ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 637/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ FINÔM - THẠNH MỸ ĐẾN NĂM
2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Đà lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1848/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh lâm đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số
6168/BXD-QHKT ngày 23/12/2020 của Bộ Xây dựng về việc quy hoạch chung đô
thị Finôm - Thạnh Mỹ đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch chung đô thị Finôm - Thạnh Mỹ đến
năm 2035 với nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm
vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi và ranh giới lập
quy hoạch:
a) Phạm vi quy hoạch: Toàn bộ địa
giới hành chính thị trấn Thạnh Mỹ và một phần xã Đạ Ròn, huyện Đơn Dương; một
phần xã Hiệp An và xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng.
b) Giới cận:
- Phía Bắc: giáp khu vực hồ Đạ
Ròn;
- Phía Nam: giáp sông Đa Nhim;
- Phía Đông: giáp xã Lạc Lâm,
huyện Đơn Dương;
- Phía Tây: giáp đường cao tốc
Liên Khương - Đà Lạt.
1.2. Diện tích quy hoạch:
7.138,28 ha; trong đó:
a) Toàn bộ thị trấn Thạnh Mỹ,
huyện Đơn Dương (gồm 11 tổ dân phố), diện tích 2.147,48 ha.
b) Một phần xã Đạ Ròn, huyện
Đơn Dương (gồm 6 thôn: Suối Thông A1, suối Thông A2, Suối Thông B1, Suối Thông
B2, Thôn 1, Thôn 2, Đạ Ròn), diện tích 2.485,20 ha.
c) Một phần xã Hiệp Thạnh, huyện
Đức Trọng (gồm 5 thôn: Quảng Hiệp, Phi Nôm, Phú Thạnh, Bắc Hội, Bồng Lai), diện
tích 2.019,93 ha.
d) Một phần xã Hiệp An, huyện Đức
Trọng (gồm 2 thôn: Đarahoa, Trung Hiệp), diện tích 485,67 ha.
2. Tính chất
và chức năng đô thị:
2.1. Tính chất đô thị:
a) Đô thị chia sẻ chức năng với
thành phố Đà Lạt.
b) Đô thị tổng hợp trung tâm
chính trị - hành chính huyện Đơn Dương.
c) Đô thị chuyên ngành về
nghiên cứu công nghệ sinh học, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông
minh tầm quốc gia và quốc tế, trung tâm hội chợ - triển lãm về sản phẩm nông
nghiệp cấp vùng, bệnh viện chuyên khoa cấp vùng.
d) Đô thị bảo tồn, phát triển
đa dạng sinh học gắn với hạ tầng giao thông, công trình kiến trúc và không gian
sinh thái, thân thiện với môi trường.
2.2. Chức năng đô thị:
a) Trung tâm chính trị - hành
chính huyện Đơn Dương (tại thị trấn Thạnh Mỹ).
b) Trung tâm nghiên cứu khoa học
và chuyển giao công nghệ về nông nghiệp công nghệ cao.
c) Trung tâm nghiên cứu khoa học
và đào tạo công nghệ cấp vùng.
d) Phát triển các trung tâm y tế,
bệnh viện chuyên khoa/đa khoa cấp vùng.
đ) Trung tâm hội chợ - triển
lãm về sản phẩm nông nghiệp cấp vùng.
e) Các chức năng khác: nông
nghiệp đặc thù; du lịch sinh thái, vui chơi giải trí, thể dục thể thao gắn với
hệ thống sông hồ và cảnh quan môi trường rừng.
3. Quy mô
dân số và đất đai đô thị:
3.1. Quy mô dân số đô thị:
- Đến năm 2025: khoảng 52.200
người;
- Đến năm 2035: khoảng 71.800
người.
3.2. Quy mô đất đai:
a) Đến năm 2025:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
2.016,56
|
28,25
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.244,37
|
17,43
|
II
|
Đất không thuộc khu dân dụng
|
772,19
|
10,82
|
B
|
Đất điểm dân cư nông thôn
|
251,60
|
3,52
|
C
|
Đất khác
|
4.870,12
|
68,23
|
|
Tổng cộng
|
7.138,28
|
100,00
|
(Cơ cấu sử dụng đất cụ thể
theo Phụ lục đính kèm)
b) Đến năm 2035: Chỉ tiêu đất
dân dụng khoảng 202,0m2/người, quy hoạch sử dụng đất như sau:
STT
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
2.455,15
|
34,39
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.445,86
|
20,26
|
II
|
Đất không thuộc khu dân dụng
|
1.009,29
|
14,14
|
B
|
Đất điểm dân cư nông thôn
|
251,60
|
3,52
|
C
|
Đất khác
|
4.431,53
|
62,08
|
|
Tổng cộng
|
7.138,28
|
100,00
|
(Cơ cấu sử dụng đất cụ thể
theo Phụ lục đính kèm)
4. Về hướng
phát triển đô thị: Đô thị phát triển theo 02 hướng chính (hướng
Bắc - Nam và hướng Đông - Tây) gắn với mạng lưới đường giao thông được phát triển
trên cơ sở mở rộng và kết nối các trục đường hiện hữu tạo thành mạng lưới giao
thông hoàn chỉnh kết hợp với hành lang phát triển kinh tế Finôm - Thạnh Mỹ và
các trục phát triển không gian cảnh quan; cụ thể như sau:
4.1. Chuỗi đô thị phát triển
theo hướng Bắc - Nam:
a) Là chuỗi đô thị phát triển
trên cơ sở quy hoạch nông thôn mới xã Hiệp An và xã Hiệp Thạnh; khu vực đô thị
giáp thị trấn Liên Nghĩa có mật độ cao hơn và giảm dần về phía xã Hiệp An.
b) Xây dựng các công trình công
cộng, hạ tầng xã hội tại các khu vực trung tâm chuỗi đô thị để giảm áp lực giao
thông cho Quốc lộ 20.
