HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2020/NQ-HĐND
|
Bình Phước,
ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định,
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
29/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021- 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông
qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ CT, Bộ KH và ĐT, Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTTU, TT HĐND, UBND, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/
NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu chương
trình
1. Thu hút các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ
chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh
hạ tầng cụm công nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp ở các địa bàn đầu tư có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
2. Xây dựng các cụm công nghiệp đảm bảo yêu cầu
bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; thu hút các doanh nghiệp, các cơ sở sản
xuất đầu tư sản xuất trong các cụm công nghiệp và phục vụ nhu cầu di dời các cơ
sở sản xuất ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư và đô thị.
Điều 2. Phạm vi điều
chỉnh
Chương trình này quy định đối tượng, nguyên
tắc hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ; nội dung và mức hỗ trợ;
kinh phí hỗ trợ hằng năm để hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Các cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nằm trong danh mục của phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
2. Các chủ đầu tư là doanh nghiệp,
hợp tác xã, các tổ chức kinh tế có 100% vốn của nhà đầu tư Việt Nam thực hiện
đầu tư cụm công nghiệp tại các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Chương II
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC,
TRÌNH TỰ THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 4.
Nguyên tắc hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, trình tự thủ tục
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo hỗ trợ đúng
đối tượng, đúng mục đích và theo quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp chỉ được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần đối với một
nội dung hỗ trợ theo Chương trình này, ngoài ra còn được hưởng các ưu
đãi quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và các ưu đãi, hỗ trợ khác
theo quy định của pháp luật. Nếu cùng một nội dung hỗ trợ từ nhiều
chương trình khác nhau thì chủ đầu tư được quyền lựa chọn hưởng một
mức hỗ trợ phù hợp nhất;
c) Các chủ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp được hỗ trợ phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh, quyết
toán số vốn được hỗ trợ theo quy định hiện hành.
2. Phương thức hỗ trợ
Vốn hỗ trợ được giải ngân
theo tiến độ thực hiện hạng mục công trình và đã thi công hoàn thành tối thiểu
30% khối lượng của hạng mục công trình.
Nội dung, định mức hỗ trợ
được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Chương trình này.
3. Trình tự, thủ tục hỗ
trợ
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước xét duyệt đối tượng hỗ trợ, cân đối ngân sách để thực hiện hỗ trợ
theo các quy định tại Nghị quyết này.
b) Trình tự xem xét và phê duyệt
hằng năm như sau:
- Hằng năm, các chủ đầu tư cụm
công nghiệp lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình, tiến độ thi công
công trình và đơn đề nghị gửi Sở Công Thương tổng hợp;
- Sở Công Thương tổng hợp, xem
xét và lập danh mục cụm công nghiệp, danh mục các công trình được hỗ trợ trong
năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Danh mục cụm công nghiệp,
công trình được lựa chọn trên cơ sở ưu tiên các cụm công nghiệp có tác động
quan trọng đến việc thu hút đầu tư, phát triển ngành công nghiệp trọng điểm của
tỉnh Bình Phước; Ngành công nghiệp tận dụng được tiềm năng, lợi thế của huyện;
cụm công nghiệp phục vụ mục đích di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm hoặc nằm
xen kẽ trong khu dân cư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
danh mục cụm công nghiệp, hạng mục công trình đề xuất và khả năng cân đối của
ngân sách để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước quyết định.
Điều 5.
Điều kiện được hỗ trợ
1. Cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và nằm
trong danh mục cụm công nghiệp tại phụ lục ban hành kèm
theo Chương trình này (có Phụ lục kèm theo).
2. Chủ đầu tư cụm công nghiệp là
doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế có 100% vốn của nhà đầu tư Việt
Nam.
3. Đã có đầy đủ các hồ sơ đất đai
được giao theo quy định pháp luật.
4. Có quy hoạch chi tiết được duyệt;
thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình được phê duyệt theo quy định của Luật
Xây dựng.
Chương III
NỘI DUNG VÀ
MỨC HỖ TRỢ
Điều 6. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư hạ
tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp, bao gồm:
1. Hệ thống các
công trình giao thông nội bộ.
2. Hệ thống cấp
nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, công trình xử lý nước
thải và công trình xử lý chất thải rắn.
3. Hệ thống điện
trong cụm công nghiệp phục vụ hoạt động của cụm công nghiệp.
4. Hệ thống điện
chiếu sáng công cộng.
Điều 7. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ 10% dự toán hạng mục công
trình được phê duyệt. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 tỷ đồng/một cụm công nghiệp.
Chương IV
KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Điều 8. Tổng
vốn hỗ trợ và Nguồn vốn
Dự kiến tổng vốn hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh để thực hiện chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025 là
140.000.000.000đ (một trăm bốn mươi tỷ đồng). Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
xét duyệt đối tượng hỗ trợ và cân đối bố trí nguồn vốn hỗ trợ hằng năm.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Chương trình Hỗ trợ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021 - 2025)
STT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích
(ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
|
1
|
Phú Nghĩa 1
|
Thôn Tân Lập, xã Phú Nghĩa
|
32
|
2
|
Phú Nghĩa 2
|
Thôn Khắc Khoan, xã Phú Nghĩa
|
50
|
3
|
Phú Nghĩa 3
|
Thôn Khắc khoan, xã Phú Nghĩa
|
45
|
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
|
4
|
Lộc Thành
|
Xã Lộc Thành
|
40
|
5
|
Lộc Thịnh
|
Xã Lộc Thịnh
|
54
|
|
Huyện Bù Đốp
|
|
|
6
|
Phước Thiện
|
Ấp Tân Lập, xã Phước Thiện
|
20
|
7
|
Thanh Hòa
|
Ấp 4, xã Thanh Hòa
|
17
|
|
Huyện Bù Đăng
|
|
|
8
|
Minh Hưng 1
|
Thôn 1, xã Minh Hưng
|
40
|
9
|
Minh Hưng 2
|
Thôn 4 , xã Minh Hưng
|
33
|
10
|
Nghĩa Trung
|
Thôn 5, xã Nghĩa Trung
|
20
|
11
|
Đức Liễu 1
|
Thôn 8, xã Đức Liễu
|
50
|
12
|
Thọ Sơn
|
Thôn Sơn Hiệp, xã Thọ Sơn
|
20
|
|
Huyện Phú Riềng
|
|
|
13
|
Phú Riềng
|
Xã Phú Riềng
|
50
|
14
|
Bù Nho
|
Xã Bù Nho
|
50
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
521
|