Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
933/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành:
10/05/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 933/QĐ-UBND
Lâm
Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày
01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành quy trình “Chỉnh lý tài
liệu giấy theo tiêu chuẩn TCVN 9001-2000”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản số 850/KHĐT-ĐTTĐ ngày 20/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Chỉnh
lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2023-2027, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:
1. Mục tiêu:
a) Giải quyết dứt điểm tài liệu tồn đọng của các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh và toàn bộ khối tài liệu của đơn vị đã giải thể, phấn đấu
đến năm 2027 chấm dứt tình trạng tài liệu tồn đọng, tích đống từ năm 2020 trở về
trước; nhằm bảo vệ an toàn và sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ, góp phần phục
vụ cho công tác xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh và quốc phòng
trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức chỉnh lý tài liệu lưu trữ một cách khoa
học, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn, bảo quản an toàn để nâng cao tuổi thọ
tài liệu lưu trữ phục vụ việc khai thác, sử dụng tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
c) Đảm bảo nguyên tắc quản lý tài liệu lưu trữ theo
quy định của pháp luật; trên cơ sở mục lục hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý theo Đề
án, công chức các cơ quan, đơn vị tiếp tục tổ chức lập hồ sơ, tài liệu giấy từ
năm 2021 trở đi và giao nộp tài liệu hàng năm vào Lưu trữ của cơ quan và Lưu trữ
lịch sử theo đúng quy định.
d) Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong việc thu thập, quản lý, bảo quản và sử dụng tài liệu
lưu trữ.
đ) Từng bước xây dựng, hoàn thiện hệ thống công cụ
thống kê tra cứu truyền thống và áp dụng các thành tựu của khoa học công nghệ
có hiệu quả; tạo cơ sở để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, số hóa tài liệu, hồ
sơ để quản lý và phục vụ khai thác, sử dụng thông tin tài liệu lưu trữ điện tử.
e) Loại bỏ tài liệu hết giá trị nhằm tiết kiệm diện
tích kho lưu trữ và chống lãng phí các trang thiết bị bảo quản; đồng thời, làm
thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị
tài liệu, thống kê và sắp xếp khoa học bảo quản an toàn và phục vụ sử dụng tài
liệu lưu trữ theo đúng quy định tại Văn bản số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004
và Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
b) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm kéo dài tuổi
thọ đối với các phông tài liệu có giá trị lớn, tần số khai thác, sử dụng cao
đang có nguy cơ xuống cấp trầm trọng.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Đối tượng thực hiện: 19 các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và 05 đơn vị đã giải thể.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến hết
năm 2027.
3. Thời gian của tài liệu được chỉnh lý theo Đề
án:
a) Đối với 16 các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh (trừ Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh) : Chỉnh lý dứt điểm khối tài liệu giấy hình thành từ năm
2010-2020.
b) Đối với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện chỉnh lý tài liệu từ năm 2014-2020 do các đơn vị này đã thực hiện chỉnh
lý tài liệu tồn đọng từ năm 2013 trở về trước theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND
ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực
hiện chỉnh lý tài liệu từ năm 2004-2020 do đơn vị chưa được thực hiện chỉnh lý
theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 và Quyết định số 2373/QĐ-UBND
ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với khối tài liệu của 05 cơ quan, đơn vị đã
giải thể: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh quản lý và thực hiện chỉnh lý dứt điểm
khối tài liệu giấy hình thành từ khi thành lập đến khi giải thể.
4. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị thuộc đối
tượng thực hiện của Đề án chỉnh lý tài liệu.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN:
Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo về thời gian, địa
điểm, lộ trình thực hiện cho các cơ quan, đơn vị để có kế hoạch chuẩn bị, bố
trí kinh phí và phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ triển
khai đạt kết quả. Dự kiến thời gian thực hiện, như sau:
1. Năm 2023: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Năm 2024: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Xây dựng; Sở Ngoại vụ (đã giải thể); Ban quản lý Khu du lịch Đan Kia -
Đà Lạt (đã giải thể).
3. Năm 2025: Sở Giao thông vận tải; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp; Công ty quản lý công trình giao
thông Lâm Đồng (đã giải thể).
4. Năm 2026: Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Thanh tra tỉnh; Ban quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh; Công ty quản lý đường bộ II Bảo Lộc (đã giải thể).
5. Năm 2027: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công
nghệ; Sở Công Thương, Ban Dân tộc; Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng
(đã giải thể).
