|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
260/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Trường
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 260/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 29
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030, Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021 của
Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể Cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030, Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình Cải cách hành
chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố
ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2022, như sau:
I. MỤC TIÊU
Phấn đấu đến cuối năm 2022, thành phố Cần Thơ thuộc
nhóm 25 tỉnh, thành phố dẫn đầu về Chỉ số Năng lực cạnh tranh. Chỉ số Cải cách hành
chính. Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, đạt các mục tiêu về CCHC,
gồm:
1. Về cải cách thể chế: thẩm định 100% dự thảo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân thành phố và dự thảo Quyết định của UBND thành phố do
các sở, ngành tham mưu xây dựng.
2. Về cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực
và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, cấp huyện, cấp
xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%;
b) Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh
toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên;
c) 100% TTHC trên địa bàn thành phố, có đủ điều
kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 50% TTHC
được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%;
d) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết
các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 75%;
đ) 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà
nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời;
e) 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện
TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước
kết nối, chia sẻ.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
a) Thực hiện sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp
huyện, xã và khu vực, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định;
b) Giảm tối thiểu bình quân toàn thành phố 2,5%
số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021;
c) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng
của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%.
4. Về cải cách chế độ công vụ: xây dựng được đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị
trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
5. Về cải cách tài chính công: có tối thiểu 10%
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên; 30% đơn vị sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành
công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số:
a) 30% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất
trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương;
b) 30% hệ thống thông tin của sở, ban ngành,
địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác
được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP);
c) 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70%
hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm
hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
d) 100% cơ quan hành chính trên địa bàn thành
phố Cần Thơ áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL)
theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
đ) 100% TTHC tại các cơ quan hành chính đều được
áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Chương trình của Thành ủy về CCHC,
trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, Kế hoạch CCHC
thành phố giai đoạn 2021-2025, trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC
được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ;
b) Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những cán bộ, công
chức, viên chức vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính, tham nhũng, tiêu cực và
gây phiền hà cho nhân dân;
c) Đẩy mạnh tuyên truyền về ý nghĩa, mục tiêu, nội
dung và kết quả triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030, với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp
với từng nhóm đối tượng.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; thực hiện có hiệu quả các kế hoạch của
UBND thành phố có liên quan đã ban hành;
b) Đẩy mạnh đổi mới và nâng cao chất lượng công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chặt chẽ tình hình
xây dựng, ban hành văn bản ở địa phương; thực hiện tốt công tác kiểm tra và rà
soát văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật;
c) Cập nhật văn bản (cả văn bản còn hiệu lực và hết
hiệu lực thi hành) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; bảo đảm về thời gian
và nâng cao chất lượng các báo cáo thẩm định, soạn thảo, góp ý văn bản quy phạm
pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức
thực hiện các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC; số hóa kết quả giải quyết TTHC bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng và hiệu
quả; phát động phong trào thi đua; đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC;
b) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định
tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
c) Thực hiện việc công bố, công khai TTHC đầy đủ, chính
xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời, tạo điều kiện cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC;
d) Tiếp tục triển khai, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện quy định về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố, Cổng Dịch vụ công quốc
gia;
đ) Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch COVID-19 theo
quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí,
lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi
phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt, hiệu
quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh COVID-19 còn
diễn biến phức tạp;
e) Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức/cá nhân thành hồ sơ điện tử.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
a) Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả chủ
trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và tinh giản biên chế cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP,
Nghị định 108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số
62/2020/NĐ-CP; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị
định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định 143/2020/NĐ-CP;
b) Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để
loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà
nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn,
điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý;
c) Tiếp tục rà soát sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu quả, đảm bảo theo nguyên tắc “Một cơ quan thực hiện nhiều việc
và một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính”,
gắn với tinh giản biên chế để cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp; nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bố trí phù hợp vị trí việc làm
theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục công tác nghiên cứu, rà soát các nội dung
chưa thống nhất, chồng chéo, trùng lặp trong văn bản do địa phương ban hành
liên quan đến công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức đề xuất điều chỉnh
phù hợp;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; nghiên cứu, xây dựng chính sách
phát triển nguồn nhân lực của thành phố đáp ứng yêu cầu thực tế thành phố.
6. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP tại các cơ quan hành chính;
b) Triển khai thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập và Thông tư hướng dẫn, kịp thời hướng dẫn các đơn vị khi có
khó khăn, vướng mắc, làm cơ sở để xây dựng phương án tự chủ theo quy định mới
năm 2022;
c) Tiếp tục các công đoạn theo chỉ đạo của UBND thành
phố về việc thực hiện Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản liên quan.
7. Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Xây dựng và triển khai Chương trình chuyển đổi số
trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ, Đề án xây dựng thành phố Cần Thơ phát
triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
b) Tổ chức rà soát tình hình ứng dụng công nghệ thông
tin, báo cáo các nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
c) Hoàn thiện xây dựng hệ thống tích hợp, chia sẻ
dữ liệu (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) trong nội
bộ và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung
kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc chính quyền điện tử thành phố;
d) Nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực tuyến và hệ thống
một cửa điện tử, kết nối với hệ thống giám sát quốc gia về chính phủ số; ứng
dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch
vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến;
đ) Tích hợp các CSDL nền tảng dùng chung (người dân,
doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, TTHC, danh mục dùng chung, hồ sơ
điện tử) kết nối, chia sẻ, khai thác trên phạm vi toàn thành phố với CSDL quốc
gia, bộ ngành;
e) Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, số hóa kết
quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ;
g) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ
chức doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, tổ
chức trên địa bàn thành phố gắn với việc đánh giá mức độ hài lòng của người dân
trong giải quyết TTHC;
h) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước,
ứng dụng chữ ký số trên thiết bị di động nhằm đáp ứng yêu cầu gửi nhận văn bản
điện tử, giải quyết TTHC và ứng dụng trong giải quyết thực hiện trực tuyến được
xác thực, nhanh chóng và an toàn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở, ban, ngành thành phố,
UBND quận, huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND quận, huyện cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế
hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai phù hợp với yêu cầu thực
tế, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 năm 2022 để tổng hợp báo cáo
UBND thành phố;
b) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực
thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 của UBND thành phố và Kế hoạch
CCHC năm của cơ quan, đơn vị, địa phương mình;
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ (quý, 6 tháng, năm) và
các báo cáo đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo chỉ đạo của UBND
thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thời hạn gửi báo
cáo chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối kỳ báo cáo[1];
d) Sở, ban, ngành thành phố chủ trì nhiệm vụ CCHC được
phân công trong Kế hoạch có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo
chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định, định kỳ (quý, 6 tháng,
năm) báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ về Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo UBND
thành phố.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực tham mưu về công tác CCHC
của UBND thành phố, chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy, cải
cách chế độ công vụ;
b) Trình UBND thành phố quyết định các giải pháp tăng
cường công tác chỉ đạo điều hành việc thực hiện CCHC;
c) Hướng dẫn sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện
xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình thực
hiện công tác CCHC;
d) Kiểm tra, tổng hợp và báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch. Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC năm 2022; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, đơn vị, địa phương.
Nghiên cứu, đề xuất với UBND thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
đ) Tham mưu UBND thành phố tự đánh giá, chấm điểm xác
định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hàng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ; chủ trì triển
khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước; theo dõi và có giải pháp cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và
Hành chính công (PAPI);
e) Phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh
triển khai công tác thông tin, tuyên truyền CCHC; cung cấp thông tin về tình
hình thực hiện CCHC; đồng thời, phối hợp với Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và
Truyền hình thành phố và các cơ quan có liên quan tuyên truyền về CCHC nhà nước;
g) Phối hợp với Sở Tài chính để lập, thẩm định và
phân bố kinh phí hoạt động triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch CCHC năm của
sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
h) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên
đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC;
i) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức
thực hiện công tác CCHC ở các sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố.
3. Sở Tư pháp
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện
nội dung cải cách thể chế;
b) Phối hợp với sở, ban, ngành xây dựng, thẩm định,
trình Hội đồng nhân dân, UBND thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định;
c) Phối hợp với sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và công tác tập
huấn xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Văn phòng UBND thành phố
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố triển khai nội
dung cải cách TTHC;
b) Chủ trì, tham mưu UBND thành phố đôn đốc sở,
ngành, địa phương trong việc đổi mới lề lối, phương thức làm việc thông qua
gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc và giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của UBND thành phố, Chủ
tịch UBND thành phố; triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng công cụ đánh giá mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC; trong đó, có mức độ hài lòng về
giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham
mưu, đề xuất UBND thành phố thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.
Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính
công;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định kinh phí
thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương, tổng hợp và
trình cấp có thẩm quyền quyết định; chủ trì hướng dẫn sở, ban, ngành thành phố,
UBND cấp huyện, cấp xã lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch này;
c) Đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện việc gửi phương
án tự chủ theo quy định. Thực hiện thẩm tra phương án tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp, tham mưu trình UBND thành phố phê duyệt để đơn vị thực hiện;
d) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách. Kịp thời ghi nhận những
khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị để giúp tháo gỡ, hướng dẫn thực
hiện theo quy định hiện hành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo thành phố, lãnh đạo sở, ban, ngành với doanh
nghiệp, ghi nhận những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp để tham
mưu UBND thành phố những giải pháp kịp thời tháo gỡ, góp phần nâng cao Chỉ số
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố trong năm 2022 và những năm tiếp
theo.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện
tốt lĩnh vực xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, nhất là đẩy mạnh tuyên truyền dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4; trực tiếp chỉ đạo các cơ quan báo, đài, hệ thống đài truyền
thanh quận, huyện có kế hoạch chủ động tuyên truyền về CCHC;
c) Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số
242/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố về phát triển chính quyền
số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022;
d) Phối hợp với Văn phòng UBND thành phố xây dựng
công cụ đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết
TTHC; trong đó, có mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây
dựng, đầu tư.
8. Sở Y tế
a) Chủ trì và triển khai thực hiện công tác khảo sát,
đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công trên địa
bàn thành phố; tham mưu UBND thành phố triển khai các giải pháp cải thiện, nâng
cao sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công;
b) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố
nghiên cứu cải cách TTHC trong lĩnh vực y tế theo hướng tạo thuận lợi cho người
dân và giảm áp lực giấy tờ đối với các cơ sở điều trị, dành thời gian thích
đáng để các cơ sở điều trị tập trung cho chuyên môn;
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì và triển khai thực hiện Đề án khảo sát, đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn thành phố;
tham mưu UBND thành phố các nhiệm vụ, giải pháp đổi mới tổ chức, quản lý, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo.
10. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ thực
hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển khai thực hiện có hiệu quả HTQLCL theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan có liên quan thực hiện
tuyên truyền các nội dung CCHC trên các phương tiện tuyên truyền cổ động trực quan
như pano, băng rôn, LED và tuyên truyền lưu động;
b) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra ngành văn hóa thông
tin các cấp thực hiện tuyên truyền CCHC.
12. Báo Cần Thơ, Đài
Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan báo, đài Trung ương đóng
tại địa phương
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để
tuyên truyền Chương trình CCHC nhà nước và tiếp nhận ý kiến phản hồi của người
dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC nhà nước của thành phố.
13. Các cơ quan được
tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố
Căn cứ vào Kế hoạch này và hướng dẫn của bộ, ngành
Trung ương, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai cụ
thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ hàng quý,
6 tháng, năm gửi báo cáo về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ).
14. UBND quận, huyện
a) Phân công Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Hội đồng nhân dân và UBND, các phòng, ban chuyên môn có liên quan tham
mưu UBND quận,huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác CCHC năm
của địa phương; đồng thời, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác CCHC ở địa
phương;
b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác CCHC
tại các phòng, ban; UBND xã, phường, thị trấn, nhất là kiểm tra việc tổ chức thực
hiện TTHC và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả các cấp;
c) Tiếp tục thực hiện mô hình Diễn đàn đối thoại trực
tiếp giữa UBND quận, huyện với người dân phù hợp yêu cầu của địa phương mình;
d) Đẩy mạnh tuyên truyền việc thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4;
đ) Chỉ đạo duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã;
e) Bố trí kinh phí hợp lý cho hoạt động CCHC của địa
phương phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch công tác CCHC năm 2022 của thành
phố Cần Thơ. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị, địa phương phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND
thành phố xem xét giải quyết./.
