|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2516/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới Phú Thọ 2021 2025
Số hiệu:
|
2516/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2516/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 23
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ
TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy
định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại các văn bản: số 127/TTr- SNN ngày 15 tháng 8 năm
2022, số 1403/SNN-VPĐP ngày 08 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí khu dân
cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025; chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn về trình tự,
thủ tục, hồ sơ trình công nhận, công bố khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới, khu
dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện xây dựng khu dân cư nông
thôn mới, khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn; tăng cường hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các xã, khu dân cư tổ chức thực hiện; quyết định công nhận
khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới, khu dân cư đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
trên địa bàn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC 01:
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI TỈNH PHÚ THỌ GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số:2516/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường khu và đường
liên khu ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥80%
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (50% cứng hóa)
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥95%
|
3
|
Thông tin và Truyền thông
|
Khu dân cư có hệ thống loa
truyền thanh hoạt động
|
Đạt
|
4
|
Nhà ở dân cư
|
4.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố[1]
|
≥ 75%
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥36
|
Năm 2022
|
≥39
|
Năm 2023
|
≥42
|
Năm 2024
|
≥45
|
Năm 2025
|
≥48
|
6
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
≤13%
|
7
|
Lao động
|
7.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
7.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥20%
|
8
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥70%
|
9
|
Y tế
|
9.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
9.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤24%
|
9.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥50%
|
10
|
Văn hóa
|
10.1. Khu có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
|
Đạt
|
10.2. Khu đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định.
|
Đạt
|
11
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
≥30%
|
11.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥90%
|
11.3. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
11.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
11.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
11.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo
quy định
|
≥70%
|
11.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
11.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[2]
|
≥70%
|
11.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥60%
|
11.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
11.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
11.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥30%
|
12
|
Hệ thống chính trị
|
12.1. Chi bộ khu được xếp loại
chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
12.2. Khu và các tổ chức đoàn
thể chính trị xã hội trong khu được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên
|
Đạt
|
12.3. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
13
|
Quốc phòng và An ninh
|
13.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
13.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 02:
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH PHÚ
THỌ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số:2516/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025:
1. Áp dụng đối với khu dân cư
đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và khu dân cư trên địa bàn các xã đã
được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định (đáp ứng đầy đủ mức đạt
chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2021-2025)
2. Đạt các tiêu chí khu dân cư
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ đường khu và đường
liên khu được cứng hóa và bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết theo
quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh[3]…) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥90%
|
2
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
3
|
Thông tin và Truyền thông
|
3.1. Khu dân cư có hệ thống loa
truyền thanh hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
3.2. Có hệ thống Wifi miễn
phí tại nhà văn hóa khu dân cư
|
Đạt
|
4
|
Nhà ở dân cư
|
4.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố[4]
|
100%
|
4.2. Có 100% nhà ở dân cư (đối
với những hộ chưa xây dựng hàng rào bằng xi măng, sắt thép…) có hàng rào bằng
cây xanh được cắt tỉa thường xuyên; 100% cổng ngõ được chỉnh tranh sạch đẹp.
|
Đạt
|
5
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥48
|
Năm 2022
|
≥52
|
Năm 2023
|
≥57
|
Năm 2024
|
≥61
|
Năm 2025
|
≥65
|
6
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
Không có hộ nghèo (trừ các
trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất
khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
7
|
Lao động
|
7.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
7.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥35%
|
7.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 30%
|
8
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥80%
|
9
|
Y tế
|
9.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
9.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤15%
|
9.3. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
9.4. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
9.5 Tỷ lệ người dân tham gia
và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
10
|
Văn hóa
|
Khu có nhà văn hóa hoặc nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng theo quy định; xung quanh được trồng
cây xanh; sân thể thao tại khu dân cư được vệ sinh sạch đẹp và có trang thiết
bị phù hợp với từng loại hình thể thao đảm bảo theo quy định.
|
Đạt
|
11
|
Môi trường
|
11.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
11.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
11.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥90%
|
11.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥30%
|
11.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥60%
|
11.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
11.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥90%
|
11.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
11.9. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥10%
|
11.10. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
12
|
Chất lượng môi trường sống
|
12.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
100%
|
12.2. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
12.3. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn khu
|
Không
|
12.4. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
12.5. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥90%
|
13
|
Hệ thống chính trị
|
13.1. Chi bộ khu đạt tiêu chuẩn
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Đạt
|
13.2. Khu và các tổ chức đoàn
thể chính trị xã hội trong khu được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên
|
Đạt
|
13.3. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng
chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội
|
Đạt
|
14
|
Quốc phòng và An ninh
|
14.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của lực lượng dân quân
|
Đạt
|
14.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
[1]
Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đạt chỉ tiêu 3 cứng và các yêu cầu khác
(Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022),
trong đó diện tích tối thiểu đạt từ 10m2/người trở lên.
[2]
Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam phát động).
[3]
Cây xanh bao gồm: Cây hoa, cây cảnh, cây bóng mát… được trồng ở ngoài phạm vi lề
đường và rãnh dọc đối với những đoạn đường có thể trồng được cây, hoa.
[4]
Nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đạt chỉ tiêu 3 cứng và các yêu cầu khác
(Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022),
trong đó diện tích tối thiểu đạt từ 10m2/người trở lên.
Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2516/QĐ-UBND ngày 23/09/2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
3.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|