, giám sát theo đoàn
|
|
2
|
Đài phát thanh và Truyền hình
|
01
xe bán tải, 01 xe 16 chỗ, 03 xe truyền hình lưu động
|
5
|
Xe gắn thiết bị phục vụ công tác
phát thanh, truyền hình
|
|
3
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải XD
|
02
xe tải, 01 xe chở thiết bị lưu động
|
3
|
02 xe tải phục vụ công tác tuần tra
và 01 xe chở thiết bị cân lưu động
|
|
4
|
Ban An toàn giao thông
|
01
xe bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác đảm bảo TTATGT
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Lào Cai
|
xe
01 xe bán tải; 01 xe 16 chỗ; 01 xe 46 chỗ
|
3
|
Xe 16, 46 chỗ chở học sinh; xe bán
tải phục vụ công tác đi cơ sở
|
|
6
|
Hội chữ thập đỏ tỉnh
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải chở hiện vật
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
xe
16 chỗ
|
1
|
Xe 16 chỗ phục vụ công tác đối ngoại
|
|
8
|
Trung tâm Tư vấn Dịch vụ Tài chính
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng
về tài chính; tại các huyện kiểm tra, quản lý quỹ đất công đô thị, trụ sở khối,
trụ sở cũ...
|
|
9
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
xe
bán tải
|
1
|
xe chở máy móc, thiết bị thẩm định
và mẫu đi cơ sở
|
|
10
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
truyền thông
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra thông
tin, truyền thông...
|
|
11
|
Trung tâm Ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra ứng dụng
khoa học kỹ thuật
|
|
K
|
Các đơn vị khối huyện, thành phố
khác
|
|
|
|
|
1
|
Các đơn vị thuộc huyện Bảo Thắng
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
2
|
Các đơn vị thuộc huyện Bát Xát
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe bán
tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các tuyến
|
|
|
- Ban ODA huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
3
|
Các đơn vị thuộc huyện Bắc Hà
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
2
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng)
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe tải
|
1
|
Xe tải làm công tác trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
4
|
Các đơn vị thuộc huyện Bảo Yên
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe tải
|
1
|
Xe phục vụ quản lý trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA XDCB
|
xe bán
tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
xe tải
|
1
|
Xe tải
|
|
5
|
Các đơn vị thuộc TP Lào Cai
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND Thành phố
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
- Phòng quản lý đô thị
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe tải phục vụ công tác trật tự đô
thị
|
|
|
- Ban QLDA XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
- Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục, lao
động và xã hội
|
xe cứu
thương
|
1
|
Xe cứu thương có gắn thiết bị
|
|
|
- UBND phường: Cốc lếu, Kim Tân, Phố
Mới, Duyên Hải, Xuân Tăng, Lào Cai, Bắc Cường, Nam Cường, Pom Hán, Bắc Lệnh,
Bình Minh, Thống Nhất.
|
xe tải
nhẹ/01 phường
|
12
|
Xe tải làm công tác trật tự đô thị
|
|
6
|
Các đơn vị thuộc thị xã Sa Pa
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND thị xã
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
- Phòng quản lý đô thị
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe tải phục vụ công tác trật tự đô
thị
|
|
|
- UBND 06 phường
|
Xe tải
nhẹ hoặc xe bán tải/01 phường
|
6
|
xe phục vụ công tác trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
7
|
Các đơn vị thuộc huyện Si Ma Cai
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
2
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng)
|
|
|
- Phòng kinh tế hạ tầng
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
8
|
Các đơn vị thuộc huyện Văn Bàn
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
- Trung tâm Dạy nghề và GDTX
|
xe
bán tải
|
1
|
xe bán tải
|
|
|
- Ban QLDA WB II
|
xe
bán tải
|
1
|
Phục vụ công tác kiểm tra giám sát
|
|
9
|
Các đơn vị thuộc huyện Mường
Khương
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
2
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc
cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng)
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe tải
nhẹ
|
1
|
xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
- Ban QLDA CTXDCB huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
Tổng cộng
|
|
161
|
|
|