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện:
a) Khối lượng: 7.166,3 mét tài liệu.
b) Kinh phí 59.977,3 triệu đồng (Năm mươi chín tỷ,
chín trăm bảy mươi bảy triệu, ba trăm ngàn đồng) .
(Chi tiết theo phụ
lục đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân
sách nhà nước được phân bổ hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
có trách nhiệm:
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số
05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ
và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ và Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 23/9/2009 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ.
b) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc sắp xếp
số lượng, thành phần hồ sơ, tài liệu lưu trữ tồn đọng của đơn vị mình đến năm
2020 (theo số liệu đã được khảo sát nêu trên) để chuẩn bị cho việc chỉnh
lý dứt điểm hồ sơ, tài liệu theo kế hoạch, lộ trình đề ra; không tự ý loại, hủy
tài liệu khi chưa có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
c) Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc lập
hồ sơ công việc của công chức; hàng năm, thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ hiện hành của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về Lưu trữ;
quan tâm bố trí kinh phí hàng năm để phục vụ cho công tác văn thư, lưu trữ; mua
sắm trang thiết bị, sửa chữa nâng cấp phòng kho để bảo quản, bảo vệ an toàn tài
liệu lưu trữ.
d) Bố trí công chức, viên chức có chuyên môn nghiệp
vụ làm công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện nghiêm việc chỉnh lý tài liệu lưu
trữ hàng năm và phải xác định đó là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của cơ
quan, đơn vị. Trên cơ sở mục lục hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý theo Đề án; phân
công nhiệm vụ cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị tiếp tục tổ chức
thu thập, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Kiểm tra số mét tài liệu thực tế chỉnh lý, trường
hợp có chênh lệch so với số liệu đã khảo sát; các cơ quan, đơn vị phối hợp với
Sở Nội vụ để lập các thủ tục điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
e) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức nghiệm thu tài liệu
sau chỉnh lý và chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ, tài liệu để tra cứu, khai
thác sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan; đảm bảo chất lượng khi giao nộp hồ
sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng quy định.
g) Sau khi các cơ quan, đơn vị đã thực hiện xong việc
chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng theo Đề án được phê duyệt; khẩn trương phối
hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử thực hiện các thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định và thực hiện việc tiêu hủy tài liệu
hết giá trị theo hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
2. Sở Nội vụ:
a) Triển khai thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu
lưu trữ tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch, lộ trình đã phê duyệt.
b) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tổ chức thẩm định
hồ sơ, tài liệu; đảm bảo, thống nhất về mặt chất lượng để thuận tiện cho việc
thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
c) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý kịp thời.
3. Sở Tài chính:
a) Cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
