ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 832/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 26
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực: Công tác Văn phòng)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung, một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-VP ngày 06 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Công tác Văn phòng).
(Phụ lục kèm
theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (thực hiện công khai);
- Trưởng các Phòng: HC-TC; Kinh tế; Tổng hợp;
- Tr.P KSTTHC;
- Lưu: VT; (Tv.04).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC:
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực: Công tác Văn phòng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục Xây dựng, ban hành Chương trình công tác
năm, quý, tháng, tuần của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công tác Văn phòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục Tổ chức phiên họp thường kỳ của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Công tác Văn phòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (Lĩnh vực: Công tác Văn
phòng)
1. Thủ tục Xây dựng, ban hành
Chương trình công tác năm, quý, tháng, tuần của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Chương trình công tác năm.
Bước 1: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hàng năm,
Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức khác gửi Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh danh mục những đề án, dự thảo văn bản cần trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch trong năm tới.
Bước 2: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra
danh mục đề án, kế hoạch chuẩn bị của các cơ quan chuyên môn, tổng hợp, xây dựng
dự thảo Chương trình công tác năm của Ủy ban nhân dân tỉnh; chậm nhất vào ngày
25 tháng 11 gửi lại cho các cơ quan có liên quan để tham gia ý kiến.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được dự thảo Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan
phải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để
hoàn chỉnh, trình Chủ tịch xem xét, quyết định việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thông qua tại phiên họp thường kỳ cuối năm.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Chương trình công tác năm, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc ban hành
và gửi các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan biết, thực hiện.
b) Chương trình công tác quý.
Bước 1: Trong tháng cuối của mỗi quý, các cơ quan
phải đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý đó, rà soát lại các
vấn đề cần trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào quý tiếp
theo đã ghi trong chương trình năm và bổ sung các vấn đề mới phát sinh, để xây
dựng chương trình công tác quý sau.
Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý, các cơ
quan gửi dự kiến Chương trình quý sau về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp,
xây dựng dự thảo Chương trình công tác quý của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý trước,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải gửi Chương trình công tác quý sau cho các
thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan biết, thực hiện.
c) Chương trình công tác tháng.
Bước 1: Hàng tháng, các cơ quan căn cứ vào tiến độ
chuẩn bị các đề án, văn bản dự thảo đã ghi trong chương trình quý, những vấn đề
tồn đọng, vấn đề phát sinh mới để xây dựng chương trình tháng sau. Văn bản đề
nghị gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng trước, quá
thời hạn trên nếu cơ quan nào chưa gửi văn bản đề nghị thì xem như cơ quan đó
không có đề nghị điều chỉnh.
Bước 2: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp,
xây dựng dự thảo Chương trình công tác tháng của Ủy ban nhân dân tỉnh, có phân
theo các lĩnh vực do Chủ tịch và từng Phó Chủ tịch xử lý, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định. Chậm nhất là ngày 25 hàng tháng, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh phải gửi Chương trình công tác tháng sau cho các cơ quan liên quan
biết, thực hiện.
d) Chương trình công tác tuần.
Bước 1: Căn cứ chương trình công tác tháng và chỉ đạo
của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh dự thảo Chương trình công tác tuần của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và Thông báo cho
các Sở, Ban, Ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
biết, chậm nhất chiều thứ sáu hàng tuần;
Bước 2: Các cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu làm việc
với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết công việc
trong tuần, phải có văn bản đăng ký với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất
vào thứ Tư tuần trước;
Bước 3: Ngoài chương trình công tác tuần, Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể làm việc đột xuất với các cơ
quan chuyên môn tùy theo yêu cầu trong chỉ đạo một số vấn đề cấp bách.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Dự thảo đề án, văn bản của các
Sở, Ban, Ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 06 (sáu) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Chương trình công tác năm: Trong thời hạn 27 ngày
làm việc.
- Chương trình công tác quý: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
- Chương trình công tác tháng: Trong thời hạn 05
ngày làm việc.
- Chương trình công tác tuần: Trong thời hạn 03
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành chương trình công tác năm, quý, tháng;
- Thông báo của Văn phòng UBND tỉnh về chương trình
công tác tuần.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu.
2. Thủ tục Tổ chức phiên họp
thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị chương trình phiên họp, dự kiến
thành phần họp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; chuẩn bị các điều
kiện phục vụ phiên họp.
Chậm nhất 05 ngày làm việc, trước ngày phiên họp bắt
đầu, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ đề án, văn bản
trình phiên họp; soạn thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chính thức nội dung, chương trình, thời gian họp, thành phần tham dự phiên họp.
Bước 2: Đôn đốc Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan có nội
dung trình trong phiên họp, gửi hồ sơ đề án và các văn bản liên quan.
Chậm nhất 10 ngày làm việc, trước ngày phiên họp bắt
đầu, cơ quan chủ đề án gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tài liệu đã được Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho trình ra phiên họp. Số
lượng bộ tài liệu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tại phiên họp do Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, cơ quan chủ đề án chịu trách nhiệm in ấn đủ
số lượng tài liệu này để phục vụ họp.
Bước 3: Sau khi hoàn thành các công việc chuẩn bị,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
Giấy mời họp Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2.3. Thành phần số lượng, hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Dự thảo Đề án, văn bản của các
Sở, Ban, Ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (có
liên quan).
- Số lượng hồ sơ: 06 (sáu) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh (có liên quan).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (có liên quan).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy mời họp Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu.