BỘ Y TẾ -
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 946/QCPH-BYT-TCTK
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2017
|
QUY CHẾ PHỐI HỢP
CÔNG
TÁC THỐNG KÊ VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN THỐNG KÊ GIỮA BỘ Y TẾ VÀ TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ nhu cầu hợp tác giữa Bộ Y tế
và Tổng cục Thống kê về phối hợp thực hiện công tác thống kê và chia sẻ thông tin thống kê,
Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê thống
nhất thỏa thuận nội dung phối hợp công tác và chia
sẻ thông tin thống kê trong lĩnh vực y tế như sau:
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế phối hợp công tác thống kê và
chia sẻ thông tin thống kê giữa Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê quy định việc phối
hợp công tác thống kê và chia sẻ thông tin thống kê giữa Bộ Y tế với Tổng cục
Thống kê (sau đây gọi chung là hai Cơ quan).
Điều 2. Mục tiêu
1. Nâng cao hiệu quả công tác thống
kê trong lĩnh vực y tế; đảm bảo tính thống nhất, kịp thời và chính xác trong việc
thu thập, sử dụng thông tin thống kê; sử dụng hiệu quả nguồn lực của hai Cơ
quan đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành và xây dựng
cơ sở dữ liệu ngành;
2. Thực hiện Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 3. Yêu cầu
1. Đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, thiết thực, khả thi, kịp thời;
2. Chủ động,
tích cực, thường xuyên, chặt chẽ.
Điều 4. Nguyên tắc
1. Hoạt động phối hợp công tác và
trao đổi thông tin thống kê thực hiện trên cơ sở quy định của pháp luật, theo
đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan;
2. Tuân thủ Luật Thống kê và các quy
định hiện hành liên quan tới việc thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng và phổ
biến thông tin thống kê;
3. Việc phối hợp và chia sẻ thông tin
thống kê phải đảm bảo có nội dung cụ thể, rõ ràng, kịp thời, đầy đủ theo yêu cầu đã được thống nhất tại Quy chế này;
4. Đảm bảo tính cập nhật thường xuyên
các nội dung của Quy chế để thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của hai Cơ quan
trong từng thời kỳ.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI DUNG PHỐI
HỢP CÔNG TÁC THỐNG KÊ
Điều 5. Xây dựng
văn bản pháp lý
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch dài
hạn và trung hạn nhằm nâng cao năng lực thống kê y tế;
2. Xây dựng chế độ báo cáo thống kê,
hệ thống chỉ tiêu thống kê, danh mục các cuộc điều tra thống
kê thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 6. Thực hiện
tổng điều tra và điều tra thống kê
1. Xây dựng phương án điều tra các cuộc
tổng điều tra và điều tra thống kê thuộc lĩnh vực y tế do hai Cơ quan chịu
trách nhiệm;
2. Triển khai, thực hiện các cuộc tổng
điều tra và điều tra thống kê liên quan đến lĩnh vực y tế do hai Cơ quan chịu
trách nhiệm;
3. Phổ biến
thông tin thống kê các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê trong lĩnh vực y
tế.
Điều 7. Thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ khác
1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ thống kê; tổ chức hội thảo, phổ biến, tập huấn các chế độ báo
cáo thống kê cấp quốc gia và cấp bộ, ngành; tuyên truyền và phổ biến các chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực thống kê cho các đơn
vị, tổ chức, cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan;
2. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu và
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để kết nối, chia sẻ,
trao đổi dữ liệu tự động giữa hai Cơ quan.
3. Phối hợp triển khai, thực hiện hoạt
động khác liên quan đến công tác thống kê khi có yêu cầu giữa hai Cơ quan.
Mục 2. CHIA SẺ
THÔNG TIN THỐNG KÊ
Điều 8. Thông tin
chia sẻ
1. Thông tin thống kê do Tổng cục Thống
kê cung cấp cho Bộ Y tế được quy định chi tiết ở Phụ lục 1 kèm theo Quy chế
này;
2. Thông tin thống kê do Bộ Y tế cung
cấp cho Tổng cục Thống kê được quy định chi tiết ở Phụ lục 2 kèm theo Quy chế
này;
3. Danh mục thông tin chia sẻ ở Phụ lục
1 và Phụ lục 2 được cập nhật khi cần thiết trên cơ sở trao
đổi thống nhất giữa hai Cơ quan.
Điều 9. Phương thức
chia sẻ thông tin
1. Cung cấp bằng văn bản, thư điện tử
công vụ;
2. Thông báo kết luận tại các cuộc họp,
hội thảo giữa hai Cơ quan;
3. Thông qua kết nối cơ sở dữ liệu giữa
hai Cơ quan.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Phân
công trách nhiệm
1. Đơn vị thực hiện chức năng đầu mối
phối hợp:
a) Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế là Vụ Kế
hoạch - Tài chính.
b) Đơn vị đầu mối của Tổng cục Thống
kê là Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường.
2. Đơn vị đầu mối có trách nhiệm phổ
biến, hướng dẫn, tổ chức và đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
Điều 11. Chế độ
họp
Tổ chức họp định kỳ hàng năm hoặc họp
đột xuất khi cần thiết để rà soát, thẩm định số liệu; cập nhật nội dung Quy chế,
danh mục thông tin cần trao đổi; đánh giá việc triển khai thực hiện Quy chế.
Điều 12. Điều khoản
thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị liên quan đến
công tác thống kê y tế thuộc hai Cơ quan chịu trách nhiệm
thực hiện Quy chế này;
2. Trên cơ sở Quy chế này, Bộ Y tế và
Tổng cục Thống kê khuyến khích các Sở Y tế và Cục Thống kê
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Quy chế phối hợp về công tác và
chia sẻ thông tin thống kê tại cấp địa phương;
3. Trong quá trình thực hiện nếu có điều
chỉnh, bổ sung thì phải được hai Cơ quan trao đổi thống nhất
bằng văn bản;
4. Trên cơ sở nội dung Quy chế được
ký kết, hai bên giao cho các đơn vị đầu mối chủ trì, phối
hợp xây dựng các biểu phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin giữa hai Cơ quan;
5. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
ĐẠI
DIỆN
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Bích Lâm
|
ĐẠI
DIỆN BỘ Y TẾ
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ Y tế;
- Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Tổng cục Thống kê;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê;
- UBND, Sở Y tế, các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VP, Vụ KHTC (Bộ Y tế);
- Lưu: VP, Vụ XHMT (TCTK).
|
PHỤ LỤC 1:
THÔNG TIN DO TỔNG CỤC THỐNG KÊ CUNG CẤP
CHO BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số 946/QCPH-BYT-TCTK ngày 28 tháng 8 năm
2017)
TT
|
Thông
tin cung cấp
|
Loại
số liệu/ báo cáo
|
Tần
suất/ Kỳ báo cáo
|
Phân
tổ
|
Thời
gian
|
Hình
thức
|
1
|
Báo cáo tình hình KTXH tháng,
quý và năm
|
Báo cáo nhanh
|
Tháng
|
|
Ngày 29 hàng tháng
|
Tệp dữ liệu
|
2
|
Các chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dân số chia theo tuổi/độ tuổi (phù
hợp với yêu cầu của Bộ Y tế)
|
Điều tra; Tổng điều tra; Dự báo
|
Năm
|
Chung; tỉnh/ thành phố; khu vực;
dân tộc; giới tính
|
Sau khi công bố chính thức;
|
Tệp dữ liệu
|
2.2
|
Chi tiêu cho y tế bình quân đầu người
của hộ dân cư
|
Điều tra
|
2
năm
|
Thành thị/ nông thôn, nhóm thu nhập
|
Sau khi công bố
chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.3
|
Tình trạng ốm/bệnh/chấn thương
trong 4 tuần qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.4
|
Tình trạng ốm/bệnh/chấn thương
trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.5
|
Số ngày phải
nghỉ việc/nghỉ học/không tham gia được các hoạt động bình thường hoặc phải nằm
một chỗ cần người chăm sóc do ốm đau/chấn thương trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.6
|
Chi phí mua BHYT của người dân
trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.7
|
Loại cơ sở y tế mà người ốm/bệnh sử
dụng trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.8
|
Số lượt khám/chữa bệnh bình quân đầu
người trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng, tỉnh/ thành phố, Nội -ngoại trú
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.9
|
Tổng chi phí khám chữa bệnh bình
quân đầu người của hộ gia đình trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.10
|
Khả năng chi trả của hộ cho việc sử
dụng dịch vụ y tế
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.11
|
Chi phí tự mua thuốc chữa bệnh
không qua khám của hộ gia đình trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
2.12
|
Chi phí mua dụng cụ y tế của hộ gia đình trong 12 tháng qua
|
Điều tra
|
2
năm
|
Cả nước, vùng.