phê duyệt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện Đề
án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện
hành.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2 .
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
BẢNG
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
KINH PHÍ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên cơ quan
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)
Dự toán kinh phí thực hiện
Ghi chú
Chi phí nhân công
Chi phí vật tư, văn phòng phẩm
Chi phí giá kệ
Chi phí phục vụ công tác đấu thầu; Chi phí dự phòng,
chi phí khác
Cộng
Hệ số phức tạp
Đơn giá tài liệu rời lẻ
Đơn giá tài liệu đã lập sơ bộ
Thành tiền
Số tài liệu để lại
Đơn giá
Thành tiền
Số giá kệ cần sử dụng
Đơn giá/1 kệ
Thành tiền
Theo phụ lục 04
1
2
3
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
21
21
I
Năm 2023
853,0
7.035.466.377
672,7
2.098.200
705.729.570
127,0
317.500.000
590.120.961
8.648.816.908
1
Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
97,0
1,0
8.247.909
800.047.173
67,9
1.049.100
71.233.890
6,0
2.500.000
15.000.000
66.204.674
952.485.737
Đã trừ 8 kệ đơn (4 kệ dôi)
2
Văn phòng UBND tỉnh
756,0
1,0
8.247.909
6.235.419.204
604,8
1.049.100
634.495.680
121,0
2.500.000
302.500.000
523.916.287
7.696.331.171
II
Năm 2024
1.678,5
10.748.807.813
1.261,7
5.245.500
1.323.649.470
253,00
632.500.000
931.673.873
13.636.651.156
1
Sở Tài chính
419,0
0,8
6.598.327
5.854.845
2.662.098.497
320,9
1.049.100
336.656.190
64,0
2.500.000
160.000.000
230.919.092
3.389.673.779
2
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
684,5
0,8
6.598.327
4.516.554.832
479,2
1.049.100
502.728.720
96,0
2.500.000
240.000.000
384.257.699
5.643.541.251
3
Sở Xây dựng
533,5
0,8
6.598.327
5.854.845
3.300.880.265
432,5
1.049.100
453.735.750
87,0
2.500.000
217.500.000
290.294.469
4.262.410.484
4
Sở Ngoại vụ
36,0
0,8
6.598.327
237.539.772
25,2
1.049.100
26.437.320
5,0
2.500.000
12.500.000
23.518.396
299.995.488
5
Ban Quản lý Khu du
lịch Đan kia - Đà Lạt
5,5
0,7
5.773.536
31.754.448
3,9
1.049.100
4.091.490
1,0
2.500.000
2.500.000
2.684.216
41.030.154
III
Năm 2025
1.577,5
25.568.517
10.240.312.748
1.111,70
1.166.284.470
200,00
500.000.000
871.163.745
12.777.760.962
1
Sở Giao thông Vận tải
481,0
0,8
6.598.327
3.173.795.287
336,7
1.049.100
353.231.970
51,0
2.500.000
127.500.000
267.110.490
3.921.637.747
2
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
652,5
0,8
6.598.327
5.854.845
4.277.899.534
464,2
1.049.100
486.992.220
87,0
2.500.000
217.500.000
364.044.598
5.346.436.352
Đã trừ 5 kệ tạm
3
Sở Tư pháp
273,0
0,8
6.598.327
1.801.343.271
191,1
1.049.100
200.483.010
38,0
2.500.000
95.000.000
153.398.319
2.250.224.600
4
Công ty Quản lý
công trình giao thông Lâm Đồng
171,0
0,8
5.773.536
987.274.656
119,7
1.049.100
125.577.270
24,0
2.500.000
60.000.000
86.610.339
1.259.462.265
IV
Năm 2026
1.572,9
10.234.344.347
1.129,20
6.294.600
1.184.643.720
199,00
497.500.000
878.199.098
12.794.687.165
1
Sở Y tế
952,0
0,8
6.598.327
5.854.845
6.254.098.470
673,8
1.049.100
706.883.580
131,0
2.500.000
327.500.000
532.389.190
7.820.871.240
Đã trừ 4 kệ tạm
2
Sở Văn hóa thể thao
và Du lịch
167,2
0,8
6.598.327
5.854.845
1.026.587.280
137,7
1.049.100
144.461.070
28,0
2.500.000
70.000.000
91.520.481
1.332.568.831
3
Sở Thông tin và
Truyền thông
164,0
0,8
6.598.327
1.082.125.628
114,8
1.049.100
120.436.680
23,0
2.500.000
57.500.000
