|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 236/NQ-HĐND 2019 quyết định giao biên chế công chức hợp đồng tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu:
|
236/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Ký
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
236/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BIÊN CHẾ KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ; QUYẾT ĐỊNH GIAO BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH
PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008; Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP
ngày 25/01/2010 của Chính phủ về quy định những người là công chức; Nghị định số
21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ quy định về thực hiện chế độ
hợp đồng đối với một số loại công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 8615/TTr-UBND ngày
26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định giao biên chế công chức, hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020; Báo cáo thẩm tra số
922/BC-HĐND ngày 02/12/2019 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận, thống nhất của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định
giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê
duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng
Ninh năm 2020, như sau:
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và định biên khối Đảng, đoàn
thể là 1.460, trong đó: 1.217 biên chế công chức, 169 người
làm việc, 73 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và 01 định
biên để bố trí cho Trung tâm truyền thông tỉnh.
(Số liệu chi tiết theo Phụ biểu số
01).
2. Giao 2.383 biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh (Số liệu chi tiết
theo Phụ biểu số 02).
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh là 24.805 người.
4. Quyết định giao hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP là 481 người, trong đó hợp đồng trong các cơ quan,
tổ chức hành chính là 323 người, hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập
là 158 người.
5. Tiếp tục giao 78 định biên cho các
hội đặc thù để thực hiện nhiệm vụ.
6. Ghi nhận 201 người làm việc
thuộc Trung tâm truyền thông tỉnh thực hiện tự chủ 100% (trong đó có 144 viên
chức) và 1.906 người làm việc tính theo giường bệnh tự chủ của các đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trực thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Thống nhất bố trí một khoản kinh phí trong dự
toán và phương án phân bổ ngân sách năm 2020 để các sở, ban, ngành, địa phương
tiếp tục thực hiện: Chi trả lương và duy trì chế độ kèm theo chính sách tiền
lương đối với số công chức hiện có; duy trì số lượng hợp đồng lao động đã bố
trí cho các Trung tâm Phục vụ hành chính công, Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động
thuộc Sở Giao thông vận tải, Trường Cao đẳng Việt-Hàn, Thư viện tỉnh và Trung
tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa và Thể thao như năm
2019.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết. Tập trung rà soát, sắp xếp biên chế công chức, số lượng
người làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đảm bảo số lượng, cơ cấu
hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm công tác của công chức, viên chức và người lao động; đảm bảo
việc thực hiện tinh giản biên chế, quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức
theo đúng quy định hiện hành. Tiếp tục rà soát tổng thể số lượng người làm việc
hiện có của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
tổ chức giám sát việc sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương và
việc thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về tinh giản biên chế. Thường
trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh khoá XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07/12/2019 và có hiệu
lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính
phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, PC3.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Ký
|
PHỤ BIỂU SỐ 01
BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHỐI ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Biên
chế giao năm 2020
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
HĐ
68
|
Định
biên
|
A.
|
CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
|
1460
|
1217
|
169
|
73
|
1
|
|
I
|
CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH
|
205
|
191
|
0
|
14
|
0
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
67
|
55
|
|
12
|
|
|
2
|
Ban Tổ chức Tỉnh
ủy
|
28
|
28
|
|
|
|
|
3
|
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
27
|
27
|
|
|
|
|
4