4.2. Chuỗi đô thị phát triển
theo hướng Đông - Tây:
a) Là chuỗi đô thị xây dựng mới
từ thị trấn Thạnh Mỹ kéo dài theo Quốc lộ 27 đến ngã ba Finôm.
b) Chuỗi đô thị này được tổ hợp
từ các khu đô thị (gồm các đơn vị ở và khu dân cư, thương mại dịch vụ đồng bộ).
4.3. Hành lang phát triển kinh
tế Finôm - Thạnh Mỹ:
a) Hành lang phát triển kinh tế
lấy trục Quốc lộ 27 là chủ đạo, giới hạn bởi đường liên khu vực phía Bắc và
phía Nam của Quốc lộ 27; với trọng tâm là khu công nghệ cao kết hợp với vùng
nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ, hội chợ triển lãm cấp vùng,…
b) Hành lang kinh tế Finôm - Thạnh
Mỹ được phát triển liên kết chặt chẽ với đầu mối kinh tế phía Tây (sân bay Liên
Khương và Quốc lộ 20).
c) Khu trung tâm giữa hành lang
kinh tế: khai thác hiệu quả quỹ đất, tạo động lực phát triển kinh tế cho các
khu vực (các thôn: Suối Thông, Đạ Ròn, Bắc Hội,…). Quỹ đất còn lại trong hành
lang phát triển kinh tế được quy hoạch sản xuất nông nghiệp sạch, vườn ươm,...
4.4. Các trục phát triển không
gian cảnh quan:
a) Trục không gian cảnh quan đô
thị từ Đông sang Tây qua các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu đô thị
nghiên cứu, đào tạo.
b) Trục không gian cảnh quan
sinh thái bố trí ven sông Đa Nhim và suối Đạ Tam.
5. Về định
hướng tổ chức không gian đô thị:
5.1. Xây dựng đô thị Finôm - Thạnh
Mỹ trở thành đô thị sinh thái, gắn kết các khu chức năng đô thị với bảo tồn cảnh
quan thiên nhiên hiện hữu (rừng thông, suối, vùng sản xuất nông nghiệp,...) đảm
bảo hài hòa, đồng bộ về cảnh quan giữa khu vực hiện trạng, chỉnh trang với khu
xây dựng mới.
5.2. Phát triển hệ thống trung
tâm chuyên ngành theo Quốc lộ 27 (từ ngã ba Finôm đến thị trấn Thạnh Mỹ), gồm:
trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về nông nghiệp công nghệ
cao, trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo công nghệ, bệnh viện đa khoa và
chuyên khoa cấp vùng và trung tâm hội chợ - triển lãm.
5.3. Bảo vệ khu vực rừng phòng
hộ trên vùng núi (phía Bắc đô thị), hệ sinh thái cảnh quan ven sông Đa Nhim
(phía Nam đô thị), suối Đạ Tam và mặt nước hồ Đạ Ròn. Hình thành các tuyến cây
xanh cảnh quan dọc theo sông, suối, hồ để bảo tồn hệ sinh thái và mặt nước.
5.4. Phát triển khu du lịch nghỉ
dưỡng sinh thái quanh hồ Đạ Ròn; khai thác hiệu quả các loại hình nghỉ dưỡng,
vui chơi giải trí, sân golf, các không gian du lịch hỗn hợp gắn liền với cảnh
quan thiên nhiên của khu vực, phát triển du lịch kết nối với khu trung tâm
chuyên ngành và các khu chức năng khác.
5.5. Phát triển các khu ở mới
có mật độ xây dựng cao dọc Quốc lộ 20 (tại khu vực ngã ba Finôm); các khu ở mới
mật độ thấp xây dựng thấp (tại khu vực mở rộng đô thị Finôm - Thạnh Mỹ); kết hợp
hài hòa phát triển các khu ở mới với chỉnh trang các khu ở hiện hữu.
5.6. Phát triển khu vực sản xuất
nông nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh và
nông nghiệp hữu cơ kết hợp dịch vụ du lịch để tạo nên sản phẩm du lịch canh
nông.
6. Về định
hướng các phân khu chức năng đô thị: gồm 05 phân khu, cụ thể như
sau:
6.1. Phân khu I (Khu đô thị
thương mại - dịch vụ):
a) Diện tích: 1.204,91 ha.
b) Dân số: đến năm 2025 khoảng
16.000 người; đến năm 2035 khoảng 22.500 người.
c) Vị trí: phía Tây của khu vực
lập quy hoạch, dọc theo Quốc lộ 20.
d) Chức năng: là khu trung tâm
dịch vụ thương mại, khu dân cư tập trung với mật độ cao, hành chính khu đô thị,
văn hóa thể dục thể thao vui chơi giải trí.
đ) Khu dân cư (cải tạo chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới) với các loại hình nhà ở liền kề, biệt
lập và chung cư (nhà ở xã hội) có tầng cao tối đa 5-7 tầng, các công trình điểm
nhấn có tầng cao tối đa 15 tầng.
e) Mật độ xây dựng gộp các khu
dân cư: nhà liền kề ≤ 70%, biệt lập ≤ 50%; các công trình công cộng mật độ từ
30-40%.
