ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1627/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 2519/TTr-SLĐTBXH ngày 19
tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 (Bốn) thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ Quyết định này thực hiện rà soát
theo tiêu chí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản
hóa, bảo đảm hoàn thành theo thời gian quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
02
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
03
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ
thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an
toàn lao động
|
An toàn vệ sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
04
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an
toàn lao động.
|
An toàn vệ sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Tên thủ
tục: Xét thăng hạng viên chức từ Nhân
viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp
công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu
xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
lập danh sách gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Phòng Bảo trợ xã
hội - Trẻ em và Bình đẳng giới).
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
- Trẻ em và Bình đẳng giới sẽ tổng hợp danh sách gửi Văn phòng Sở để rà soát
danh sách đủ điều kiện, sau đó báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội sẽ gửi xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạn
viên chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị;
+ Đơn xin dự thi;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn
thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ,
chứng chỉ tin học;
+ Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: viên chức chuyên ngành công tác xã hội; đơn vị sự
nghiệp công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Viên chức từ chức danh nghề nghiệp
nhân viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải
đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp công tác xã hội viên quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 22/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội
hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)
đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập
sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương
thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng) đang giữ chức danh nhân viên công tác
xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định.
1.9. Phí/lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành công tác xã hội.
2. Tên thủ
tục: Xét thăng hạng viên chức từ Công
tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp
công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu
xét thăng hạng viên chức từ nhân viên công tác xã hội lên công tác xã hội viên
lập danh sách gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Phòng Bảo trợ xã
hội - Trẻ em và Bình đẳng giới).
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội -
Trẻ em và Bình đẳng giới sẽ tổng hợp danh sách gửi Văn phòng Sở để rà soát danh
sách đủ điều kiện, sau đó báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội sẽ gửi xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạn
viên chức.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị;
+ Đơn xin dự thi;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn
thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ,
chứng chỉ tin học;
+ Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: viên chức chuyên ngành công tác xã hội; đơn vị sự
nghiệp công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2.7. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Viên chức từ chức danh nghề
nghiệp nhân viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên
phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp công tác xã hội viên quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 22/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và có thời gian công tác giữ chức danh công tác xã hội viên hoặc tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có
thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm đang giữ chức danh nghề nghiệp
công tác xã hội viên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng.
2.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định.
2.9. Phí/lệ phí: Không
có.
2.10. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành công tác xã hội.
3. Tên thủ
tục: Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các đơn vị sự
nghiệp công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh
có nhu cầu xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lập danh sách gửi
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Phòng Lao động việc làm - Giáo dục
nghề nghiệp).
- Bước 2: Phòng Lao động
việc làm - Giáo dục nghề nghiệp sẽ tổng hợp danh sách gửi Văn phòng Sở để rà
soát danh sách đủ điều kiện, sau đó báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương.
- Bước 3: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội sẽ gửi xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét
thăng hạn viên chức.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị;
+ Đơn xin dự thi;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn
thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ,
chứng chỉ tin học;
+ Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: viên chức kỹ thật an toàn vệ sinh lao động; đơn vị
sự nghiệp công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.7. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Viên chức từ chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên
kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 5 Thông tư 30/2022/TT- BLĐTBXH ngày 22/12/2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ đủ 02 năm trở lên. Trường hợp có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12
tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
1.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định.
1.9. Phí/lệ phí: Không
có.
1.10. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
30/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
2. Xét
thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định
viên chính kỹ thuật an toàn lao động
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các đơn vị sự
nghiệp công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh
có nhu cầu xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lập danh sách gửi
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Phòng Lao động việc làm - Giáo dục
nghề nghiệp).
- Bước 2: Phòng Lao động
việc làm - Giáo dục nghề nghiệp sẽ tổng hợp danh sách gửi Văn phòng Sở để rà soát
danh sách đủ điều kiện, sau đó báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương.
- Bước 3: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội sẽ gửi xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét
thăng hạn viên chức.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị;
+ Đơn xin dự thi;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng
với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn
thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ,
chứng chỉ tin học;
+ Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: viên chức kỹ thật an toàn vệ sinh lao động; đơn vị
sự nghiệp công lập của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.7. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Viên chức từ chức danh nghề
nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên
kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT- BLĐTBXH ngày 22/12/2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật
viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ đủ 02 năm trở lên. Trường hợp có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12
tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
3.8. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định.
3.9. Phí/lệ phí: Không
có.
3.10. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
30/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động./.