92.889.486
1.352.951.794
4
Thanh tra tỉnh
135,5
0,8
6.598.327
894.073.309
94,9
1.049.100
99.559.590
7,0
2.500.000
17.500.000
74.966.569
1.086.099.467
Đã trừ 6 kệ tạm
5
Ban Quản lý các Khu
công nghiệp
105,7
0,8
6.598.327
697.443.164
74,0
1.049.100
77.633.400
9,0
2.500.000
22.550.000
59.995.359
857.571.923
Đã trừ 1 kệ tạm
6
Công ty Quản lý đường
bộ II Bảo Lộc
48,5
0,7
5.773.536
280.016.496
34,0
1.049.100
35.669.400
1,0
2.500.000
2.500.000
26.438.013
344.623.909
IV
Năm 2027
1.484,40
9.605.829.813
1.082,7
7.343.700
1.135.860.570
218,00
545.000.000
832.739.034
12.119.429.416
1
Sở Giáo dục và Đào
tạo
439,5
0,8
6.598.327
2.899.964.717
307,7
1.049.100
322.808.070
62,0
2.500.000
155.000.000
246.907.413
3.624.680.200
2
Sở Tài nguyên và
Môi trường
348,5
0,8
6.598.327
5.854.845
2.174.611.984
277,6
1.049.100
291.230.160
56,0
2.500.000
140.000.000
190.556.476
2.796.398.620
3
Sở Lao động Thương
Binh và xã hội
230,5
0,8
6.598.327
1.520.914.374
161,4
1.049.100
169.324.740
32,0
2.500.000
80.000.000
129.622.216
1.899.861.330
4
Sở Khoa học và Công
nghệ
128,6
0,8
6.598.327
5.854.845
827.801.704
95,6
1.049.100
100.293.960
19,0
2.500.000
47.500.000
72.456.697
1.048.052.361
Đã trừ 4 kệ tạm
5
Sở Công thương
241,5
0,8
6.598.327
5.854.845
1.577.882.849
173,3
1.049.100
181.809.030
35,0
2.500.000
87.500.000
135.162.815
1.982.354.694
6
Ban Dân tộc
62,5
0,8
6.598.327
412.395.438
43,8
1.049.100
45.950.580
9,0
2.500.000
22.500.000
37.824.221
518.670.239
7
Công ty Dịch vụ Nông
nghiệp huyện Đức Trọng
33,3
0,7
5.773.536
192.258.749
23,3
1.049.100
24.444.030
5,0
2.500.000
12.500.000
20.209.195
249.411.973
Tổng cộng
7.166,3
47.864.781.097
5.258,0
5.516.167.800
997,0
2.492.500.000
4.103.896.710
59.977.345.607
PHỤ LỤC 01
KINH PHÍ NHÂN CÔNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên cơ quan
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý
(mét)
Tài liệu rời lẻ
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
Dự toán kinh phí thực hiện
Ghi chú
Chi phí nhân công
Hệ số phức tạp
Đơn giá tài liệu rời lẻ
Đơn giá tài liệu đã lập sơ bộ
Thành tiền
1
2
3
4
5
10
11
12
13
21
I
Năm 2023
853,0
853,0
7.035.466.377
1
Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
97,0
97,0
1,0
8.247.909
800.047.173
2
Văn phòng UBND tỉnh
756,0
756,0
1,0
8.247.909
6.235.419.204
II
Năm 2024
1.678,5
1.245,50
433,00
10.748.827.813
1
Sở Tài chính
419,0
281,0
138,0
0,8
6.598.327
5.854.845
2.662.098.497
2
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
684,5
684,5
0,8
6.598.327
4.516.554.832
3
Sở Xây dựng
533,5
238,5
295,0
0,8
6.598.327
5.854.845
3.300.880265
4
Sở Ngoại vụ
36,0
36,0
0,8
6.598.327
237.539.772
5
Ban Quản lý Khu du
lịch Đan kia - Đà Lạt
5,5
5,5
0,7
5.773.536
31.754.448
III
Năm 2025
1.577,5
1.541
37
25.568.517
10.240.312.748
1
Sở Giao thông Vận tải
481,0
481,0
0,8
6.598.327
3.173.795.287
2
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
652,5
615,5
37,0
0,8
6.598.327
5.854.845
4.277.899.534
3
Sở Tư pháp
273,0
273,0
0,8
6.598.327
1.801.343.271
4
Công ty Quản lý
công trình giao thông Lâm Đồng
171,0
171,0
0,7
5.773.536
987.274.656
IV
Năm 2026
1.572,9
1.433
140
10.234.344.347
1
Sở Y tế
952,0
915,0
37,0
0,8
6.598.327
5.854.845
6.254.098.470
2
Sở Văn hóa thể thao
và Du lịch
167,2
64,1
103,1
0,8
6.598.327
5.854.845
1.026.587.280
3
Sở Thông tin và Truyền
thông
164,0
164,0
0,8
6.598.327
1.082.125.628
4
Thanh tra tỉnh
135,5
135,5
0,8
6.598.327
894.073.309
5
