ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ NĂM 2020”
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày
10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường,
đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BKHCN ngày
16 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 3807/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Danh mục
ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Triển khai Kế hoạch số 203/KH-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai Đề án “Tăng cường,
đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”,
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới
hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập
quốc tế năm 2020” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, với những nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng
dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế
và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều
kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp trong
một số ngành, lĩnh vực ưu tiên như công nghiệp công nghệ cao, công nghệ điện tử,
viễn thông gắn với nền kinh tế số, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ,
v.v..; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh
nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.
c) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
d) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan trọng hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho ít nhất 50 lượt người tham gia hoạt động đo lường;
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng
phương pháp đo cho ít nhất 10 lượt doanh nghiệp, tổ chức;
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 01 phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường.
II. NHIỆM VỤ
1. Đẩy mạnh công tác
truyền thông về hoạt động đo lường
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường;
b) Tổ chức diễn đàn đo lường doanh
nghiệp tỉnh thường niên, hội thảo khoa học cấp tỉnh về thúc đẩy hoạt động đo lường
trong doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh; triển khai các hoạt động
kỷ niệm Ngày đo lường Việt Nam.
2. Áp dụng cơ chế,
chính sách tạo thuận lợi cho hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
a) Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng
phương tiện, thiết bị đo lường tại các doanh nghiệp; rà soát, đề xuất danh mục
phương tiện đo, chuẩn đo lường, chất chuẩn vào danh mục các sản phẩm công nghệ
cao được khuyến khích phát triển; định kỳ rà soát các văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và
hội nhập quốc tế.
b) Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo
lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng
các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu;
c) Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
3. Tăng cường phát
triển hạ tầng đo lường của Tỉnh
a) Xây dựng, phát triển hạ tầng đo lường
của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm bảo
độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia của Việt Nam.
b) Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các sở,
ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp. Cụ thể:
- Cử cán bộ tham gia hoạt động đo lường
của địa phương đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường.
- Tổ chức các khóa tập huấn, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường, thử nghiệm cho các cán bộ
phụ trách kỹ thuật đo lường tại doanh nghiệp (thuộc các lịch vực đo lường: khối
lượng, dung tích, độ dài, áp suất, nhiệt độ, hóa lý, điện, điện tử,...).
d) Tăng cường hỗ trợ công tác nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường;
đ) Triển khai áp dụng các quy trình
quản lý tiên tiến đối với hoạt động kiểm định đo lường, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường (xây dựng, áp dụng và chứng nhận hệ thống quản
lý phòng thử nghiệm theo Tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025).
4. Nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về đo lường
a) Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường, triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh
giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn
tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động
đo lường.
5. Triển khai công
tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Hỗ trợ 01 đến 03 doanh nghiệp triển
khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo.
b) Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo
quy định pháp luật hiện hành.
6. Tăng cường hợp
tác quốc tế trong nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường
a) Tích cực tham gia các hoạt động của
các tổ chức quốc tế và khu vực về đo lường, ban và tiểu ban kỹ thuật;
b) Phối hợp tổ chức tại địa phương
các khóa đào tạo, tập huấn, trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia có ngành đo
lường phát triển.
