ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 874/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày,
22 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN DI LĂNG, HUYỆN SƠN HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án
và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 11/8/2020
của UBND tỉnh về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 22/9/2015
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 02/4/2021
của UBND tỉnh về việc phân khai kinh phí vốn sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
quy hoạch năm 2021;
Theo đề nghị của UBND huyện Sơn Hà tại Tờ trình
số 59/TTr-UBND ngày 13/8/2021 và Công văn số 1078/UBND-KT ngày 13/8/2021; đề
xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 637/BCTĐ-SXD ngày
15/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm
vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Di
Lăng, huyện Sơn Hà, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn
Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Nhiệm vụ khảo sát:
a) Mục đích khảo sát: Công tác đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m nhằm cung cấp tài liệu phục vụ cho việc
lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà.
b) Phạm vi khảo sát xây dựng: Diện tích đo vẽ bản đồ
địa hình TL 1/5000 khoảng 2.210 ha; diện tích đo vẽ mới là 1.390 ha, đo vẽ
chỉnh lý 820 ha và tận dụng bản đồ địa hình lập quy hoạch chi tiết TL 1/500 là
150 ha.
- Về lưới khống chế mặt bằng, độ cao: Tận dụng 03
mốc đường chuyền hạng IV của quy hoạch cốt nền, thoát nước mưa tỉnh Quảng Ngãi
do Sở Xây dựng bàn giao cho huyện Sơn Hà (theo bảng thống kê dưới) và 08 mốc
hạng IV của hồ sơ khảo sát lập đồ án Quy hoạch chung thị trấn Di Lăng (phê
duyệt năm 2015) và các mốc trắc địa đã đo đạc địa hình của huyện nằm trong ranh
giới của đồ án quy hoạch này.
Tên mốc
|
X
|
Y
|
Z
|
SH-SC1
|
1663550,421
|
550398,874
|
69,247
|
SH-SC2
|
1662984,082
|
550922,899
|
61,904
|
SH-SC3
|
1664849,979
|
551076,772
|
68,523
|
- Về diện tích đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa hình TL
1/5.000 khoảng 820 ha, đơn giá đo chỉnh lý tạm tính bằng 60% đơn giá khảo sát.
Khi triển khai lập phương án khảo sát, nhà thầu khảo sát có trách nhiệm kiểm
tra, thống kê các bản đồ đo đạc hiện trạng đã có đường khu vực quy hoạch để
thiết kế lại lưới đường chuyền, tính toán lại diện tích đo vẽ để điều chỉnh lại
dự toán nếu có.
c) Khối lượng khảo sát:
TT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Khối lượng thẩm
định
|
I
|
Lưới khống chế mặt bằng
|
điểm
|
96
|
1
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 1, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp IV
|
điểm
|
22
|
2
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 1, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp III
|
điểm
|
10
|
3
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 2, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp IV
|
điểm
|
45
|
4
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 2, Bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp III
|
điểm
|
19
|
II
|
Thủy chuẩn
|
km
|
40
|
1
|
Công tác đo khống chế cao, thủy chuẩn kỹ thuật,
cấp địa hình IV
|
km
|
20
|
2
|
Công tác đo khống chế cao, thủy chuẩn kỹ thuật,
cấp địa hình III
|
km
|
20
|
III
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
100ha
|
22,1
|
1
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy
toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình III
|
100ha
|
9,73
|
2
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng
thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình II
|
100ha
|
4,17
|
3
|
Đo vẽ chi tiết bàn đo địa hình trên cạn bằng máy
toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện từ; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình III (đo chỉnh lý - Đơn giá tạm tính bằng 60%)
|
100ha
|
5,74
|
4
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng
thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình II (đo chỉnh lý - Đơn giá tạm tính bằng 60%)
|
100ha
|
2,46
|
3. Nhiệm vụ quy hoạch
a) Quy mô, phạm vi ranh giới lập quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu lập Điều chỉnh Quy hoạch chung
thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Di Lăng,
huyện Sơn Hà khoảng 5.676,9 ha. Giới cận như sau:
+ Phía Đông: giáp xã Sơn Thành.
+ Phía Tây: giáp xã Sơn Bao.
+ Phía Nam: giáp xã Sơn Trung, xã Sơn Thượng.