Ban Quản lý các Khu
công nghiệp
105,7
105,7
0,8
6.598.327
697.443.164
6
Công ty Quản lý đường
bộ II Bảo Lộc
48,5
48,5
0,7
5.773.536
280.016.496
V
Năm 2027
1.484,40
1.268
216,90
9.605.829.813
1
Sở Giáo dục và Đào
tạo
439,5
439,5
0,8
6.598.327
2.899.964.717
2
Sở Tài nguyên và
Môi trường
348,5
180,5
168,0
0,8
6.598.327
5.854.845
2.174.611.984
3
Sở Lao động Thương
Binh và xã hội
230,5
230,5
0,8
6.598.327
1.520.914.374
4
Sở Khoa học và Công
nghệ
128,6
100,7
27,9
0,8
6.598.327
5.854.845
827.801.704
5
Sở Công thương
241,5
220,50
21,00
0,8
6.598.327
5.854.845
1.577.882.849
6
Ban Dân tộc
62,5
62,5
0,8
6.598.327
412.395.438
7
Công ty Dịch vụ
Nông nghiệp huyện Đức Trọng
33,3
33,3
0,7
5.773.536
192.258.749
Tổng cộng
7.166,3
6.339,3
827,0
47.864.781.097
PHỤ LỤC 02
KINH PHÍ VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM DÙNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên cơ quan
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)
Tài liệu rời lẻ
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
Dự kiến số lượng tài liệu rời lẻ giữ lại (mét)
Dự kiến số lượng tài liệu sơ bộ giữ lại (mét)
Tổng số tài liệu giữ lại (mét)
Tổng số tài liệu giữ lại (làm tròn)
Dự toán kinh phí thực hiện
Ghi chú
Chi phí vật tư, văn phòng phẩm
Số tài liệu đề lại
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
14
15
16
21
I
Năm 2023
853,0
853,0
12.820,64
2.160,00
672,70
672,70
672,7
2.098.200
705.729.570
1
Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân
97,0
97,0
67,90
67,90
67,90
67,9
1.049.100
71.233.890
2
Văn phòng UBND tỉnh
756,0
756,0
604,80
604,80
604,80
604,8
1.049.100
634.495.680
II
Năm 2024
1.678,5
1.245,50
433,00
6.073,97
1.080,00
1.261,55
1.261,70
1.261,7
5.245.500
1.323.649.470
1
Sở Tài chính
419,0
281,0
138,0
196,70
124,20
320,90
320,90
320,9
1.049.100
336.656.190
2
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
684,5
684,5
479,15
479,15
479,20
479,2
1.049.100
502.728.720
3
Sở Xây dựng
533,5
238,5
295,0
166,95
265,50
432,45
432,50
432,5
1.049.100
453.735750
4
Sở Ngoại vụ
36,0
36,0
25,20
25,20
25,20
25,2
1.049.100
26.437.320
5
Ban Quản lý Khu du
lịch Đan kia - Đà Lạt
5,5
5,5
3,85
3,85
3,90
3,9
1.049.100
4.091.490
III
Năm 2025
1.577,5
1.541
37
4.435
657
1.112
1.112
1.111,70
1.166.284.470
1
Sở Giao thông Vận tải
481,0 1
481,0
336,70
336,70
336,70
336,7
1.049.100
353.231.970
2
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
652,5
615,5
37,0
430,85
33,30
464,15
464,20
464,2
1.049.100
486.992.220
3
Sở Tư pháp
273,0
273,0
191,10
191,10
191,10
191,1
1.049.100
200.483.010
4
Công ty Quản lý
công trình giao thông Lâm Đồng
171,0
171,0
119,70
119,70
119,70
119,7
1.049.100
125.577.270
IV
Năm 2026
1.572,9
1.433
140
800
126
1.129
1.129
1.129,20
6.294.600
1.184.643.720
1
Sở Y tế
952,0
915,0
37,0
640,50
33,30
673,80
673,80
673,8
1.049.100
706.883.580
2
Sở Văn hóa thể thao
và Du lịch
167,2
64,1
103,1
44,87
92,79
137,66
137,70
137,7
1.049.100
144.461.070
3
Sở Thông tin và
Truyền thông
164,0
164,0
114,80
114,80
114,80
114,8
1.049.100
120.436.680
4
Thanh tra tỉnh
135,5
135,5
94,85
94,85
94,90
94,9
1.049.100
99.559.590
5
Ban Quản lý các Khu
công nghiệp
105,7
105,7
73,99
73,99
74,00
74,0
1.049.100
77.633.400
6
Công ty Quản lý đường
bộ II Bảo Lộc
48,5
48,5
33,95
33,95
34,00
34,0
1.049.100
35.669.400
V
Năm 2027
1.484,40
1.268
216,90
887,25
195
1.082,46
1.082,70
1.082,7
7.343.700
1.135.860.570
1
Sở Giáo dục và Đào
tạo
439,5
439,5
307,65
307,65
307,70