6.2. Phân khu II (Khu đô thị
nghiên cứu - đào tạo):
a) Diện tích: 1.376,15 ha.
b) Dân số: đến năm 2025 khoảng
7.500 người; đến năm 2035 khoảng 11.000 người.
c) Vị trí: trung tâm của khu vực
quy hoạch, dọc theo Quốc lộ 27, thuộc địa giới của xã Hiệp An, huyện Đức Trọng,
xã Đạ Ròn và thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương.
d) Chức năng: trung tâm chính
trị - hành chính của đô thị, trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo công nghệ
cấp vùng và chuyển giao công nghệ, bệnh viên đa khoa và chuyên khoa cấp vùng,
trung tâm hội chợ - triển lãm, văn hóa thể thao, vui chơi giải trí, khu dân cư
tập trung với mật độ cao,…
đ) Khu dân cư (cải tạo chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới) với các loại hình nhà ở liền kề, biệt
lập và chung cư (nhà ở xã hội) có tầng cao tối đa 5-7 tầng, các công trình điểm
nhấn có tầng cao tối đa 10 tầng.
e) Mật độ xây dựng gộp khu dân
cư: nhà liền kề ≤ 70%, biệt lập ≤ 50%; các công trình công cộng mật độ từ
30-40%.
6.3. Phân khu III (Khu đô thị
hành chính - chính trị):
a) Diện tích: 750,03 ha.
b) Dân số: đến năm 2025 khoảng
18.500 người; đến năm 2035 khoảng 23.000 người.
c) Vị trí: phía Đông của đô thị
Finôm - Thạnh Mỹ (gồm: một phần thị trấn Thạnh Mỹ dọc theo tuyến Quốc lộ 27). Dự
kiến trong tương lai sẽ phát triển thành hai phường.
d) Chức năng: trung tâm chính
trị hành chính của huyện Đơn Dương; là khu dân cư phát triển mật độ cao, với chức
năng hành chính khu đô thị, văn hóa thể thao, vui chơi giải trí, trung tâm đào
tạo nghề ....
đ) Khu chính trị - hành chính sẽ
được đầu tư xây dựng và di chuyển đến vị trí mới để đảm bảo tính chất cũng như
chức năng của công trình.
e) Khu dân cư (cải tạo chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới) với các loại hình nhà ở liền kề, biệt
thự và chung cư có tầng cao tối đa khoảng 5-7 tầng (nhà ở xã hội).
g) Mật độ xây dựng gộp tối đa
cho các khu dân cư: mật độ xây dựng tối đa cho nhà liền kề, biệt thự 50-70%,
các công trình công cộng và hạ tầng xã hội mật độ tối đa 30-40%.
6.4. Phân khu IV (Khu đô thị
nông nghiệp công nghệ cao):
a) Diện tích: 1.712,75 ha.
b) Dân số: đến năm 2025 khoảng
8.500 người; đến năm 2035 khoảng 13.000 người.
c) Vị trí: gồm một phần địa giới
hành chính xã Đạ Ròn và thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương (phía Nam của khu vực
quy hoạch).
d) Chức năng: là khu dân cư hiện
hữu kết hợp đất nông nghiệp; kiểm soát phát triển, ưu tiên phát triển nông nghiệp
sạch, văn hóa thể thao, vui chơi giải trí, phát triển du lịch sinh thái khu vực
thôn Bồng Lai (giáp sông Đa Nhim); phát triển du lịch tham quan khám phá cảnh
quan nông thôn, sản xuất nông nghiệp, làng nghề văn hóa dân tộc,…
đ) Khu dân cư (cải tạo chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới) với các loại hình nhà ở liền kề, biệt
thự, khu công cộng khu ở. Mật độ xây dựng gộp tối đa cho các khu dân cư: khu vực
nhà liền kề, biệt thự 50-70%; khu vực công trình công cộng và hạ tầng xã hội
30-40%.
e) Khu đô thị nông nghiệp công
nghệ cao được chia làm nhiều khu vực dọc đường vành đai phía Nam của phạm vi
quy hoạch; về lâu dài phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hữu cơ, hạn
chế xây dựng nhà kính, nhà lưới, bao gồm:
- Khu vực nông nghiệp công nghệ
cao tại thôn Bồng Lai (Khu 4-A): gắn liền du lịch khám phá cảnh quan nông thôn,
sản xuất nông nghiệp, làng nghề văn hóa dân tộc, nông nghiệp kết hợp du lịch
canh nông… Mật độ xây dựng gộp tối đa từ 10-20%, tầng cao trung bình 1 tầng.
- Khu vực nông nghiệp công nghệ
cao tập trung tại xã Đạ Ròn (Khu 4-B): phát triển nông nghiệp đồng bộ, chuyên
canh, phù hợp với cảnh quan khu vực, tạo điều kiện phát triển sản xuất nông
nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững; không phát triển nhỏ lẻ, manh mún, tự
phát. Hạn chế tối đa xây dựng công trình kiến trúc tại khu vực này;
- Khu vực nông nghiệp công nghệ
cao tại thị trấn Thạnh Mỹ (Khu 4-C): gắn liền du lịch khám phá cảnh quan nông
thôn, sản xuất nông nghiệp, làng nghề văn hóa dân tộc địa phương… Mật độ xây dựng
gộp tối đa từ 10-25%, tầng cao trung bình 1 tầng.
(Chỉ tiết sử dụng đất
nông nghiệp công nghệ cao trong phân khu IV theo phụ lục ban hành kèm).