+ Phía Bắc: giáp xã Trà Bùi và xã Trà Tây, huyện
Trà Bồng.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/5.000.
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030.
+ Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2035.
b) Tính chất:
- Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn
hóa - xã hội của huyện Sơn Hà.
- Là đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm kinh
tế, văn hóa, xã hội của tiểu vùng kinh tế hà Tây tỉnh Quảng Ngãi, được quy
hoạch xây dựng theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
c.1) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Định hướng tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Quảng Ngãi nói chung và định hướng phát triển kinh tế - xã hội
huyện Sơn Hà nói riêng; cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Hà; xác
lập ranh giới mở rộng thị trấn Di Lăng nhằm phù hợp với các mục tiêu phát triển
đô thị trong tương lai.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai các đồ án
quy hoạch chi tiết, quản lý các dự án đầu tư xây dựng, quản lý quá trình cấp
phép, xây dựng và phát triển đô thị.
- Tạo động lực thu hút đầu tư, khai thác các lợi
thế của khu vực để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
c.2) Nhiệm vụ quy hoạch:
- Rà soát, đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và
nhu cầu thực tế tại địa phương.
- Rà soát, đánh giá những tồn tại, bất cập của đồ
án Quy hoạch chung thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà đã phê duyệt năm 2015, xác
định rõ những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Cập nhật, kết nối và đánh giá các đồ án quy
hoạch, dự án liên quan đã phê duyệt, đang và sắp triển khai có liên quan đến
khu vực quy hoạch.
- Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô
dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của đô thị; tổ
chức không gian đô thị, quy hoạch công trình hạ tầng xã hội, hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược; kế hoạch ưu tiên đầu tư
và nguồn lực thực hiện.
d) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
A
|
QUY MÔ DÂN SỐ
|
|
|
|
- Giai đoạn đến năm 2030
|
người
|
14.000
|
|
- Giai đoạn đến năm 2035
|
người
|
16.000
|
B
|
SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
I
|
Đất dân dụng đô thị
|
m2 người
|
≤100
|
|
- Đất đơn vị ở
|
m2/người
|
≤80
|
|
- Đất công trình dịch vụ - công cộng
|
m2/người
|
≥3
|
|
- Đất cây xanh
|
m2/người
|
≥5
|
|
- Đất giao thông
|
km/km2
|
6,5-8,0
|
II
|
Hạ tầng xã hội thiết yếu cấp đô thị
|
|
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
-
|
Trường Phổ thông trung học
|
hs/1000 dân
|
40
|
m2/học
sinh
|
10
|
2
|
Y Tế
|
giường/1000 người
|
4
|
m2/giường
|
100
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - thể thao
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
4
|
Chợ
|
ha/công trình
|
1
|
5
|
Các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu khác
|
Đảm bảo đáp ứng
quy định QCVN 01: 2021/BXD
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đất giao thông/diện tích đất xây dựng đô
thị (cấp đường khu vực)
|
%
|
≥13
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
|
-
|
Sinh hoạt
|
l/ng.ng.đ
|
≥ 100 (≥ 120 dài
hạn)
|
3
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
-
|
Sinh hoạt
|
kwh/ng.năm
|
≥ 400 (≥ 1000 dài hạn)
|
-
|
Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
4
|
Lượng nước thải
|
|
|
-
|
Sinh hoạt (tỷ lệ nước cấp)
|
%
|
≥80
|
5
|
Lượng rác thải
|
Kg/người.ngày
|
0,9 (tỷ lệ thu gom
≥ 90%)
|
6
|
Nghĩa trang
|
ha/1000 dân
|
≥0,04
|
e) Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu
e.1) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện
trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, văn hóa, sử dụng đất, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường, hệ thống thủy lợi, ngập úng, lũ lụt
và những yếu tố đặc thù của khu vực.
e.2) Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các
quy hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực; xác định, làm rõ các định hướng
trong quy hoạch ngành có liên quan.
e.3) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu
chức năng; dự báo về dân số, lao động, quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu về hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn, tuân thủ theo các chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
e.4) Định hướng quy hoạch sử dụng đất, xác định
phạm vi, quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu chức năng theo yêu cầu phát
triển từng giai đoạn.
e.5) Định hướng phát triển không gian:
- Hướng phát triển đô thị.