307,7
1.049.100
322.808.070
2
Sở Tài nguyên và
Môi trường
348,5
180,5
168,0
126,35
151,20
277,55
277,60
277,6
1.049.100
291.230.160
3
Sở Lao động Thương
Binh và xã hội
230,5
230,5
161,35
161,35
161,40
161,4
1.049.100
169.324.740
4
Sở Khoa học và Công
nghệ
128,6
100,7
27,9
70,49
25,11
95,60
95,60
95,6
1.049.100
100.293.960
5
Sở Công thương
241,5
220,50
21,00
154,35
18,90
173,25
173,30
173,3
1.049.100
181.809.030
6
Ban Dân tộc
62,5
62,5
43,75
43,75
43,80
43,8
1.049.100
45.950.580
7
Công ty Dịch vụ
Nông nghiệp huyện Đức Trọng
33,3
33,3
23,31
23,31
23,30
23,3
1.049.100
24.444.030
Tổng cộng
7.166,3
6.339,3
827,0
25.016,60
4.218,30
5.257,41
5.258,00
5.258,0
5.516.167.800
PHỤ LỤC 03
KINH PHÍ GIÁ, KỆ DÙNG ĐỰNG TÀI LIỆU SAU KHI ĐÃ CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên cơ quan
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)
Tài liệu rời lẻ
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
Dự kiến số lượng tài liệu rời lẻ giữ lại (mét)
Dự kiến số lượng tài liệu sơ bộ giữ lại (mét)
Tổng số tài liệu giữ lại (mét)
Tổng số tài liệu giữ lại (làm tròn)
Dự toán kinh phí thực hiện
Ghi chú
Chi phí giá kệ
Số giá kệ cần sử dụng
Đơn giá/ 1 kệ
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
17
18
19
21
I
Năm 2023
853,0
853,0
12.820,64
2.160,00
672,70
672,70
127,0
317.500.000
1
Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
97,0
97,0
67,90
67,90
67,90
6,0
2.500.000
15.000.000
Đã trừ 8 kệ đơn (4 kệ đôi)
2
Văn phòng UBND tỉnh
756,0
756,0
604,80
604,80
604,80
121,0
2.500.000
302.500.000
II
Năm 2024
1.678,5
1.245,50
433,00
6.073,97
1.080,00
1.261,55
1.261,70
253,00
632.500.000
1
Sở Tài chính
419,0
281,0
138,0
196,70
124,20
320,90
320,90
64,0
2.500.000
160.000.000
2
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
684,5
684,5
479,15
479,15
479,20
96,0
2.500.000
240.000.000
3
Sở Xây dựng
533,5
238,5
295,0
166,95
265,50
432,45
432,50
87,0
2.500.000
217.500.000
4
Sở Ngoại vụ
36,0
36,0
25,20
25,20
25,20
5,0
2.500.000
12.500.000
5
Ban Quản lý Khu du
lịch Đan kia - Đà Lạt
5,5
5,5
3,85
3,85
3,90
1,0
2.500.000
2.500.000
III
Năm 2025
1.577,5
1.541
37
4.435
657
1.112
1.112
200,00
500.000.000
1
Sở Giao thông Vận tải
481,0
481,0
336,70
336,70
336,70
51,0
2.500.000
127.500.000
2
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
652,5
615,5
37,0
430,85
33,30
464,15
464,20
87,0
2.500.000
217.500.000
Đã trừ 5 kệ tạm
3
Sở Tư pháp
273,0
273,0
191,10
191,10
191,10
38,0
2.500.000
95.000.000
4
Công ty Quản lý
công trình giao thông Lâm Đồng
171,0
171,0
119,70
119,70
119,70
24,0
2.500.000
60.000.000
IV
Năm 2026
1.572,9
1.433
140
800
126
1.129
1.129
199,00
497.500.000
1
Sở Y tế
952,0
915,0
37,0
640,50
33,30
673,80
673,80
131,0
2.500.000
327.500.000
Đã trừ 4 kệ tạm
2
Sở Văn hóa thể thao
và Du lịch
167,2
64,1
103,1
44,87
92,79
137,66
137,70
28,0
2.500.000
70.000.000
3
Sở Thông tin và
Truyền thông
164,0
164,0
114,80
114,80
114,80
23,0
2.500.000
57.500.000
4
Thanh tra tỉnh
135,5
135,5
94,85
94,85
94,90
7,0
2.500.000
17.500.000
Đã trừ 6 kệ tạm
5
Ban Quản lý các Khu
công nghiệp
105,7
105,7
73,99
73,99
74,00
9,0
2.500.000
22.500.000
Đã trừ 1 kệ tạm
6
Công ty Quản lý đường
bộ II Bảo Lộc
48,5
48,5
33,95
33,95
34,00
1,0
2.500.000
2.500.000
V
Năm 2027
1.484,40
1.268
216,90
887,25
195
1.082,46
1.082,70
218,00
545.000.000
1
Sở Giáo dục và Đào
tạo
439,5
439,5
307,65
307,65
307,70
62,0
2.500.000
155.000.000
2
Sở Tài nguyên và
Môi trường
348,5
180,5