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
17
|
17
|
|
|
|
|
5
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
27
|
27
|
|
|
|
|
6
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
18
|
18
|
|
|
|
|
7
|
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh
|
21
|
19
|
|
2
|
|
|
II
|
MTTQ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ -
XÃ HỘI TỈNH
|
233
|
195
|
23
|
15
|
0
|
|
1
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
26
|
25
|
|
1
|
|
|
2
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
23
|
22
|
|
1
|
|
|
3
|
Hội Nông dân tỉnh
|
20
|
18
|
|
2
|
|
|
4
|
Tỉnh đoàn
|
48
|
32
|
7
|
9
|
|
|
5
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
103
|
85
|
16
|
2
|
|
|
6
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
13
|
13
|
|
|
|
|
III
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC
|
170
|
17
|
146
|
6
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Truyền thông tỉnh
|
62
|
1
|
59
|
1
|
1
|
Ghi
nhận 144 viên chức và 57 người làm việc thực hiện tự chủ 100%
|
2
|
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ
|
70
|
1
|
67
|
2
|
|
|
3
|
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ
tỉnh
|
38
|
15
|
20
|
3
|
|
|
IV
|
KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP HUYỆN
|
852
|
814
|
0
|
38
|
0
|
|
1
|
Thành ủy Uông Bí
|
65
|
61
|
|
4
|
|
|
2
|
Thị ủy Quảng Yên
|
60
|
55
|
|
5
|
|
|
3
|
Huyện ủy Ba Chẽ
|
54
|
52
|
|
2
|
|
|
4
|
Huyện ủy Hoành Bồ
|
60
|
58
|
|
2
|
|
|
5
|
Thành ủy Cẩm Phả
|
69
|
62
|
|
7
|
|
|
6
|
Huyện ủy Bình Liêu
|
52
|
50
|
|
2
|
|
|
7
|
Huyện ủy Hải Hà
|
57
|
55
|
|
2
|
|
|
8
|
Huyện ủy Cô Tô
|
38
|
38
|
|
|
|
Tiếp
nhận 03 biên chế CC khối chính quyền
|
9
|
Thành ủy Móng Cái
|
76
|
74
|
|
2
|
|
|
10
|
Huyện ủy Tiên Yên
|
61
|
60
|
|
1
|
|
Tiếp
nhận 06 biên chế CC khối chính quyền
|
11
|
Thành ủy Hạ Long
|
86
|
83
|
|
3
|
|
|
12
|
Huyện ủy Vân Đồn
|
56
|
54
|
|
2
|
|
|
13
|
Thị ủy Đông Triều
|
65
|
62
|
|
3
|
|
|
14
|
Huyện ủy Đầm Hà
|
53
|
50
|
|
3
|
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 2
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ
ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày
07/12/2019 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên
chế giao năm 2020
|
Tổng
số
|
Công
chức
|
HĐ
68
|
|
2
|
9
|
10
|
11
|
A
|
Tổng biên chế được giao
|
2706
|
2383
|
323
|
I
|
Khối sở, ban, ngành
|
1611
|
1412
|
199
|
1
|
Ban An toàn giao thông
|
7
|
6
|
1
|
2
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
19
|
17
|
2
|
3
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
50
|
44
|
6
|
5
|
Ban Xây dựng nông thôn mới
|
18
|
16
|
2
|
6
|
Sở Công Thương
|
46
|
42
|
4
|
7
|
Sở Du lịch
|
33
|
31
|
2
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
58
|
53
|
5
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
51
|
45
|
6
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
103
|
86
|
17
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
50
|
4
|
12
|
Sở Lao động - Thương binh và XH
|
75
|
69
|
6
|
13
|
Sở Nội vụ
|
79
|
72
|
7
|
14
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
414
|
355
|
59
|
|
Văn phòng Sở và các Chi cục
|
176
|
142
|
34
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
238
|
213
|
25
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
23
|
19
|
4
|
16
|
Sở Tài chính
|
73
|
67
|
6
|
17
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
98
|
89
|
9
|
18
|
Sở Tư pháp
|
37
|
31
|
6
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
32
|
29
|
3
|
20
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
42
|
38
|
4
|
21
|
Sở Xây dựng
|
54
|
51
|
3
|
22
|
Sở Y tế
|
69
|
62
|
7
|
23
|
Thanh tra tỉnh
|
43
|
38
|
5
|
24
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
4
|
3
|
1
|
25
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
129
|
99
|
30
|
II
|
Khối huyện
|
1091
|
971
|
120
|
1
|
Thành phố Hạ Long
|
124
|
114
|
10
|
2
|
Thành phố Móng Cái
|
97
|
87
|
10
|
3
|
Thành phố Uông Bí
|
94
|
86
|
8
|
4
|
Thành phố Cẩm
Phả
|
99
|
88
|
11
|
5
|
Thị xã Quảng Yên
|
85
|
75
|
10
|
6
|
Thị xã Đông Triều
|
85
|
79
|
6
|
7
|
Huyện Hoành Bồ
|
68
|
59
|
9
|
8
|
Huyện Vân Đồn
|
83
|
68
|
15
|
9
|
Huyện Cô Tô
|
35
|
28
|
7
|
10
|
Huyện Tiên Yên
|
59
|
52
|
7
|
11
|
Huyện Bình Liêu
|
66
|
59
|
7
|
12
|
Huyện Ba Chẽ
|
63
|
56
|
7
|
13
|
Huyện Đầm Hà
|
66
|
59
|
7
|
14
|
Huyện Hải Hà
|
67
|
61
|
6
|
III
|
Dự phòng năm 2020
|
4
|
|
4
|
Nghị quyết 236/NQ-HĐND năm 2019 thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 236/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020
1.196
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|