TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97748/CT-TTHT
V/v thuế TNDN, TNCN
đối với khoản chi cho CBNV trong đợt dịch Covid-19
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2020
|
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Chung Am Vina
(Địa chỉ: Nhà số 3, Ngõ
67 đường Nguyễn Khả Trạc, P.
Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội - MST: 0200807760)
Trả lời công văn số 21102020 nhận ngày 23/10/2020 của Công
ty TNHH MTV Chung Am Vina (sau đây gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế đối với
thuế TNDN, TNCN đối với khoản chi cho CBNV trong đợt dịch Covid-19, Cục Thuế TP
Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ, hướng dẫn việc xác định chi phí được
trừ, không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN thì các khoản chi phí không được trừ gồm:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu
tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định
của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai
mươi triệu
…”
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế bao gồm:
…
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho
người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của
pháp luật.
...d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả
cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không
trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
…
Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như:
chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến
thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh
hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người
lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động;
chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động
(trừ khoản chi mua bảo
hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng
dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi
có tính chất phúc lợi
nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính
thuế của doanh nghiệp.
…”
- Căn cứ tiết đ.3.2 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC
ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính, quy định về các khoản thu nhập chịu thuế
TNCN:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền
lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới
mọi hình thức:
…
đ.3.2) Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân
trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ... nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng.
Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập
thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
…
đ. 7) Các khoản lợi ích khác.
Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người
lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai
thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như
lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng...”
- Căn cứ Điều 63 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:
"Điều 63. Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1. Nguyên tắc kế toán
a) Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau
thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất,
phục vụ nhu cầu phúc lợi
công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động...
”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty trong đợt dịch covid-19 có phát sinh các khoản chi
phí cách ly cho Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV (không do cá nhân làm chủ) là
chuyên gia nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam thực hiện cách ly theo quy định
của pháp luật nếu các khoản chi này nội dung ghi rõ tên cá nhân hưởng thì được
tính vào thu nhập chịu thuế TNCN theo quy định tại tiết đ.3.2 Khoản 2 Điều 2
Thông tư 111/2013/TT-BTC .
Các khoản chi nêu trên là các khoản chi có tính chất phúc lợi
chi trực tiếp cho người lao động ngoài các khoản chi lương thưởng đã thỏa thuận
và phù hợp với quy định của pháp luật được xác định
là chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số
96/2014/TT-BTC nêu trên và tổng số
chi có tính chất phúc lợi không quá 01 tháng
lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn
bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn
hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH MTV Chung Am
Vina được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng DTPC;
- Phòng TKT
1;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|