(Đính kèm Phụ lục Khung kế hoạch Cải cách hành
chính năm 2022)
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU; TT HĐND TP;
- TT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- Sở, ban, ngành TP;
- Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố;
- Trường Chính trị TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, LhT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 260/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
1- Mục tiêu
|
2- Nhiệm vụ
|
3- Hoạt động
|
4- Kết quả/ Sản
phẩm
|
5-Chủ trì
|
6-Phối hợp
|
7-Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
Cải cách thể chế
|
|
1.1. Thẩm định 100% dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân TP và dự thảo Quyết định của UBND TP (TP) do các sở, ngành tham
mưu xây dựng.
|
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật Ban hành VBQPPL năm 2020.
|
3.1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, rà soát xử lý VBQPPL năm 2022.
|
Kế hoạch và Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Quý I
Quý IV
|
|
3.2. Thẩm định 100% đề nghị của các cơ quan, đơn vị
đối với các dự thảo VBQPPL trước khi trình Hội đồng nhân dân, UBND TP ban hành
đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định.
|
Báo cáo thẩm định
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP
|
Trong năm
|
|
3.3. Tổ chức tập huấn công tác xây dựng VBQPPL.
|
Lớp tập huấn
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP, UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm
|
|
2.2. Đẩy mạnh đổi mới và nâng cao chất lượng công
tác xây dựng VBQPPL; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chặt chẽ tình hình xây dựng,
ban hành văn bản ở địa phương; thực hiện tốt công tác kiểm tra và rà soát
VBQPPL, theo dõi thi hành pháp luật.
|
3.4. Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật.
|
Kế hoạch Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Quý I
Quý IV
|
|
3.5. Thành lập Đoàn kiểm tra theo dõi thi hành pháp
luật liên ngành.
|
Quyết định, thông báo
kết luận kiểm tra, Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP và UBND
quận, huyện
|
Quý III, Quý IV
|
|
3.6. Tổ chức tập huấn công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật.
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm (tùy tình
thực tế địa phương)
|
|
2.3. Cập nhật văn bản (cả văn bản còn hiệu lực và
hết hiệu lực thi hành) trên CSDL quốc gia về pháp luật; bảo đảm về thời gian và
nâng cao chất lượng các báo cáo thẩm định, soạn thảo, góp ý VBQPPL.
|
|
Số văn bản được cập
nhật
|
Sở Tư pháp
|
Sở ngành TP và UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
II
|
Cải cách TTHC
|
|
1.2. Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn
hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của TP, cấp huyện,
cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%.
|
2.4. Theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực
hiện kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC.
|
3.7. Hoàn thành xây dựng phần mềm số hóa.
|
Phần mềm
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở, ban ngành TP, UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Quý I
|
|
3.8. Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết TTHC tại sở, ngành TP, Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ
phận Một cửa cấp xã.
|
Số kết quả giải quyết
TTHC được số hóa
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm
|
|
|
1.3. Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao
dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên.
|
2.5. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ được thanh toán trực tuyến.
|
|
Tỷ lệ hồ sơ được thanh
toán trực tuyến
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm
|
|
|
1.4. 100% TTHC trên địa bàn TP, có đủ điều
kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 50%
TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%.
|
2.6. Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nghiệp vụ để
tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết.
|
3.9. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường
chất lượng giải quyết TTHC.
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
|
1.5. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về
giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 75%.
|
2.7. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
|
3.10. Nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn,
đúng hạn
|
Tỷ lệ giải quyết đúng
hạn, trước hạn
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm
|
|
3.11. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định
TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành phải
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc các lĩnh vực: Đất
đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm, thuế, hải quan, công an,... và các TTHC thuộc
các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn.
|
Văn bản quy phạm pháp
luật có quy định TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND TP, Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
|
|
3.12. Rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
Quyết định thông qua
phương án đơn giản hóa
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm
|
|
|
3.13. Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai
TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm
hiểu và thực hiện.
|
TTHC được công khai
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
|
|
3.14. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo
gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC, thông qua tăng cường đối thoại,
lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp.
|
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
|
|
2.8. Xây dựng công cụ đánh giá mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC; trong đó, có mức độ hài lòng về
giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
|
|
Phần mềm đánh giá
|
Văn phòng UBND TP
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Trong năm
|
|
|
1.6. 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành
chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
|
2.9. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
|
|
Đạt tỷ lệ theo yêu
cầu
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND TP
|
Thường xuyên
|
|
|
1.7. 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
2.10. Sử dụng lại thông tin, giấy tờ, tài liệu của
người dân, doanh nghiệp đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước
đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông
tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp
ứng yêu cầu.
|
|
Đạt tỷ lệ theo yêu
cầu
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND TP, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND TP
|
Trong năm
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
|
1.8. Thực hiện việc sắp xếp thu gọn các đơn
vị hành chính cấp huyện, xã theo tiêu chuẩn quy định.
|
2.11. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả
chủ trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp đến toàn tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm và tinh giản biên chế Cơ quan hành chính.
|
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Trong năm (khi có Nghị
quyết triển khai của UBTVQH và Chính phủ)
|
|
|
1.9. Giảm tối thiểu bình quân toàn TP 2,5%
số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
|
2.12. Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả
chủ trương, quy định pháp luật về việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm và tinh giản biên chế đơn vị sự nghiệp.
|
3.15. Thực hiện theo đúng quy định về việc giao và
sử dụng số lượng người làm việc do Bộ Nội vụ phê duyệt năm 2020.
|
Tỷ lệ các đơn vị thực
hiện đúng quy định
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
|
1.10. Mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%.
Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt
tối thiểu 80%.
|
2.13. Thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó
của người đứng đầu tại các cơ quan hành chính.
|
|
Tỷ lệ các đơn vị bố
trí đúng quy định về số lượng cấp phó
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
2.14. Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp TP, các phòng chuyên môn cấp huyện.
|
3.16. Ban hành quyết định sắp xếp, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp TP, các phòng chuyên môn cấp huyện.
|
Quyết định
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
2.15. Thực hiện phân cấp quản lý.
|
3.17. Triển khai và thực hiện đầy đủ, đúng quy
định các nội dung về phân cấp quản lý.
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.18. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.18. Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua
thanh tra, kiểm tra.
|
100% vấn đề được xử
lý
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
|
|
2.16. Khảo sát, điều tra xã hội học đo lường sự hài
lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, dịch vụ cung
cấp y tế, giáo dục công lập
|
3.19. Triển khai và thực hiện điều tra xã hội học,
lấy ý kiến của người dân
|
Báo cáo kết quả khảo
sát
|
- Viện Kinh tế - Xã hội.
- Sở Y tế.
- Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn
|
Trong năm
|
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
1.11. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và
khung năng lực theo quy định.
|
2.17. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm.
|
3.20. Triển khai và ban hành văn bản chỉ đạo để
hoàn thiện các nội dung có liên quan đến vị trí việc làm.
|
Văn bản chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.21. 100% cơ quan hành chính cấp TP, cấp huyện thực
hiện bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương
ứng với bàn mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí 100% cơ quan, tổ
chức hoàn thành việc phê duyệt bản mô công việc và khung năng lực cho từng vị
trí việc làm
|
Tỷ lệ đơn vị bố trí
đúng vị trí việc làm
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
|
3.22. Đơn vị sự nghiệp thuộc TP bố trí viên chức
theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Tỷ lệ đơn vị bố trí
đúng vị trí việc làm
|
Đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
2.18. Tuyển dụng công chức, viên chức.
|
3.23. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức
tại cơ quan chuyên môn cấp TP, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
|
Kết quả tuyển dụng
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
3.24. Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc TP.
|
Kết quả tuyển dụng
|
Đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
3.25. Thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng
hạng viên chức theo thẩm quyền.
|
- Kết quả thi nâng
ngạch
- Kế hoạch thi hoặc
xét thăng hạng
|
- Sở Nội vụ
- Cơ quan được phân
cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
2.19. Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
tại các Cơ quan hành chính.
|
3.26. 100% số lãnh đạo bổ nhiệm đúng quy định.
|
Tỷ lệ lãnh đạo được
bổ nhiệm
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
2.20. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
|
3.27. Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
|
Kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
3.28. Đảm bảo chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương
hành chính.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
2.21. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC năm 2022; nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển nguồn
nhân lực của thành phố đáp ứng yêu cầu thực tế TP.
|
3.29. Hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành TP,
UBND quận, huyện
|
Trong năm
|
|
|
2.22. Đảm bảo cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn
|
3.30. 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo
quy định.
|
Tỷ lệ công chức đạt
chuẩn
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện, Sở
Nội vụ
|
Trong năm
|
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
|
1.12. Có tối thiểu 10% đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên; 30% đơn vị sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành
công tv cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
|
2.23. Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân
sách
|
3.31. Thực hiện tốt việc giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
|
Tỷ lệ giải ngân
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.32. Thực hiện đúng quy định về việc sử dụng kinh
phí nguồn từ ngân sách nhà nước.
|
Tỷ lệ thực hiện
đúng quy định
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.33. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
|
Tỷ lệ thực hiện các
kiến nghị
|
Sở Tài chính
|
Sở. ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
2.24. Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài
sản công.
|
3.34. Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của TP
về quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.35. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
3.36. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản
lý tài sản công.
|
Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành TP, UBND
quận, huyện
|
Trong năm
|
|
VI
|
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
|
|
1.13. 30% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến
địa phương.
|
2.25. Cấp mã định danh cho người dân, doanh nghiệp
để sử dụng dịch vụ công trực tuyến của TP.
|
|
Tỷ lệ người dân, doanh
nghiệp được cấp mã định danh
|
Công an TP, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm
|
|
|
1.14. 30% hệ thống thông tin của sở, ban ngành,
địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
|
2.26. Đưa vào vận hành, khai thác nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung trong đó ưu tiên các hệ thống thông tin có liên
quan đến người dân, doanh nghiệp.
|
|
Tỷ lệ hệ thống thông
tin được được vào vận hành, khai thác
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm
|
|
|
1.15. 90% hồ sơ công việc tại cấp TP, 70%
hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng.
|
2.27. Tăng cường xử lý hồ sơ văn bản và hồ sơ TTHC
trên môi trường mạng.
|
3.37. Hoàn thiện, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản
và chỉ đạo điều hành.
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử
lý trên môi trường mạng
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Trong năm
|
|
|
1.16. 100% cơ quan hành chính trên địa bàn
TP Cần Thơ áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
|
2.28. Hướng dẫn các cơ quan hành chính trên địa bàn
TP Cần Thơ áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
|
|
Quyết định công bố
HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ngành TP, UBND
các cấp
|
Trong năm
|
|
|
1.17. 100% TTHC tại các cơ quan hành chính
đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy định
tại Quyết định 19/2014/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
2.29. Nâng cao kỹ năng áp dụng, duy trì, cải tiến
HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan.
|
3.38. Tổ chức tập huấn kỹ năng áp dụng, duy trì, cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan.
|
Kế hoạch tổ chức tập
huấn, Giấy chứng nhận tập huấn
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở, ngành TP, UBND
các cấp
|
Quý II- IV
|
|
2.30. Kiểm tra theo chế độ định kỳ hoạt động áp dụng,
duy trì, cải tiến HTQLCL tại các cơ quan
|
3.39. Ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động áp dụng,
duy trì, cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước TP Cần Thơ.
|
Quyết định phê duyệt
Kế hoạch kiểm tra, Biên bản kiểm tra
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở, ngành TP, UBND
các cấp
|
Quý III - IV
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
2.31. Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Chương trình của Thành ủy về CCHC,
trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, Kế hoạch CCHC
TP giai đoạn 2021-2025, trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC được
giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ.
|
3.40. Ban hành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I
|
|
3.41. Thực hiện các sáng kiến, giải pháp trong thực
hiện CCHC
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm
|
|
3.42. Học tập kinh nghiệm, các mô hình hay về CCHC
tại các địa phương khác.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II, III
|
|
2.32. Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm minh đối với những CBCCVC
vi phạm kỷ luật kỷ cương hành chính, tham nhũng, tiêu cực và gây phiền hà cho
nhân dân.
|
3.43. Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm tra
CCHC năm 2022.
|
Kế hoạch kiểm tra
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II, III
|
|
3.44. Thực hiện kiểm tra đột xuất.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
|
2.33. Đẩy mạnh tuyên truyền về ý nghĩa, mục tiêu,
nội dung và kết quả triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030, với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú và phù hợp
với từng đối tượng.
|
3.45. Ban hành và thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2022.
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp,
Sở thông tin và Truyền thông Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm
|
|
3.46. Phát động phong trào thi đua thực hiện CCHC
giai đoạn 2021-2025.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành TP,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I
|
|
[1]
Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo cụ thể như sau:
- Báo cáo quý I: thời gian chốt số liệu tính từ ngày
05/12/2021 đến ngày 04/3/2022;
- Báo cáo 6 tháng: theo yêu cầu báo cáo phục vụ kỳ họp
Hội đồng nhân dân thành phố;
- Báo cáo quý III: thời gian chốt số liệu từ ngày
05/6/2022 đến ngày 04/9/2022;
- Báo cáo năm: thời gian chốt số liệu từ ngày
05/9/2021 đến ngày 04/12/2022.
Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 260/KH-UBND ngày 29/12/2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
46
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|