6.5. Phân khu V (Khu đô thị nghỉ
dưỡng - du lịch sinh thái):
a) Diện tích: 2.094,44 ha.
b) Dân số: đến năm 2025 khoảng 1.624
người; đến năm 2035 khoảng 2.238 người.
c) Vị trí: phía Đông Bắc của
khu vực quy hoạch, gồm: một phần địa giới hành chính xã Đạ Ròn và thị trấn Thạnh
Mỹ, huyện Đơn Dương.
d) Chức năng: phát triển du lịch
sinh thái gắn liền với bản sắc văn hóa của địa phương, bảo tồn cảnh quan, môi
trường rừng.
đ) Khu dân cư (cải tạo chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu; không phát triển xây dựng các khu dân cư mới).
6.6. Các khu vực dự kiến phát
triển thành khu đô thị mới:
a) Khu vực 1: diện tích 129,64
ha thuộc phân khu I (Khu đô thị thương mại - dịch vụ).
b) Khu vực 2: diện tích 136,52
ha thuộc phân khu II (Khu đô thị nghiên cứu - đào tạo).
c) Khu vực 3 (diện tích 113,13
ha) và khu vực 4 (diện tích 102,13 ha) thuộc phân khu III (Khu đô thị hành
chính - chính trị).
7. Về định
hướng hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Về giao thông:
a) Giao thông đối ngoại: khu vực
quy hoạch kết nối với cao tốc Liên Khương - Prenn; tuyến Quốc lộ 20, 27 và tuyến
đường sắt monorail theo hướng Liên Khương - Đà Lạt, trong đó:
- Đối với Quốc lộ 27 đoạn tránh
Liên Khương (từ ngã ba Finôm đến nút giao đường cao tốc): các đoạn Quốc lộ 27
qua đô thị được mở rộng lộ giới phù hợp với tính chất đường đô thị theo quy định
hiện hành;
- Đối với nút giao thông (đoạn
ngã ba Finôm): hiện nay nút giao giữa Quốc lộ 27 và Quốc lộ 20 tạo thành góc nhọn
khoảng (45 độ) không phù hợp để mở rộng lộ giới và nút giao thông này. Do đó, mở
thêm tuyến đường đô thị kết nối thẳng từ Quốc lộ 27 (hướng từ thị trấn Thạnh Mỹ)
kết nối với Quốc lộ 20 và Quốc lộ 27 (đoạn tránh Liên Khương) để giao thông thuận
lợi, giảm tải lưu lượng giao thông tại ngã ba Finôm, đồng thời tạo điểm nhấn kiến
trúc đô thị cho khu vực.
b) Đường chính đô thị: các tuyến
có lộ giới 41m, 30m và 28m.
c) Đường liên khu vực: các tuyến
đường có lộ giới 30m, 28m.
d) Đường khu vực: các tuyến đường
có lộ giới 25m, 22m và 16,5m.
đ) Bến xe: gồm 3 bến xe, trong
đó:
- Bến xe Đơn Dương ở phía Đông
(trong phân khu III, trên trục đường QL27), diện tích 0,617 ha.
- Bến xe phía Bắc (trong phân
khu II, giáp khu đất DVDL-01 gần hồ Đạ Ròn), diện tích 6,359 ha.
- Bến xe phía Tây (trong phân
khu I), diện tích 0,928 ha.
e) Bãi đỗ xe: 3 bãi đỗ xe bố
trí tại 3 khu vực, gồm:
- Hội chợ triển lãm đoạn giáp
đường Quốc lộ 27.
- Bến xe khách Thạnh Mỹ hiện có
trong thị trấn Thạnh Mỹ chuyển thành bãi đỗ xe đô thị.
- Khu vực giáp với chợ Finôm mới
ở phía Tây.
7.2. Về san nền: san nền cho
các khu đất ở đô thị mới, các khu đất dự kiến xây dựng theo quy hoạch; đối với
đất rừng sản xuất, đất sản xuất, đất ở hiện trạng sẽ san nền cục bộ theo hiện
trạng; đồng thời tính toán san nền theo hướng thoát nước và bám theo địa hình tự
nhiên.
7.3. Về cấp điện:
a) Nguồn cấp điện được lấy từ
các trạm điện 110KV Đức Trọng (40+25)MVA, trạm 110KV Đơn Dương 40MVA và trạm
110KV Đơn Dương 2 (dự kiến xây dựng đến năm 2025 theo quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn từ năm 2016-2025, có xét đến năm 2035).
b) Tổng công suất điện dự báo đến
năm 2025 khoảng 22.300 KVA và đến năm 2035 khoảng 42.500 KVA.
7.4. Về cấp, thoát nước:
a) Cấp nước: Nguồn nước cấp cho
đô thị được kết hợp từ nước mặt và nước ngầm thông qua 02 trạm xử lý tập trung,
gồm:
- Trạm xử lý nước số 1: giai đoạn
I có công suất 5.100 m3/ngày đêm sử dụng nguồn nước từ hồ Ta Hoét,
xã Hiệp An và giai đoạn II nâng công suất lên 9.800 m3/ngày đêm bổ
sung nguồn nước từ hồ Tuyền Lâm;
- Trạm xử lý nước số 2: giai đoạn
I có công suất 5.100 m3/ngày đêm sử dụng nguồn nước từ giếng khoan,
kết hợp với nguồn nước mặt từ hồ Đa Nhim và giai đoạn II nâng công suất lên
8.600 m3/ngày đêm bổ sung nguồn nước từ hồ Đa Nhim.
b) Thoát nước mặt: hệ thống
thoát nước được chia thành 5 lưu vực lớn:
- Lưu vực 1, gồm: xã Hiệp An,
xã Hiệp Thạnh và ngã ba Finôm;
- Lưu vực 2, gồm: thôn Bồng
Lai, xã Đạ Ròn và khu vực ngã ba Finôm;
- Lưu vực 3, gồm: khu vực Suối
Thông, xã Đạ Ròn;
- Lưu vực 4, gồm: thị trấn Thạnh
Mỹ, huyện Đơn Dương;
- Lưu vực 5, gồm: hồ Đạ Ròn và
núi B’nom Sre La.
c) Nước mưa được thu gom vào hệ
thống cống chạy dọc theo các tuyến đường giao thông, thoát ra các suối nhỏ trước
khi chảy vào sông Đa Nhim thông qua 11 cửa xả.