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô
thị: Khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây
dựng, các khu dự trữ phát triển.
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu
chức năng.
- Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương
mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mờ của đô
thị.
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
e.6) Định hướng hạ tầng kỹ thuật:
- Phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát
nước; vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho
toàn khu và từng phân khu chức năng.
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao
thông đối nội; vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ
thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường
đỏ các trục chính và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật (nếu có).
- Tính toán nhu cầu và xác định nguồn cung cấp
nước, năng lượng (điện, khí đốt); dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn;
xác định vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối
chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ
động, thoát nước và công trình xử lý nước thải.
- Xác định vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải
rắn, nghĩa trang và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
e.7) Đánh giá môi trường chiến lược theo các nội
dung sau:
- Đánh giá hiện trạng:
+ Về môi trường tự nhiên đô thị về điều kiện khí
tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử dụng tài
nguyên, thay đổi khí hậu.
+ Về chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải
rắn, nước thải, tiếng ồn.
+ Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di sản.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ
thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát
triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
- Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm
thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên;
nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
e.8) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực
thực hiện.
e.9) Định hướng phát triển không gian đô thị và hạ
tầng kỹ thuật theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000.
f) Danh mục, số lượng hồ sơ và sản phẩm
Thực hiện theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng;
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ; bao gồm:
f.1) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Thể hiện các mối
quan hệ giữa đô thị và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa
hình, các vùng có ảnh hưởng lớn đến không gian, kiến trúc cảnh quan trong khu
quy hoạch; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến sự phát
triển của khu chức năng. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng
đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông, cao độ nền và thoát
nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải, quản lý chất thải
rắn và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây
dựng: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát
triển; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển trong khu chức năng. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân
tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu
chí xem xét, lựa chọn các phương án).
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Xác định
cấu trúc phát triển không gian khu quy hoạch theo các khu vực chức năng; nhấn
mạnh các không gian công cộng, các trục chính, không gian mở, quảng trường,
công viên, mặt nước; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các
khu vực. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất: Xác định các khu
vực theo cấu trúc không gian và chức năng sử dụng đất; đề xuất các thông số
kinh tế - kỹ thuật chính, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực. Thể hiện
trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông,
cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược:
Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
theo tỷ lệ thích hợp.
f.2) Thuyết minh: Nội dung thuyết minh của đồ án
quy hoạch đô thị bao gồm:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng Điều kiện tự
nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo
quy hoạch đã được phê duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ
án.
- Xác định Mục tiêu, tính chất và động lực phát
triển đô thị.
- Lựa chọn các chi tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng
trong đồ án.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ lệ đô thị hóa, quy
mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm hướng
phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; xác
định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở
của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của
đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống công viên cây
xanh, không gian công cộng và quảng trường đô thị.
- Thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại
Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các
giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm
giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp
nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy
định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP .
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định danh Mục các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến
nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung đô thị phải có
bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản
vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội
dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
f.3) Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình,
giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính
toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
f.4) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung
xây dựng khu chức năng: Nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch
đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
f.5) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án quy hoạch.
f.6) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch
bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
g) Tiến độ thực hiện: tối đa 12 tháng kể từ ngày ký
kết hợp đồng tư vấn.
h) Dự toán thực hiện: 3.143.496.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba tỷ, một trăm bốn ba triệu, bốn
trăm chín sáu ngàn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch:
|
972.804.000 đồng.
|
- Chi phí khảo sát (cả dự phòng):
|
1.396.527.000 đồng.
|
- Chi phí cắm mốc giới quy hoạch:
|
540.654.000 đồng.
|
- Chi phí khác:
|
233.511.000 đồng.
|
i) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch xây dựng
theo thẩm quyền.
2. Giao UBND huyện Sơn Hà chịu trách nhiệm:
- Chỉnh sửa, hoàn thiện nhiệm vụ quy hoạch và dự
toán theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
- Triển khai lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị
trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà theo đúng nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt và quy
định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND huyện Sơn
Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy và HĐND huyện Sơn Hà;
- VPUB: PCVP, các P.n/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.294.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|