TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96966/CT-TTHT
V/v hướng dẫn chính
sách thuế nhà thầu.
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2020
|
Kính gửi: Công ty cổ phần Nước và Môi trường
Việt Nam.
(Địa chỉ: Số 5 Đường
Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; MST: 0100104972)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 323/CV-VIWASE ghi ngày
17/09/2020 của Công ty cổ phần nước và môi trường Việt Nam vướng mắc về chính
sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt
Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng như sau:
"Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt
Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh
là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa
Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một
phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
..."
+ Tại khoản 2 Điều 4 hướng dẫn người nộp thuế như sau:
“2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam,
tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh
doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt
Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo
hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân
phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
...
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi
thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài."
+ Tại Điều 8 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng phương
pháp kê khai như sau:
"Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo
hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã
số thuế."
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng
phương pháp trực tiếp như sau:
"Điều 11 Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng
được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II."
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về thuế GTGT như sau:
"Điều 12. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và
tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế Giá trị gia
tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
|
...
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch
vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt
Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành
kinh doanh
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt
có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
...”
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế TNDN như sau:
"Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%)
thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm
thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ
các khoản thuế phải nộp.
Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
...
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê
giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh
|
2
|
..."
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
21/2012/QH12 ngày 20/11/2012 và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Điều 20 hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài:
“Điều 20. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
...2. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định
thu nhập chịu thuế TNDN
...3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN
theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp
trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai
quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài
nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai
thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước
ngoài.
- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ
và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết
toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế
cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng,
lắp đặt quy định.
- Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ
quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài trong phạm vi 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.
...
4. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.
a) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực
hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên
doanh thu nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai
quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì
nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán
thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt quy
định.
..."
...6. Khai thuế đối với trường hợp Nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại Việt Nam trên
cơ sở hợp đồng thầu.
a) Trường hợp các bên liên danh thành lập ra Ban điều hành
liên danh, Ban điều hành thực hiện hạch toán kế toán, có tài khoản tại ngân hàng và chịu
trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên thì Ban điều
hành liên danh, hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam, có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định trên toàn bộ
doanh thu thực hiện Hợp đồng nhà thầu theo hướng dẫn tại Điều 11, Điều 12 Thông
tư này.
b) Trường hợp các bên tham gia liên danh theo phương thức chia doanh thu, chia sản phẩm, hoặc cùng nhau liên danh nhận thầu
công việc nhưng mỗi bên tham gia liên danh thực hiện một phần công việc riêng biệt, các
bên tự xác định phần doanh thu thu được của mình thì nhà thầu nước ngoài có thể thực hiện kê khai, nộp thuế như hướng
dẫn tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tại điểm n Khoản 3 Điều 5 hướng dẫn doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định như sau:
“n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp
tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế
là doanh thu của từng
bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh
doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu
của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết
quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp
đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp
tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi
nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng
hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế
thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp
tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi
nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp EXP International
Services INC (Nhà thầu nước ngoài) có phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ Hợp đồng
về việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hệ thống thoát nước và nhà máy xử
lý nước thải tại Lưu vực Bắc Sài Gòn 2, TP Hồ Chí Minh thì EXP International
Services INC thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
- Về
việc khai thuế trong trường hợp EXP International Services INC liên danh với
Công ty cổ phần Nước và Môi trường Việt Nam để thực hiện kinh doanh tại Việt
Nam thì đề nghị Công ty cổ phần Nước và Môi trường Việt Nam thực hiện theo hướng
dẫn tại khoản 6 Điều 20 Thông tư số 156/2020/TT-BTC.
Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế và đối chiếu với
các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.
Từ ngày 01/7/2020, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc hội có hiệu lực thi hành. Hiện nay, Bộ Tài chính đang xây dựng
dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật quản lý thuế số
38/2019/QH14. Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc,
đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng
tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra -
Kiểm tra số 7 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty cổ phần nước và môi trường Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng DTPC;
- Phòng TKT 7;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến
Trường
|