- Các tuyến cống, rãnh được quy
hoạch có hướng thoát trùng với hướng dốc của san nền, các tuyến cống được vạch
theo nguyên tắc hướng nước đi ngắn nhất để tiện cho việc quản lý;
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế riêng biệt độc lập với hệ thống thoát nước thải.
d) Thoát nước thải: nước thải
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành trước khi chảy vào
sông Đa Nhim thông qua 02 trạm xử lý nước thải tập trung:
- Trạm xử lý nước thải số 1:
giai đoạn I có công suất 4.100 m3/ngày đêm và giai đoạn II nâng công
suất lên 8.100 m3/ngày đêm để xử lý nước thải khu vực quy hoạch thuộc
huyện Đức Trọng;
- Trạm xử lý nước thải số 2:
giai đoạn I có công suất 4.100 m3/ngày đêm và giai đoạn II nâng công
suất lên 7.100 m3/ngày đêm để xử lý nước thải khu vực quy hoạch thuộc
thị trấn Thạnh Mỹ và các xã lân cận.
7.5. Về xử lý chất thải rắn:
a) Rác thải khu vực quy hoạch
thuộc huyện Đức Trọng (dự báo đến năm 2025 là 38,0 tấn và 2035 là 63,0 tấn) được
thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý rác thải Trường Thành, xã Phú Hội (công suất
200 tấn/ngày đêm).
b) Rác thải khu vực quy hoạch
thuộc huyện Đơn Dương (dự báo đến năm 2025 là 38,0 tấn và 2035 là 55,0 tấn) được
thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý rác thải tại xã Ka Đô, huyện Đơn Dương
(công suất 50 tấn/ngày đêm).
7.6. Hệ thống thông tin liên lạc:
tổng nhu cầu đến năm 2025 khoảng 17.100 thuê bao, đến năm 2035 khoảng 24.400
thuê bao. Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo phục vụ nhu cầu nhân dân
trong vùng quy hoạch.
8. Thiết kế
đô thị:
8.1. Định hướng hình ảnh đô thị:
a) Khu phía Tây (từ ngã ba
Finôm xuống phía Nam): định hướng kiến trúc của đô thị thương mại dịch vụ hiện
đại với mật độ dân cư cao, công trình thương mại dịch vụ cao tầng và tiện ích
đô thị phù hợp với cảnh quan chung và giữ hình ảnh đặc trưng của khu vực.
b) Các khu vực chính trị - hành
chính, nghiên cứu khoa học đào tạo: có hình ảnh đô thị theo hướng hiện đại phù
hợp với công năng sử dụng công trình.
c) Các dự án khác được đầu tư:
theo định hướng sinh thái cải tạo cảnh quan, tận dụng tối đa yếu tố tự nhiên
(như hình thức của khu du lịch sinh thái, du lịch homestay và bảo tồn thiên
nhiên).
8.2. Định hướng phát triển
không gian đô thị:
a) Khu vực trung tâm đô thị:
- Tổ chức không gian các khu vực
chức năng đảm bảo liên kết về giao thông thuận tiện, liên kết cảnh quan và các
công trình được xây dựng theo điều kiện địa hình, tận dụng cảnh quan, sông suối,
cây xanh hiện trạng;
- Chỉ tiêu xây dựng đối với từng
khu chính trị - hành chính: mật độ xây dựng tối đa 40%; tầng cao 2-10 tầng;
hình thức kiến trúc chủ đạo là hợp khối, phong cách trang nghiêm.
b) Không gian cửa ngõ đô thị:
- Đối với cửa ngõ phía Đông: tổ
chức không gian mở với bến xe, quảng trường tập trung (chủ yếu phục vụ cho nhu
cầu vận tải, đón trả khách) kết hợp với công viên, mặt nước tạo điểm nhấn là
nơi ngắm cảnh, thư giãn, vui chơi;
- Đối với cửa ngõ phía Tây (ngã
ba Finôm): tổ chức không gian điểm nhấn với các khoảng không gian mở lớn, lựa
chọn vị trí cửa ngõ từ đường cao tốc đến Quốc lộ 20 để bố trí bến xe theo hướng
tổ chức không gian mở kết nối bến xe và quảng trường tập trung và khu công viên
mặt nước.
c) Trục chính đô thị:
- Trục Quốc lộ 20, Quốc lộ 27:
tận dụng tối đa các quỹ đất để xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ quy
mô lớn góp phần xây dựng hình ảnh chủ đạo của đô thị. Hạn chế việc phát triển
nhà dân tự phát, kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch theo đồ
án;
- Tuyến kết nối từ đường Quốc lộ
27 đến trung tâm hành chính mới, đây là tuyến mở mới góp phần phát triển kinh tế
- xã hội đô thị Finôm - Thạnh Mỹ;
- Tuyến kết nối từ trung tâm
hành chính mới - khu nghiên cứu khoa học và đào tạo - khu trung tâm thương mại
dịch vụ, đây là tuyến hành chính, đào tạo, thương mại; trên tuyến bố trí các
công trình hành chính, các công trình đào tạo giáo dục - y tế, các công trình
thương mại, xã hội cấp thị xã với kiến trúc hiện đại, giàu tính hình tượng
nhưng mang đậm những nét văn hóa vùng miền.
d) Trục chính kinh tế, gồm 3 trục:
- Trục chính trị - hành chính,
du lịch sinh thái, nghiên cứu đào tạo: dọc Quốc lộ 27;
- Trục kinh tế thương mại - dịch
vụ: dọc Quốc lộ 20;
- Trục kinh tế nông nghiệp công
nghệ cao: dọc sông Đa Nhim.