168,0
126,35
151,20
277,55
277,60
56,0
2.500.000
140.000.000
3
Sở Lao động Thương
Binh và xã hội
230,5
230,5
161,35
161,35
161,40
32,0
2.500.000
80.000.000
4
Sở Khoa học và Công
nghệ
128,6
100,7
27,9
70,49
25,11
95,60
95,60
19,0
2.500.000
47.500.000
Đã trừ 4 kệ tạm
5
Sở Công thương
241,5
220,50
21,00
154,35
18,90
173,25
173,30
35,0
2.500.000
87.500.000
6
Ban Dân tộc
62,5
62,5
43,75
43,75
43,80
9,0
2.500.000
22.500.000
7
Công ty Dịch vụ
Nông nghiệp huyện Đức Trọng
33,3
33,3
23,31
23,31
23,30
5,0
2.500.000
12.500.000
Tổng cộng
7.166,3
6.339,3
827,0
25.016,60
4.218,30
5.257,41
5.258,00
997,0
2.492.500.000
PHỤ LỤC 04
KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên cơ quan
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)
Chi phí nhân công
Chi phí vật tư, văn phòng phẩm
Chi phí giá kệ
Cộng
Phí phục vụ công tác đấu thầu
Chi phí dự phòng (5%)
Chi phí khác (2%)
Tổng cộng
Ghi chú
Thành tiền
Thành tiền
Thành tiền
Chi phí lập hồ sơ yêu cầu (0,1%, tối
thiểu)
Chi phí đánh giá hồ sơ đề xuất (0,1, tối
thiểu
Chi phí thẩm định hồ sơ Yêu cầu (0,05%,
tối thiểu)
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu (0,05%, tối thiểu)
Chi phí đăng tải thông báo mời chào
hàng
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
13
14
15
16
I
Năm 2023
853,0
7.035.466.377
705.729.570
317.500.000
8.058.695.947
8.172.415
8.172.415
4.586.207
4.586.207
495.000
26.012.245
402.934.797
161.173.919
590.120.961
1
Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
97,0
800.047.173
71.233.890
15.000.000
886.281.063
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
44.314.053
17.725.621
66.204.674
2
Văn
phòng UBND tỉnh
756,0
6.235.419.204
634.495.680
302.500.000
7.172.414.884
7.172.415
7.172.415
3.586.207
3.586.207
330.000
21.847.245
358.620.744
143.448.298
523.916.287
II
Năm 2024
1.678,5
10.748.827.813
1.323.649.470
632.500.000
12.704.977.283
13.390.154
13.391.154
7.195.077
7.195.077
1.155.000
42.325.463
635.248.864
254.099.546
931.673.873
1
Sở
Tài chính
419,0
2.662.098.497
336.656.190
160.000.000
3.158.754.687
3.158.755
3.158.755
1.579.377
1.579.377
330.000
9.806.264
157.937.734
63.175.094
230.919.092
2
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
684,5
4.516.554.832
502.728.720
240.000.000
5.259.283.552
5.259.284
5.259.284
2.629.642
2.629.642
330.000
16.107.851
262.964.178
105.185.671
384.257.699
3
Sở
Xây dựng
533,5
3.300.880.265
453.735.750
217.500.000
3.972.116.015
3.972.116
3.972.116
1.986.058
1.986.058
330.000
12.246.348
198.605.801
79.442.320
290.294.469
4
Sở
Ngoại vụ
36,0
237.539.772
26.437.320
12.500.000
276.477.092
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
13.823.855
5.529.542
23.518.396
5
Ban
Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt
5,5
31.754.448
4.091.490
2.500.000
38.345.938
1.917.297
766.919
2.684.216
Không áp dụng
III
Năm 2025
1.577,5
10.240.312.748
1.166.284.470
500.000.000
11.906.597.218
11.906.597
11.906.597
6.366.873
6.366.873
1.155.000
37.701.940
595.329.861
238.131.944
871.163.745
1
Sở
Giao thông Vận tải
481,0
3.173.795.287
353.231.970
127.500.000
3.654.527.257
3.654.527
3.654.527
1.827.264
1.827.264
330.000
11.293.582
182.726.363
73.090.545
267.110.490
2
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
652,5
4.277.899.534
486.992.220
217.500.000
4.982.391.754
4.982.392
4.982.392
2.491.196
4.491.196
330.000
15.277.175
249.119.588
99.647.835
364.044.598
3
Sở
Tư pháp
273,0
1.801.343.271
