ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2020/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH
VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch
vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 28 /TTr-SXD ngày 13 tháng 03 năm 2020 về việc đề nghị ban hành giá
dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu từ năm 2020
đến năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá
nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến xả nước thải
vào hệ thống thoát nước (sau đây gọi chung là hộ thoát nước) trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Hộ thoát
nước đã nộp tiền dịch vụ thoát nước theo Quyết định này thì không phải nộp phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
Điều 3. Quy định hộ thoát
nước
1. Hộ gia đình là hộ thoát nước
theo đơn vị gia đình, bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ;
b) Nhà ở chung cư.
2. Cơ sở sản xuất, bao gồm:
a) Khu Công nghiệp, cụm công nghiệp;
b) Đơn vị, cơ sở sản xuất, chế
biến, gia công;
c) Nhà máy, xí nghiệp;
d) Công
trường xây dựng.
3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ, bao
gồm:
a) Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng kinh doanh ăn uống, giải khát;
b) Cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi,
các khu vui chơi;
c) Chợ, siêu thị, cửa hàng thương
mại;
d) Văn phòng
đại diện;
đ) Bệnh viện tư nhân, trường học tư thục;
e) Hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất
kinh doanh khác.
4. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
bao gồm:
a) Bệnh viện, trường học công lập;
b) Các đơn vị lực lượng vũ trang;
c) Các cơ quan, đoàn thể;
d) Cơ quan hành chính và đơn vị sự
nghiệp khác.
Điều 4. Giá dịch vụ thoát nước
STT
|
Đối tượng sử dụng dịch vụ thoát nước
(gọi là hộ thoát nước)
|
Mức thu, lộ trình thu tiền dịch vụ, Đồng/m3
(chưa bao gồm thuế VAT)
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
Hộ gia đình
|
1.352
|
1.690
|
2.197
|
2.856
|
3.856
|
2
|
Cơ sở sản xuất
|
2.704
|
3.380
|
4.394
|
5.712
|
7.712
|
3
|
Cơ sở kinh doanh dịch vụ
|
3.380
|
4.225
|
5.493
|
7.140
|
9.640
|
4
|
Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp
|
1.352
|
1.690
|
2.197
|
2.856
|
3.856
|
Điều 5. Xác định khối lượng
nước thải
1. Đối với Hộ gia đình; Cơ quan hành
chính, Đơn vị sự nghiệp:
a) Trường hợp sử dụng nước sạch từ
hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối
lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp không sử dụng nước
sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ
theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người, áp dụng mức khoán là 5m3/người/tháng
theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Đối với Cơ sở sản xuất; Cơ sở
kinh doanh dịch vụ:
Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, cụ thể như sau:
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được
tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu
thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp
nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu
lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát
nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được
quy định tại Điều 27 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải
để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
Điều 6. Thu tiền dịch vụ thoát
nước
1. Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp
nước tập trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Công ty Cổ phần Cấp nước
Bà Rịa – Vũng Tàu (Đơn vị cấp nước).
2. Đối với các hộ thoát nước không
sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát
nước là Trung tâm Quản lý các khu xử lý chất thải thuộc Sở Xây dựng.
3. Đơn vị thu
tiền dịch vụ thoát nước có trách nhiệm thu tiền dịch vụ thoát nước theo giá quy
định tại Điều 4, xác định khối lượng nước thải theo quy định tại Điều 5 Quyết
định này, nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020.
2. Giao Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu; Giám đốc Kho bạc nhà
nước tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Bà Rịa – Vũng
Tàu, Giám đốc Trung tâm Quản lý các khu xử lý chất thải; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3
Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kiểm tra);
- TT Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH, SXD (6).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|