đ) Tổ chức không gian cho trục
đường thương mại - dịch vụ: các trục đường phát triển thương mại - dịch vụ kết
nối các khu chức năng trong đô thị được thiết kế với lộ giới 39-62m, tổ chức 4
làn xe, dải phân cách 5-30m, bề rộng vỉa hè 6,5-10m. các khối công trình thương
mại dịch vụ trên trục đường này được giới hạn tầng cao 7 tầng (công trình điểm
nhấn tối đa 15 tầng), khoảng lùi tối thiểu 6m.
8.3. Tổ chức không gian quảng
trường:
a) Quảng trường được đặt tại vị
trí trung tâm hành chính, thương mại và khu vực có đường trục chính đô thị.
b) Tùy thuộc vào vị trí, tính
chất mà hình thức quảng trường được thiết kế phù hợp theo các dạng điển hình
như: quảng trường đóng, quảng trường linh hoạt, quảng trường liên hoàn,…
8.4. Tổ chức không gian du lịch
sinh thái: gắn liền với điều kiện tự nhiên địa hình, bản sắc văn hóa của địa
phương. Tạo các không gian mở, vui chơi giải trí, công viên cây xanh, các loại
hình du lịch trải nghiệm….thu hút du khách.
8.5. Tổ chức không gian điểm nhấn
đô thị:
a) Các khu vực được xác định điểm
nhấn đô thị gồm:
- Khu cơ quan hành chính mới: mỗi
công trình đều có một không gian độc lập đáp ứng yêu cầu hoạt động chức năng của
công trình. Không gian này được cân đối theo quy mô công trình và quỹ đất xây dựng.
Công trình cơ quan hành chính có kiểu dáng kiến trúc hiện đại kết nối đồng bộ với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phù hợp với quá trình phát triển đô thị;
- Khu vực trung tâm chính trị -
hành chính thị trấn hiện nay: là khu vực điểm nhấn chính của đô thị trong quần
thể các công trình xây dựng trong đô thị. Định hướng xây dựng các công trình
công cộng với quy mô, cảnh quan, kiến trúc khang trang, đồng bộ hiện đại;
- Các khu vực công trình công cộng
- dịch vụ của các đơn vị ở: được tổ chức hợp khối, tạo thành những công trình
có khối tích lớn, giảm mật độ xây dựng kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng đô
thị;
- Các khu trung tâm thương mại
dịch vụ tập trung tại khu vực dọc Quốc lộ 20 đến ngã ba Finôm, là điểm nhấn
chính cho khu vực, có vai trò cung cấp các dịch vụ đô thị cho các phân khu chức
năng.
b) Các khu công viên trung tâm
trong đơn vị ở: bố trí vườn hoa, sân chơi, sân thể thao kết hợp với các công
trình điểm nhấn như: tượng đài, phù điêu, vật thể mang kiến trúc đặc thù,...
c) Khu trung tâm thể dục thể
thao: là khu vực diễn ra các hoạt động thể thao - văn hóa, có nhiều công trình
mang tính biểu tượng, công năng sử dụng hiện đại, góp phần chỉnh trang đô thị.
d) Tổ chức các không gian xanh,
vui chơi giải trí tại điểm cuối các trục đường giao thông tiếp cận với khu vực
cây xanh, mặt nước ven sông Đa Nhim, suối Đạ Tam và xung quanh các khu vực điểm
nhấn đô thị.
(Chỉ tiêu quy hoạch, kiến
trúc một số phân khu chức năng theo phụ lục ban hành kèm theo)
9. Đánh giá
môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch:
9.1. Dự báo nguồn gây tác động
môi trường:
a) Việc gia tăng dân số, tốc độ
đô thị hóa, công nghiệp hóa và phát triển kinh tế - xã hội ... sẽ gây áp lực đối
với việc khai thác, sử dụng tài nguyên đất, gây ô nhiễm môi trường, không
khí,...
b) Trong quá trình thực hiện đầu
tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt, sẽ có một bộ phận dân cư phải di dời,
bồi thường giải phóng mặt bằng; quá trình thi công sẽ gây ra những bất ổn tạm
thời trong đời sống và tác động tiêu cực đến chất lượng sống, tâm lý người dân.
9.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
và bảo vệ môi trường:
a) Phân vùng bảo vệ môi trường
để bảo tồn cảnh quan, môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học trong quá trình
phát triển đô thị.
b) Xây dựng hệ thống thoát nước
mưa, thoát nước thải, thu gom chất thải rắn theo quy hoạch đảm bảo hiệu quả
khai thác và sử dụng. San nền theo nguyên tắc tôn trọng địa hình tự nhiên. Hạn
chế bê tông hóa bề mặt đô thị và khai thác trái phép nguồn nước ngầm.
c) Tạo hành lang bảo vệ sông hồ,
khoảng cây xanh cách ly và cây xanh bóng mát dọc các trục giao thông chính,
công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, hệ thống sông suối, mặt nước; bảo vệ và
gia cố hệ thống kênh mương và ao, hồ; tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng
theo quy định hiện hành.
d) Sử dụng đất hợp lý, khoa học,
hiệu quả theo đồ án quy hoạch; khu vực sản xuất nông nghiệp áp dụng công nghệ sản
xuất tiên tiến, thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, phân
bón hóa học gây ô nhiễm môi trường đất.