200.483.010
95.000.000
2.096.826.281
2.096.826
2.096.826
1.048.413
1.048.413
330.000
6.620.479
104.841.314
41.936.526
153.398.319
4
Công
ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng
171,0
987.274.656
125.577.270
60.000.000
1.172.851.926
1.172.852
1.172.852
1.000.000
1.000.000
165.000
4.510.704
58.642.596
23.457.039
86.610.339
IV
Năm 2026
1.572,9
10.234.344.347
1.184.643.720
497.500.000
11.916.488.067
12.800.726
12.800.726
8.644.241
8.644.241
1.155.000
44.044.933
55.824.403
238.329.761
878.199.098
1
Sở
Y tế
952,0
6.254.098.470
706.883.580
327.500.000
7.288.482.050
7.288.482
7.288.482
3.644.241
3.644.241
330.000
22.195.446
364.424.103
145.769.641
532.389.190
2
Sở
Văn hóa thể thao và Du lịch
167,2
1.026.587.280
144.461.070
70.000.000
1.241.048.350
1.241.048
1.241.048
1.000.000
1.000.000
165.000
4.647.097
62.052.418
24.820.967
91.520.481
3
Sở
Thông tin và Truyền thông
164,0
1.082.125.628
120.436.680
57.500.000
1.260.062.308
1.260.062
1.260.062
1.000.000
1.000.000
165.000
4.685.125
63.003.115
25.201.246
92.889.486
4
Thanh
tra tỉnh
135,5
894.073.309
99.559.590
17.500.000
1.011.132.899
1.011.133
1.011.133
1.000.000
1.000.000
165.000
4.187.266
50.556.645
20.222.658
74.966.569
5
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp
105,7
697.443.164
77.633.400
22.500.000
797.576.564
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
39.878.828
15.951.531
59.995.359
6
Công
ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc
48,5
280.016.496
35.669.400
2.500.000
318.185.896
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
15.909.295
6.363.718
26.438.013
IV
Năm 2027
1.484,40
9.605.829.813
1.135.860.570
545.000.000
11.286.690.383
12.601.046
12.601.046
7.991.807
7.991.807
1.485.000
42.670.707
564.334.519
225.733.808
832.739.034
1
Sở
Giáo dục và Đào tạo
439,5
2.899.964.717
322.808.070
155.000.000
3.377.772.787
3.377.773
3.377.773
1.688.886
1.688.886
330.000
10.463.318
168.888.639
67.555.456
246.907.413
2
Sở
Tài nguyên và Môi trường
348,5
2.174.611.984
291.230.160
140.000.000
2.605.842.144
2.605.842
2.605.842
1.302.921
1.302.921
330.000
8.147.526
130.292.107
52.116.843
190.556.476
3
Sở
Lao động Thương Binh và xã hội
230,5
1.520.914.374
169.324.740
80.000.000
1.770.239.114
1.770.239
1.770.239
1.000.000
1.000.000
165.000
5.705.478
88.511.956
35.404.782
129.622.216
4
Sở
Khoa học và Công nghệ
128,6
827.801.704
100.293.960
47.500.000
975.595.664
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
48.779.783
19.511.913
72.456.697
5
Sở
Công thương
241,5
1.577.882.849
181.809.030
87.500.000
1.847.191.879
1.847.192
1.847.192
1.000.000
1.000.000
165.000
5.859.384
92.359.594
36.943.838
135.162.815
6
Ban
Dân tộc
62,5
412.395.438
45.950.580
22.500.000
480.846.018
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
24.042.301
9.616.920
37.824.221
7
Công
ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng
33,3
192.258.749
24.444.030
12.500.000
229.202.779
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
165.000
4.165.000
11.460.139
4.584.056
20.209.195
Tổng cộng
7.166,3
47.864.781.097
5.516.167.800
2.492.500.000
55.873.448.897
58.870.938
58.870.938
34.784.206
34.784.206
5.445.000
192.755.287
2.793.672.445
1.117.468.978
4.103.896.710
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 933/QĐ-UBND ngày 10/05/2023 phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027
697
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng