BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3131/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên tại Tờ trình số 665/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 về việc thẩm định
và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Điện Biên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho Đề án số 2068/EVN-KH
ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; số 1595/EVNNPT-KH ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải Điện Quốc gia;
số 1983/EVNNPC-ĐT ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Tổng
công ty Điện lực miền Bắc; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập
tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và
phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa
phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải
đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu
tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển
ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các
địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm
nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với
các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và
tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới
điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện
220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện
220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát
triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng
tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển
ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
có tiết diện ≥ 240 mm2 cho đường dây trên không
hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2 đối với
các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến
áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 16 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng,
gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được
chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 65-75 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng
ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem
xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV
được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: cấp điện áp 35 kV, 22 kV được hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa
bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện
được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với
công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn
trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố và
trung tâm các huyện:
▪ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết
diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết
diện ≥ 150 mm2.
▪ Cáp ngầm được xây dựng tại khu
trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị
và các khu đô thị mới; có tiết diện ≥ 240 mm2.
▪ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 95 mm2.
- Khu vực ngoại
thành và các huyện;
▪ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 120 mm2.
▪ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 70 mm2.
- Các khu công nghiệp:
▪ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết
diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết
diện ≥ 150 mm2.
▪ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 95 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
Khu vực thành phố, đô thị mới, thị trấn
sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (100÷630) kVA.
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy
biến áp ba pha có gam công suất từ (31,5÷250) kVA.
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách
hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng
GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 6,8%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 9,5%/năm,
giai đoạn 2026-2030 là 9,5%/năm, giai đoạn 2031-2035 là 9%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax =
98,5 MW, điện thương phẩm 342 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,6%/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 12,5%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 13,4%/năm; Thương mại - Dịch
vụ tăng 16,9%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 12,1%/năm; Hoạt động khác
tăng 12,2%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người
là 576 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 161,5 MW, điện thương phẩm 594 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025
là 11,7%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11%/năm; Nông - Lâm - Thủy
sản tăng 12,4%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 14,4%/năm;
Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 11,6%/năm; Hoạt động khác tăng 12%/năm. Điện
năng thương phẩm bình quân đầu người là 928 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 244,6 MW, điện thương phẩm 935 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030
là 9,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,2%/năm; Nông - Lâm - Thủy
sản tăng 5,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 10,7%/năm; Quản lý - Tiêu dùng
dân cư tăng 8,9%/năm; Hoạt động khác tăng 9,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình
quân đầu người là 1.356 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 351,8 MW, điện thương phẩm 1.436 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035
là 9%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,5%/năm;
Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 9,9%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,5%/năm; Hoạt động khác tăng 9%/năm.
Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.961 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin
cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của Nhà
máy thủy điện trên địa bàn tỉnh vào hệ thống điện Quốc gia đảm bảo khai thác hợp
lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát
triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV, quy mô công suất 2x125 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây
220 kV mạch kép, chiều dài 126 km.
- Giai đoạn 2026-2035:
Trong giai đoạn này chưa cần thiết
xây dựng mới và nâng công suất lưới điện 220 kV
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 11 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 307 MVA trong đó 3 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 66
MVA cấp điện cho phụ tải tỉnh Điện Biên, 8 trạm biến áp
110 kV với tổng công suất 241 MVA phục
vụ đấu nối thủy điện vừa và nhỏ; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm
biến ép 110 kV với tổng công suất tăng thêm 72 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 12 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 128,4 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 7 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 167 MVA trong đó 3 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 81 MVA cấp điện cho phụ tải tỉnh
Điện Biên, 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 86 MVA
phục vụ đấu nối thủy điện vừa và nhỏ; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1
trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 25 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 11 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 86,2 km; cải tạo, nâng khả
năng tải 2 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 67,5 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm
biến áp 110 kV, công suất 25 MVA; cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất
167 MVA;
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây
110 kV với tổng chiều dài 61,6 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 6 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất
tăng thêm 217 MVA.
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220 kV,
110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết
trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối
chi tiết tại bản vẽ số D790-HPI-SĐNLCA-02 trong hồ
sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn
2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 1.055 trạm biến áp
phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV với tổng
dung lượng 173.937 kVA;
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 245
trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 34.753 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 1.006,8 km đường dây
trung áp 35 kV, 22 kV;
+ Cải tạo, nâng điện áp và tiết diện
dây dẫn 262,2 km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn
2016-2025:
- Xây dựng mới 6.134 km; cải tạo
238,5 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế
29.000 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được
chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các
trạm 110 kV (Hợp phần
II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn 2016-2025: Xây dựng 20
nhà máy thủy điện vừa và nhỏ với tổng công suất 291 MW.
- Giai đoạn 2026-2035: Xây dựng 13
nhà máy thủy điện vừa và nhỏ với tổng công suất 51 MW.
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời,
năng lượng sinh khối tại các khu vực có tiềm năng. Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên xây dựng quy hoạch danh mục các dự án
cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
f) Vốn đầu tư thực
hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình
lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp là
6.429,8 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: 2.230 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV: 1.467,7 tỷ đồng;
+ Lưới trung hạ áp: 2.670,4 tỷ đồng;
+ Năng lượng mới cấp điện cho vùng sâu
vùng xa không nối lưới: 61,7 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất
cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Điện
Biên tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Điện Biên giai
đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch
chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã,
chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm
tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải Điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền
Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Điện Biên để
tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực
phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện,
quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải
và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Điện Biên chỉ đạo
đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được
phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục
Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Công Thương Điện
Biên, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải Điện Quốc gia, Tổng
công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Điện Biên để quản lý và thực hiện.
Sở Công Thương Điện Biên có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản, lý thực hiện
Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải Điện Quốc gia, Tổng giám đốc
Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Điện Biên và các cơ
quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Điện Biên;
- Sở Công Thương Điện Biên;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền
Bắc;
- Công ty Điện lực Điện Biên;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3131/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Thành phần phụ tải
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
A (MWh)
|
%
|
A (MWh)
|
%
|
A (MWh)
|
%
|
A (MWh)
|
%
|
A (MWh)
|
%
|
11- 15
|
16- 20
|
21- 25
|
26- 30
|
31-35
|
1
|
Nông lâm nghiệp
- thủy sản
|
297,0
|
0,2
|
556,8
|
0,2
|
998
|
0,2
|
1.281
|
0,1
|
1.627
|
0,1
|
21,2
|
13,4
|
12,4
|
5,1
|
4,9
|
2
|
Công nghiệp
- xây dựng
|
57504,5
|
30,4
|
103.734
|
30,3
|
174.974
|
29,4
|
284.320
|
30,4
|
447.588
|
31,2
|
10,9
|
12,5
|
11,0
|
10,2
|
9,5
|
|
Trong
đó: Phụ tải thường
|
23339,0
|
|
55734,0
|
|
126974
|
|
236320
|
|
399588,0
|
|
8,7
|
19,0
|
17,9
|
13,2
|
11,1
|
|
Xi
măng Điện Biên
|
34165,6
|
|
48.000
|
|
48.000
|
|
48.000
|
|
48.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thương mại và dịch
vụ
|
11537,7
|
6,1
|
25.230,0
|
7,4
|
49.418
|
8,3
|
82.282
|
8,8
|
131.914
|
9,2
|
21,9
|
16,9
|
14,4
|
10,7
|
9,9
|
4
|
Quản lý
tiêu dùng dân cư
|
101408,7
|
53,5
|
179.560
|
52,5
|
310.560
|
52,3
|
474.792
|
50,8
|
712.383
|
49,6
|
10,4
|
12,1
|
11,6
|
8,9
|
8,5
|
5
|
Các hoạt động
khác
|
18638,2
|
9,8
|
33.100,0
|
9,7
|
58.230
|
9,8
|
92.651
|
9,9
|
142.555
|
9,9
|
15,7
|
12,2
|
12,0
|
9,7
|
9,0
|
6
|
Điện
thương phẩm (không kể XM Điện Biên)
|
155.221
|
|
294.181
|
|
546.180
|
|
887.327
|
|
1.388.068
|
|
11,3
|
13,6
|
13,2
|
10,2
|
9,4
|
7
|
Tổng thương phẩm
|
189.386
|
100
|
342.181
|
100
|
594.180
|
100
|
935.330
|
100
|
1.436.068
|
100
|
11,6
|
12,6
|
11,7
|
9,5
|
9,0
|
8
|
Tổn thất
|
|
6,90
|
|
6,5
|
|
6,0
|
|
5,5
|
|
5,0
|
|
|
|
|
|
9
|
Điện nhận
|
203.422
|
|
365.970
|
|
632.107
|
|
989.770
|
|
1.511.650
|
|
11,4
|
12,5
|
11,5
|
9,4
|
8,8
|
10
|
Pmax
(MW)
|
54,9
|
|
98,5
|
|
161,5
|
|
244,6
|
|
351,8
|
|
9,4
|
12,4
|
10,4
|
8,7
|
7,5
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3131/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Điện
Biên
TT
|
Tên
công trình
|
Tiết
diện (mm2)
|
Qui
mô
|
Năm
vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
128,4
|
|
|
1
|
Điện Biên - Mường Chà
|
|
240
|
2
|
43
|
2018
|
Treo
dây mạch 1
|
2
|
TĐ Nậm Mức - Mường Chà
|
|
240
|
2
|
22
|
2018
|
Treo
dây mạch 1
|
3
|
Nhánh rẽ (NR) trạm 110 kV Điện Biên 2
|
|
240
|
2
|
3
|
2018
|
Đấu
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Điện Biên - XM Điện Biên
|
4
|
Điện Biên 2 - Điện Biên Đông
|
|
240
|
2
|
28
|
2018
|
Treo
dây mạch 1
|
5
|
TĐ Nậm Núa - XM Điện Biên
|
|
185
|
1
|
6,5
|
2017
|
Đấu
nối TĐ Nậm Núa
|
6
|
NR trạm 110 kV TĐ Huổi Vang
|
|
240
|
2
|
1
|
2018
|
Đấu
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Điện
Biên - Mường Chà
|
7
|
NR trạm 110 kV TĐ Nậm Mu 2
|
|
240
|
2
|
0,5
|
2017
|
Đấu
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Tuần Giáo - TĐ Trung
Thu
|
8
|
TĐ Mường Mươn - Mường Chà
|
|
240
|
1
|
5,3
|
2020
|
Đấu
nối TĐ Mường Mươn
|
9
|
NR trạm 110 kV TĐ Long Tạo
|
|
240
|
2
|
0,5
|
2020
|
Đấu
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV TĐ Nậm Mức - Mường Chà
|
10
|
TĐ Sông Mã 3 - Điện Biên Đông
|
|
240
|
1
|
5,2
|
2018
|
Đấu
nối cụm thủy điện Sông Mã
|
11
|
TĐ Sông Mã 2 - TĐ Sông Mã 3
|
|
400
|
2
|
6,6
|
2020
|
12
|
TĐ Sông Mã 1 - TĐ Sông Mã 2
|
|
400
|
2
|
6,8
|
2020
|
II
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
126,0
|
|
|
1
|
Trạm 500 kV Sơn La- Điện Biên
|
|
2x330
|
2
|
126
|
2022
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
86,2
|
|
|
1
|
Trạm 220 kV Điện
Biên - đường dây 110 kV Điện Biên -Tuần Giáo
|
|
240
|
2
|
0,5
|
2022
|
Đường
dây 4 mạch, trong đó 2 mạch cấp điện cho trạm 110 kV Điện
Biên, 2 mạch cấp điện cho trạm 110 kV Điện Biên 2 và XM
Điện Biên. Giai đoạn 2016-2020 xóa bỏ đấu nối chữ T nhánh rẽ XM Điện Biên, đấu
nối trực tiếp vào trạm 110 kV Điện Biên
|
2
|
Trạm 220 kV Điện Biên - đường dây
110 kV Điện Biên - XM Điện Biên
|
|
240
|
2
|
0,5
|
2022
|
3
|
Trạm 220 kV Điện
Biên - đường dây 110 kV Điện Biên - Tuần Giáo
|
|
240
|
1
|
0,5
|
2022
|
Lưới
điện 110 kV đồng bộ sau trạm 220 kV Điện Biên (đầu vào mạch 2 đường dây 110 kV Điện Biên -Tuần Giáo, cấp điện trở lại trạm 110 kV Tuần
Giáo)
|
4
|
Nậm Pồ - Trạm 500/220/110 kV Lai
Châu
|
|
240
|
2
|
28
|
2021
|
|
5
|
NR trạm 110 kV Mường Ảng
|
|
240
|
2
|
0,5
|
2022
|
Đấu
chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Tuần Giáo - Điện Biên
|
6
|
NR trạm 110 kV
Mùn Chung
|
|
240
|
2
|
1
|
2023
|
Đấu
chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tuần
Giáo - TĐ Trung Thu
|
7
|
Mường Ảng - NR đường dây 110 kV TĐ
Nậm Hóa
|
|
185
|
1
|
8
|
2025
|
Xóa bỏ
đấu nối chữ T của nhà máy thủy điện Nậm Hóa 1,2
|
8
|
NR trạm 110 kV
TĐ Huổi Chan 1
|
|
|
2
|
1
|
2023
|
Đấu
chuyển tiếp trên một mạch đường dây 110 kV Điện Biên -
Mường Chà
|
9
|
TĐ Nậm Pô 2 - Nậm Pồ
|
|
|
1
|
7,2
|
2023
|
Đấu
nối TĐ Nậm Pô 2
|
10
|
TĐ Phi Lĩnh - TĐ Mường Mươn
|
|
|
1
|
16
|
2021
|
Đấu
nối TĐ Phi Lĩnh
|
11
|
TĐ Nậm Nhé 2 - Trạm 110 kV Nậm Pồ
|
|
|
1
|
23
|
2025
|
Đấu
nối TĐ Nậm Nhé 2
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
67,5
|
|
|
1
|
Điện Biên - XM Điện Biên
|
|
240
|
1
|
24,5
|
2022
|
Treo
dây mạch 2 (chuyển đấu nối mạch 2 về thanh cái 110 kV trạm 220 kV Điện Biên)
|
2
|
Điện Biên - Mường Chà
|
|
240
|
1
|
43
|
2023
|
Treo
dây mạch 2
|
Bảng
2.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
II
|
Trạm biến
áp 110 kV
|
a.
|
Xây dựng
mới
|
1
|
Điện Biên 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điện Biên
Đông
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
110/35
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mường Chà
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/35
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TĐ Nậm Núa
|
T1
|
|
|
8
|
110/6,3
|
|
|
|
|
|
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
8
|
110/6,3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TĐ Huổi
Vang
|
T1
|
|
|
|
|
8
|
110/6,3
|
|
|
|
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
8
|
110/6,3
|
|
|
|
|
6
|
TĐ Nậm Mu 2
|
T1
|
|
|
28
|
110/35/10
|
|
|
|
|
|
|
Phục vụ đấu nối TĐ Nậm Mu 2 (TB Mùn Chung 2 đấu vào
TC 35 kV của trạm 110 kV TĐ Nậm Mu 2)
|
7
|
TĐ Mường
Mươn
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
110/6,3
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
110/6,3
|
8
|
TĐ Long Tạo
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
110/6,3
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
110/6,3
|
9
|
TĐ Sông Mã
3
|
T1
|
|
|
|
|
19
|
110/6,3
|
|
|
|
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
19
|
110/6,3
|
|
|
|
|
10
|
TĐ Sông Mã
1
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
110/6,3
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
110/6,3
|
11
|
TĐ Sông Mã
2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,5
|
110/6,3
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,5
|
110/6,3
|
b
|
Mở rộng,
nâng quy mô công suất
|
1
|
Điện Biên
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
16
|
110/35/22
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Thay máy T2
|
2
|
Tuần Giáo
|
T1
|
16
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
16
|
110/35/22
|
|
|
3
|
TĐ Nậm He
|
T1
|
31,5
|
110/35/6,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2 phục vụ đấu nối TĐ Mường
Tùng
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
110/35/6,3
|
Bảng
2.3. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến
áp 220 kV
|
|
a
|
Xây dựng
mới
|
|
1
|
Điện Biên
|
AT1
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy AT1
|
AT2
|
|
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
Lắp máy AT2
|
II
|
Trạm biến
áp 110 kV
|
|
a
|
Xây dựng
mới
|
|
1
|
Mường Ảng
|
T1
|
|
|
16
|
110/35
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mùn Chung
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/35
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nậm Pồ
|
T1
|
40
|
110/35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TĐ Huổi
Chan 1
|
T1
|
|
|
|
|
16
|
110/35/6,3
|
|
|
|
|
Lắp 2 máy, đầu nối TĐ Mường Pồn vào thanh cái 35 kV trạm
nâng áp TĐ Huổi Chan 1
|
T2
|
|
|
|
|
16
|
110/35/6,3
|
|
|
|
|
5
|
TĐ Nậm Pô 2
|
T1
|
|
|
|
|
16
|
110/6,3
|
|
|
|
|
|
6
|
TĐ Phi Lĩnh
|
T1
|
10
|
110/6,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
10
|
110/6,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TĐ Nậm Nhé 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
110/6,3
|
Lắp 2 máy
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
110/6,3
|
b
|
Cải tạo,
nâng quy mô công suất
|
|
6
|
Điện Biên
2
|
T2
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh
Điện Biên giai đoạn 2016-2025
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
1
|
TBA phân
phối
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
trạm/kVA
|
564
/ 77.735
|
491
/ 96.202
|
|
Trạm Điện lực
|
trạm/kVA
|
531 /
71.285
|
489 /
95.702
|
|
Trạm Khách hàng
|
trạm/kVA
|
33 /
6.450
|
2 /
500
|
b
|
Cải tạo
|
trạm/kVA
|
125
/ 18.184
|
120
/ 16.569
|
|
Trạm Điện lực
|
trạm/kVA
|
125 /
18.184
|
117 /
15.999
|
|
Trạm Khách hàng
|
trạm/kVA
|
0 /
0
|
3 /
570
|
2
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
704,8
|
302,0
|
|
Đường trục (AC-120;150)
|
km
|
170,8
|
26,8
|
|
Đường nhánh (AC-95;70)
|
km
|
534,1
|
275,2
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
229,3
|
32,9
|
3
|
Lưới hạ áp
|
|
|
|
a
|
Đường trục hạ áp
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
km
|
3570,3
|
2563,7
|
|
Đường trục (ABC-120)
|
km
|
1085,8
|
759,7
|
|
Đường nhánh (ABC-95;70)
|
km
|
2484,5
|
1804,0
|
|
Cải tạo
|
km
|
134,80
|
103,70
|
b
|
Công tơ
|
cái
|
15.000
|
14.000
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3131/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 - 110 kV tỉnh Điện Biên giai đoạn
2026-2035
TT
|
Tên
công trình
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
2
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường
dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
61,6
|
|
1
|
Mường Nhé - TĐ Nậm Nhé 2
|
|
240
|
1
|
35
|
|
2
|
Nậm Pồ - TĐ Phi Lĩnh
|
|
240
|
1
|
26,6
|
|
2
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
Bảng
3.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2026-2035
TT
|
Tên
công trình
|
Máy
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Giai đoạn 2031-2035
|
Ghi
chú
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mường Nhé
|
T1
|
25
|
110/35
|
|
|
|
b
|
Cải tạo nâng công suất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện Biên
|
T1
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Thay
máy T1
|
2
|
Điện Biên 2
|
T1
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Thay
máy T1
|
3
|
Tuần Giáo
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
Thay
máy T1
|
4
|
Mường Ảng
|
T2
|
16
|
110/35
|
|
|
Lắp
máy T2
|
5
|
Điện Biên
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Thay
máy T2
|
6
|
Điện Biên 2
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Thay
máy T2
|
7
|
Tuần Giáo
|
T2
|
|
|
25
|
110/35/22
|
Thay
máy T2
|
8
|
Điện Biên Đông
|
T2
|
|
|
16
|
110/35
|
Lắp máy T2
|
9
|
Mường Chà
|
T2
|
|
|
25
|
110/35
|
Lắp
máy T2
|
10
|
Mùn Chung
|
T2
|
|
|
25
|
110/35
|
Lắp máy
T2
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3131/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN
BẢN VẼ
|
KÝ
HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh
Điện Biên đến năm 2035
|
D790-HPI-BĐLĐCA-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện
500-220-110 kV tỉnh Điện Biên đến năm 2035
|
D790-HPI-SĐNLCA-02
|
3
|
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Điện Biên đến năm 2025
|
D790-HPI-SĐNLTA-03
|