đ) Thiết lập hệ thống quan trắc
giám sát môi trường. Rác thải từ các khu chức năng phải được tổ chức phân loại,
thu gom thường xuyên trong ngày, sau đó chuyển đến điểm tập kết tại từng khu vực,
xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường.
e) Quản lý, kiểm tra, giám sát
các công trình xây dựng đảm bảo phù hợp với cảnh quan của khu vực, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về xây dựng; giải pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho các
công trình lân cận và vệ sinh môi trường. Chất lượng không khí, tiếng ồn, tài
nguyên đất, nước mặt, nước ngầm phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy định hiện
hành về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và hoàn thành đưa dự án vào
hoạt động.
10. Danh mục
dự án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực hiện:
10.1. Danh mục dự án ưu tiên đầu
tư theo lĩnh vực, cụ thể:
a) Giao thông:
- Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 20,
Quốc lộ 27;
- Nâng cấp các tuyến đường tỉnh
gắn với chương trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,...;
- Cải tạo, nâng cấp đường đô thị.
b) Du lịch - Thương mại:
- Dự án công viên hồ Bồng Lai,
các công viên trong đô thị;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
trung tâm thương mại cấp vùng phía Tây;
- Đầu tư xây dựng Khu du lịch hồ
Đạ Ròn;
- Xây dựng trung tâm hội chợ -
triển lãm.
c) Thủy lợi: cải tạo, nâng cấp
hệ thống cây xanh, mặt nước ven sông Đa Nhim, suối Đạ Tam.
d) Cấp nước - thoát nước: hệ thống
cấp thoát nước và xử lý nước thải của đô thị Finôm - Thạnh Mỹ.
đ) Văn hóa - thể thao: xây dựng,
nâng cấp nhà thi đấu đa năng, sân vận động.
e) Giáo dục - đào tạo:
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp
các cơ sở giáo dục đào tạo;
- Xây dựng khu vực nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ.
g) Y tế:
- Dự án xây dựng bệnh viện
chuyên khoa/đa khoa, cấp vùng;
- Xây dựng nâng cấp phòng khám
đa khoa khu vực.
h) Cơ quan: xây dựng khu trụ sở
liên cơ quan huyện Đơn Dương.
10.2. Nguồn lực thực hiện:
a) Nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước địa phương.
b) Các nguồn viện trợ, đầu tư của
các tổ chức trong và ngoài nước.
c) Thông qua cơ chế, chính sách
thu hút đầu tư dự án; đẩy mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, giáo dục,
văn hóa - thể thao...
d) Khai thác hiệu quả quỹ đất,
tài sản công, tài nguyên của địa phương và các nguồn lực khác để tạo vốn xây dựng
cơ sở hạ tầng theo quy định.
(Kèm theo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch và hồ sơ quy hoạch do Công ty TNHH phát triển tư vấn Trọng
Nghiệp lập, Sở Xây dựng thẩm định).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. UBND huyện Đơn Dương và UBND
huyện Đức Trọng có trách nhiệm:
1.1. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt tổ chức công bố quy hoạch được duyệt
bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng; trưng bày công khai thường xuyên bản vẽ tại nơi công cộng,
tại cơ quan, đơn vị quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện, …) để
các tổ chức cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát
việc thực hiện.
1.2. Tổ chức lập hồ sơ cắm mốc
giới theo đồ án quy hoạch ngoài thực địa, trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
1.3. Xây dựng kế hoạch tổ chức
thực hiện đồ án quy hoạch và chương trình, dự án ưu tiên đầu tư đã được phê duyệt.
1.4. Tổ chức rà soát các đồ án
quy hoạch có liên quan: quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù,… đang triển khai thực hiện trong khu vực
quy hoạch đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung đô thị Finôm - Thạnh Mỹ đến năm
2035 được phê duyệt.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
2.1. Tổ chức bàn giao hồ sơ đồ
án quy hoạch được phê duyệt cho UBND huyện Đơn Dương, UBND huyện Đức Trọng triển
khai tổ chức thực hiện.
2.2. Hướng dẫn chủ đầu tư lập đồ
án quy hoạch hoàn chỉnh quy định quản lý đồ án quy hoạch được duyệt trình thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện Đơn Dương và UBND huyện Đức Trọng quản lý,
đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện đồ án quy hoạch được duyệt theo
quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đơn Dương; Chủ tịch UBND huyện Đức
Trọng; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC I.
BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
CHỨC NĂNG
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2035
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu m2/người
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu m2/người
|
Mật độ tối đa (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao (tầng)
|
Min
|
Max
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
2016,56
|
28,25
|
|
2455,15
|
34,39
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
1244,37
|
17,43
|
238,65
|
1445,86
|
20,26
|
201,55
|
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở đô thị
|
955,23
|
|
|
1134,57
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo
chỉnh trang
|
707,92
|
|
|
707,92
|
|
|
50-70
|
0,7-4,9
|
1
|
7
|
1.2
|
Đất phát triển khu ở mới
|
161,89
|
|
|
170,17
|
|
|
70
|
0,7-4,9
|
1
|
7
|
1.3
|
Đất ở dự án phát triển khu
ĐT mới
|
85,42
|
|
|
256,48
|
|
|
70
|
0,7-4,9
|
1
|
7
|
2
|
Đất các công trình công cộng
|
65,02
|
|
|
65,02
|
|
|
30-40
|
0,4-2,8
|
1
|
7
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT, vườn hoa,
quảng trường (cấp đô thị)
|
106,96
|
|
|
106,96
|
|
|
5
|
0,05
|
|
1
|
4
|
Đất giao thông đô thị
|
117,16
|
|
|
139,31
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất không thuộc khu dân
dụng
|
772,19
|
10,82
|
|
1009,29
|
14,14
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu cơ quan, trụ sở
|
25,10
|
|
|
22,83
|
|
|
30-40
|
0,4-4,0
|
1
|
10
|
2
|
Đất y tế (Bệnh viện chuyên
khoa, đa khoa,….)
|
63,34
|
|
|
63,34
|
|
|
30-40
|
0,4-2,8
|
1
|
7
|
3
|
Đất giáo dục, đào tạo
|
93,52
|
|
|
207,59
|
|
|
30-40
|
0,4-2,8
|
1
|
7
|
4
|
Đất hội chợ, triển lãm
|
57,22
|
|
|
57,22
|
|
|
30-40
|
0,4-2,8
|
1
|
7
|
5
|
Đất nghiên cứu Khoa học và
chuyển giao công nghệ
|
33,59
|
|
|
86,94
|
|
|
30-40
|
0,4-2,8
|
1
|
7
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ
|
56,90
|
|
|
84,97
|
|
|
60
|
0,6-9,0
|
1
|
15
|
7
|
Đất công nghiệp và sản xuất
kinh doanh
|
55,00
|
|
|
55,00
|
|
|
40-60
|
0,6-4,2
|
1
|
7
|
8
|
Đất đầu mới HTKT
|
13,71
|
|
|
13,71
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đất kho tàng bến bãi
|
7,91
|
|
|
7,91
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đất nghĩa trang
|
22,52
|
|
|
22,52
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Đất dịch vụ du lịch
|
14,69
|
|
|
55,83
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng, di
tích danh thắng
|
13,86
|
|
|
13,86
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đất an ninh quốc phòng
|
17,89
|
|
|
20,63
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đất giao thông đối ngoại
|
296,94
|
|
|
296,94
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất điểm dân cư nông thôn
|
251,60
|
3,52
|
|
251,60
|
3,52
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở nông thôn
|
227,36
|
|
|
227,36
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở nông thôn hiện trạng
|
227,36
|
|
|
227,36
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất ở nông thôn PT mới
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất CT công cộng
|
3,11
|
|
|
3,11
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT, vườn hoa,
quảng trường
|
6,47
|
|
|
6,47
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông nông thôn
|
14,66
|
|
|
14,66
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Đất khác
|
4870,12
|
68,23
|
|
4431,53
|
62,08
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
2023,02
|
|
|
2022,25
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp công nghệ cao
|
1577,45
|
|
|
1577,45
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kênh mương và mặt nước thủy lợi
|
281,03
|
|
|
281,03
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
128,78
|
|
|
128,78
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
98,11
|
|
|
98,11
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất cây xanh TDTT - DV Du lịch
|
323,91
|
|
|
323,91
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất dự trữ phát triển đô thị
|
437,82
|
|
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
7138,28
|
100
|
|
7138,28
|
100
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II.
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TRONG PHÂN KHU IV (PHÂN KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Khu vực
|
Quy hoạch đến năm 2025
|
Quy hoạch đến năm 2035
|
Mật độ sử dụng đất tối đa (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
1
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao
(Khu 4-A)
|
242,78
|
23,65
|
242,78
|
23,65
|
10-20
|
1
|
2
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao
tập trung (Khu 4-B)
|
533,93
|
52,02
|
533,93
|
52,02
|
0
|
0
|
3
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao
(Khu 4-C)
|
249,66
|
24,32
|
249,66
|
24,32
|
10-25
|
1
|
Tổng cộng
|
1.026,37
|
100
|
1.026,37
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC III.
CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC MỘT SỐ KHU CHỨC NĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 637/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Chức năng
|
Chỉ tiêu sử dụng
|
|
Mật độ sử dụng đất tối đa (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao (tầng)
|
Min
|
Max
|
1
|
Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh
trang
|
50-70
|
0,7-4,9
|
1
|
7
|
2
|
Đất phát triển khu ở mới
|
70
|
0,7-4,9
|
1
|
7
|
3
|
Đất các công trình công cộng
|
30-40
|
0,4-2,8
|
1
|
7
|
4
|
Đất cây xanh, TDTT, vườn hoa,
quảng trường ( cấp đô thị )
|
5
|
0.05
|
|
1
|
5
|
Đất giáo dục, đào tạo
|
30-40
|
0,4-2.8
|
1
|
7
|
6
|
Đất hội chợ, triển lãm
|
30-40
|
0,4-2.8
|
1
|
7
|
7
|
Đất nghiên cứu Khoa học và
chuyển giao công nghệ
|
30-40
|
0,4-2.8
|
1
|
7
|
8
|
Đất thương mại dịch vụ
|
60
|
0,6-9,0
|
1
|
15
|
9
|
Đất công nghiệp và sản xuất
kinh doanh
|
40-60
|
0,6-4,2
|
1
|
7
|
10
|
Đất cơ quan, trụ sở
|
30-40
|
0,4-4,0
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|