(Nội dung và tiến độ thực hiện
theo Phụ lục đính kèm)
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về tổ
chức và nhân lực
a) Đào tạo đội ngũ chuyên gia về tiêu
chuẩn hóa cho các sở, ngành, doanh nghiệp để hỗ trợ tư vấn và triển khai các
nhiệm vụ của Kế hoạch;
b) Khuyến khích thành lập mới các tổ
chức, doanh nghiệp hoạt động tư vấn về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, năng suất
- chất lượng, sở hữu trí tuệ, kiểm toán năng lượng, chứng nhận hợp quy sản phẩm
hàng hóa nhóm 2. Tạo mọi điều kiện để các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ hoạt động chuyên nghiệp về năng suất và chất lượng sản phẩm
hàng hóa trên địa bàn;
c) Khuyến khích phát triển các tổ chức
tư vấn, các tổ chức khoa học công nghệ gia vào Dự án như chuyển giao các kết quả
nghiên cứu KHCN cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
2. Giải pháp về
nguồn kinh phí
a) Kinh phí từ ngân sách tỉnh là tập
trung vào việc cải tiến công nghệ, thiết bị đo lường, ứng dụng tiến bộ khoa học
và công nghệ đo lường, xây dựng chính sách hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp,
bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo
chất lượng sản phẩm hàng hóa,...;
b) Nguồn vốn của doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất là chủ yếu để đổi mới công nghệ, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật đo lường; đầu tư, tăng cường năng lực đo lường, thử nghiệm phục vụ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường để phục vụ nhu cầu
về đo lường của doanh nghiệp;
c) Kết hợp với nguồn vốn của Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” của Bộ Khoa học và Công nghệ, Chương trình khuyến công, khuyến nông,
Chương trình phát triển tài sản sở hữu trí tuệ, Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo và lồng ghép với các Chương trình mục tiêu quốc gia, kế
hoạch phát triển kinh tế-xã hội, chiến lược phát triển ngành có liên quan đến đảm
bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bảo
đảm từ các nguồn: kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2020, vốn doanh
nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật
về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức triển khai các nhiệm vụ
của Kế hoạch này.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
cung cấp thông tin, tổ chức quảng bá các hoạt động thực hiện Kế hoạch nhằm đáp ứng
đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin của các cơ quan, đơn vị, các tổ
chức, cá nhân.
- Thực hiện đôn đốc, giám sát và báo
cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tình hình triển khai thực hiện và các khó
khăn vướng mắc.
2. Các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thị xã, Thành phố Huế: căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển
hoạt động đo lường, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Các doanh nghiệp, hiệp hội doanh
nghiệp, tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, trên nhu cầu thực tế của
doanh nghiệp phối hợp với các sở, ban, ngành để được hỗ trợ, tham gia thực hiện
nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền,
phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế năm 2020” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KHCN, CT, KHĐT, TC, XD, NN&PTNT, YT;
- UBND các huyện, thị xã, Tp. Huế;
- Hiệp hội DN tỉnh;
- VP: CVP, PCVP N.Đ.Bách;
- Lưu: VT, DL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG
CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ NĂM 2020”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 78/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
|
1
|
- Thông tin, tuyên truyền chính
sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về hoạt động
đo lường.
- Tổ chức lồng ghép các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về nội dung của Đề án cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
Tháng 2-3/2020
|
2
|
Tổ chức diễn đàn đo lường doanh nghiệp,
hội nghị, hội thảo khoa học cấp tỉnh về Thúc đẩy hoạt động đo lường trong
doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
II
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
|
1
|
Áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
a
|
Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng
phương tiện, thiết bị đo lường tại các doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp
|
Tháng 4-5/2020
|
b
|
Rà soát, đề xuất danh mục phương tiện
đo, chuẩn đo lường, chất chuẩn vào danh mục các sản phẩm công nghệ cao được
khuyến khích phát triển
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
doanh nghiệp.
|
Tháng 4-5/2020
|
c
|
Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
doanh nghiệp.
|
Tháng 4-5/2020
|
d
|
Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các doanh nghiệp
|
Tháng 4-5/2020
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng đo
lường của tỉnh
|
a
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường:
- Cử cán bộ tham gia hoạt động đo
lường của địa phương đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về
đo lường.
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ phụ trách kỹ thuật
đo lường tại doanh nghiệp (thuộc các lĩnh vực đo lường: khối lượng, dung
tích, độ dài, áp suất, nhiệt độ, hóa lý, điện, điện tử,...).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
|
Tháng 6-7/2020
|
b
|
Tăng cường hỗ trợ công tác nghiên cứu
cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Viện Đo lường Việt Nam
|
Quý I - IV
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
|
a
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa các
cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
doanh nghiệp.
|
Quý I - IV
|
b
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực
công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động
của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo, chuẩn đo lường (triển khai ít nhất tại 01 phòng thí nghiệm).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo
lường.
|
Tháng 8-9/2020
|
4
|
Triển khai công tác hỗ trợ doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
a
|
Tổ chức tư vấn, hỗ trợ 2 đến 3
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, doanh nghiệp, đơn vị tư vấn về đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
|
Tháng 9-10/2020
|
b
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
|
Tháng 11-12/2020
|