|
Sau khi công bố chính thức
|
Tệp dữ liệu
|
3
|
Kết quả tổng hợp và báo cáo phân tích cuộc tổng điều tra/điều tra của TCTK
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng điều tra dân số và nhà ở
|
Tổng điều tra
|
10
năm
|
|
Sau khi công bố chính thức
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
3.2
|
Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ
|
Điều tra
|
10
năm
|
|
Sau khi công bố chính thức
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
3.3
|
Khảo sát mức sống hộ dân cư
|
Điều tra
|
2
năm
|
|
Sau khi công bố chính thức
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
3.4
|
Tổng điều tra kinh tế
|
Tổng điều tra
|
5
năm
|
|
Sau khi công bố chính thực
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
3.5
|
Điều tra biến động dân số và KHHGĐ
|
Điều tra
|
Năm
|
|
Sau khi công bố chính thức
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
3.6
|
Điều tra người khuyết tật
|
Điều tra
|
10
năm
|
|
Sau khi công bố
chính thức
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
4
|
Khai thác cơ sở dữ liệu thống kê liên quan đến y tế do
TCTK quản lý
|
Cơ sở dữ liệu
|
Không
định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Hỗ trợ kỹ thuật, xử lý, phân tích
|
5
|
Khai thác cơ sở dữ liệu thống kê
phục vụ cho việc lập dàn mẫu của các cuộc điều
tra y tế
|
Cơ sở dữ liệu
|
Không
định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Hỗ trợ kỹ thuật, xử lý, phân tích
|
6
|
Phối hợp, hỗ trợ tổ chức các cuộc
điều tra, nghiên cứu chuyên đề của Bộ Y tế
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Điều tra cơ sở và nhân lực y tế
ngoài công lập
|
Phối hợp/ Hỗ trợ
|
Điều
tra định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ điều
tra, xử lý, phân tích
|
6.2
|
Điều tra Dinh dưỡng
|
Phối hợp/ Hỗ trợ
|
Điều
tra định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ điều
tra, xử lý, phân tích
|
6.4
|
Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe
|
Phối hợp/ Hỗ trợ
|
Điều
tra định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ điều
tra, xử lý, phân tích
|
7
|
Các sản phẩm thống kê khác
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Niên giám thống kê tóm tất
|
Niên giám thống kê
|
Năm
|
|
Sau khí phát hành
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
7.2
|
Niên giám thống kê đầy đủ
|
Niên giám thống kê
|
Năm
|
|
Sau khí phát hành
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
PHỤ LỤC 2:
THÔNG TIN DO BỘ Y TẾ CUNG CẤP CHO TỔNG CỤC
THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số 946/QCPH-BYT-TCTK ngày 28 tháng 8 năm
2017)
TT
|
Thông
tin chia sẻ
|
Loại
số liệu/báo cáo
|
Tần
suất/ Kỳ báo cáo
|
Phân
tổ
|
Thời
gian
|
Hình
thức
|
1
|
Báo
cáo tình hình
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số ca mắc, chết do các bệnh truyền
nhiễm gây dịch
|
Báo cáo nhanh
|
Tháng
|
Cả nước
|
Ngày 22 hàng tháng
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
1.2
|
Số vụ, số ca mắc, số người chết do
ngộ độc thực phẩm
|
Báo cáo nhanh
|
Tháng
|
Cả nước
|
Ngày 22 hàng tháng
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
1.3
|
Tình hình nhiễm HIV/AIDS
|
Báo cáo nhanh
|
Tháng
|
Cả nước
|
Ngày 22 hàng tháng
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
2
|
Các chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số cơ sở y tế và giường bệnh
|
Số chính thức
|
Năm
|
Cả nước; vùng; tỉnh; loại hình; loại
cơ sở
|
20/4 năm sau
|
Công văn; tệp điện tử
|
2.2
|
Số nhân lực y tế
|
Số chính thức
|
Năm
|
Cả nước; vùng; tỉnh; loại hình; loại
cơ sở
|
20/4 năm sau
|
Công văn; tệp điện tử
|
2.3
|
Tiêm chủng, mắc và chết các bệnh có
vắc xin tiêm chủng
|
Số chính thức
|
Năm
|
Cả nước; vùng; tỉnh
|
20/4 năm sau
|
Công văn; tệp điện tử
|
2.4
|
Số ca mắc, chết do các bệnh truyền
nhiễm gây dịch
|
Số chính thức
|
Năm
|
Cả nước; vùng; tỉnh
|
20/4 năm sau
|
Công văn; tệp điện tử
|
2.5
|
Số vụ, số ca mắc,
số người chết do độc thực phẩm
|
Số chính thức
|
Năm
|
Cả nước; vùng; tỉnh
|
20/4 năm sau
|
Công văn; tệp điện tử
|
2.6
|
Số ca mắc, chết do HIV/AIDS
|
Số chính thức
|
Năm
|
Cả nước; vùng; tỉnh
|
20/4 năm sau
|
Công văn; tệp điện tử
|
3
|
Kết quả tổng hợp và báo cáo phân tích các cuộc tổng điều tra/điều tra chuyên
ngành y tế
|
Số chính thức
|
Không
định kỳ
|
|
Sau khi công bố chính thức
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
4
|
Cơ sở dữ liệu các cuộc điều tra trong chương trình điều tra thống kê quốc
gia do Bộ Y tế chủ trì
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Cơ sở dữ liệu vi mô các cuộc điều
tra Y tế
|
Cơ sở dữ liệu
|
Không
định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Tệp dữ liệu
|
5
|
Các cơ sở dữ liệu phục vụ cho lập
dàn mẫu của các cuộc điều tra y tế
|
Cơ sở dữ liệu
|
Không
định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Tệp dữ liệu
|
6
|
Phối hợp khai thác các chỉ tiêu
thống kê quan trọng từ nguồn hồ sơ hành chính
|
Cơ sở dữ liệu
|
Không
định kỳ
|
|
Khi có yêu cầu
|
Tệp dữ liệu
|
7
|
Các sản phẩm thống kê khác
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Niên giám ngành Y tế
|
Chính thức
|
Năm
|
|
Khi công bố
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|
7.2
|
Các nghiên cứu đánh giá thực hiện chiến
lược, chính sách và đánh giá chuyên ngành y tế
|
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá
|
Không
định kỳ
|
|
Khi công bố
|
Ấn phẩm; tệp điện tử
|