ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 405/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
03 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH
TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (GIAI ĐOẠN II)”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2015 - 2025”; Công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng
Chính phủ giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn II);
Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 61/TTr-BDT ngày 27/01/2021 và ý kiến thống nhất của
các sở, ngành, UBND các huyện có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn II)”.
Điều 2. Giao
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài
chính, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục
và Đào tạo, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bình Định; Chủ tịch UBND các huyện:
An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Cát và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN
HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2021-2025 (GIAI ĐOẠN II)”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ
và nhân dân về ý thức pháp luật, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào
dân tộc thiểu số nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống,
góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số
trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, các cơ
quan, đơn vị và UBND các huyện liên quan của tỉnh phối hợp tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được phân công, góp phần hoàn thành Kế hoạch;
- Tăng cường quản lý, kiểm tra,
kịp thời phát hiện, ngăn chặn các trường hợp vi phạm pháp luật liên quan về hôn
nhân và gia đình.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Thực hiện trên địa bàn các huyện
có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống bao gồm: An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh,
Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát và các Trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú trên
địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
- Thanh niên, vị thành niên
(nam/nữ) là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn/tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống;
- Phụ huynh học sinh/cha mẹ của
nam, nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành niên;
- Cán bộ cơ sở, các tổ chức
đoàn thể và các đối tượng liên quan tham gia tuyên truyền, tập huấn nhằm ngăn
ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;
- Già làng, bí thư chi bộ, trưởng
thôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và nhân dân vùng dân tộc
thiểu số;
- Các tổ chức, cá nhân liên
quan tham gia thực hiện Đề án.
3. Thời gian thực hiện: 5
năm (từ năm 2021 đến năm 2025).
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG CỤ THỂ
1. Tổ chức
các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn để nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận
huyết thống
1.1. Các hoạt động chủ yếu
- Hướng dẫn, triển khai các hoạt
động phù hợp với các yếu tố về văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và ngăn ngừa,
hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng: Mở các chuyên trang, chuyên mục trên Báo Bình Định,
trang thông tin điện tử của Ban Dân tộc tỉnh và các huyện, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, qua hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến huyện, xã;
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu
pháp luật; xây dựng tiểu phẩm tuyên truyền, băng hình, đĩa hình truyền thông;
- Tuyên truyền, vận động thông
qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ
giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn, làng;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên
truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải
tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt
động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, các tổ, nhóm;
- Đề cao và phát huy vai trò của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Bình Định, Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, già làng, trưởng thôn,
dòng họ, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện
tuyên truyền, vận động đồng bào, các đối tượng vị thành niên, thanh niên dân tộc
thiểu số xóa bỏ những hủ tục lạc hậu, thực hiện việc phòng, chống tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống.
1.2. Phương thức thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, các
tổ chức chính trị - xã hội và địa phương hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng
bào và thanh niên dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
1.3. Thời gian thực hiện:
Hàng năm (từ năm 2021 đến năm 2025).
1.4. Kinh phí thực hiện: 1.584
triệu đồng (ước tính 316,8 triệu đồng/năm).
2. Biên
soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn
ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
2.1. Các tài liệu, sản phẩm
tuyên truyền chủ yếu
- Tài liệu hệ thống hóa các văn
bản pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu
pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống;
- Tài liệu giới thiệu về những
phong tục, tập quán tốt đẹp của các dân tộc trong hôn nhân và những hủ tục lạc
hậu trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ;
- Tài liệu hỏi - đáp pháp luật
về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Những nội dung cần biết về
pháp luật hôn nhân và gia đình; về tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về hôn nhân và gia đình trên hệ thống truyền thanh xã, thôn;
- Sổ tay tuyên truyền các loại
(như: Sổ tay tuyên truyền viên thôn; Sổ tay lồng ghép tuyên truyền ngăn ngừa tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống và chăm sóc sức khỏe sinh sản;…);
- Sách, tài liệu nghiên cứu,
tham khảo liên quan khác;
- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp
phích, tranh cổ động, khẩu hiệu,… tuyên truyền pháp luật về hôn nhân và gia
đình;
- Xây dựng tiểu phẩm bằng tiếng,
băng hình, đĩa hình truyền thông; xây dựng chuyên mục, chương trình tuyên truyền
phổ biến pháp luật liên quan trên đài, báo, tạp chí…
2.2. Phương thức thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể liên
quan và địa phương triển khai tổ chức biên soạn, cung cấp tài liệu, sản phẩm
truyền thông để tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của
đồng bào và thanh niên dân tộc thiểu số trong hôn nhân.
2.3. Thời gian thực hiện:
Hàng năm (từ năm 2021 đến năm 2025).
3.4. Kinh phí thực hiện: 575
triệu đồng (ước tính 115 triệu đồng/năm).
3. Triển
khai, nhân rộng mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc
nguy cơ cao về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
3.1. Các hoạt động chủ yếu
- Nghiên cứu, triển khai các hoạt
động truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường
khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện
ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu
số;
- Sơ kết, tổng kết đánh giá thực
hiện nhân rộng mô hình.
3.2. Phương thức thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
liên quan và địa phương triển khai và nhân rộng mô hình điểm tại các xã khu vực
III, xã có đông dân tộc thiểu số sinh sống và các Trường Phổ thông dân tộc nội
trú, bán trú trên địa bàn tỉnh.
3.3. Địa bàn, thời gian
thực hiện
Dự kiến triển khai tại các xã
khu vực III, xã có đông dân tộc thiểu số sinh sống và có nguy cơ tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống cao và các Trường Phổ thông dân tộc nội trú, bán trú trên
địa bàn tỉnh.
3.4. Kinh phí thực hiện: 1.095
triệu (ước tính 219 triệu đồng/năm).
4. Nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức tham gia thực hiện Đề án
4.1. Các hoạt động chủ yếu
- Biên soạn, cung cấp tài liệu
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật
liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào và thanh niên dân tộc thiểu số;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên
quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào và thanh niên dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản
phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình cho các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số;
- Tổ chức tham quan, học hỏi
kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ,
kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ,
công chức tham gia thực hiện Đề án;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội: cung cấp thông tin, trao đổi, thảo luận,
tuyên truyền, phổ biến và kiến nghị, đề xuất nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
4.2. Phương thức thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và
địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
4.3. Đối tượng: Cán
bộ làm công tác dân tộc cấp tỉnh, huyện; Lãnh đạo UBND xã, cán bộ làm công tác
dân tộc, cán bộ làm công tác tư pháp - hộ tịch, bí thư chi bộ, trưởng thôn, trưởng
các đoàn thể ở cơ sở, báo cáo viên, cộng tác viên của các xã vùng dân tộc thiểu
số và các Trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú trên địa bàn tỉnh.
4.4. Thời gian thực hiện:
Hàng năm (từ năm 2021 đến năm 2025).
4.5. Kinh phí thực hiện: 600
triệu đồng (ước tính 120 triệu đồng/năm).
5. Quản lý,
kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
5.1. Các hoạt động chủ yếu
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực
hiện Luật Hôn nhân và Gia đình; về phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
vào trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của chính
quyền các cấp các ngành ở địa phương;
- Xây dựng, đưa các quy định của
pháp luật về hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật liên quan khác vào
hương ước, quy ước, tiêu chuẩn thôn, làng văn hóa, gia đình văn hóa;
- Phối hợp chặt chẽ và tăng cường
các hoạt động giao lưu giữa các địa phương lân cận và thực hiện ngăn ngừa,
phòng chống nạn tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
- Tăng cường kiểm tra, kịp thời
phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và
gia đình.
5.2. Phương thức thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
5.3. Thời gian thực hiện:
Hàng năm (từ năm 2021 đến năm 2025).
5.4. Kinh phí thực hiện: 160
triệu đồng (ước tính 32 triệu đồng/năm).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
- Nguồn kinh phí thực hiện do
ngân sách nhà nước cấp theo quy định;
- Kế hoạch thực hiện: 4.014
triệu đồng (Bốn tỷ không trăm mười bốn triệu đồng).
(Kèm
theo phụ lục Kế hoạch hoạt động và kinh phí thực hiện Đề án)
V. NHIỆM VỤ
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Giao Ban Dân tộc tỉnh là cơ
quan thường trực có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, theo dõi, kiểm
tra, hướng dẫn và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện; định kỳ hằng năm tổng
hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan và UBND tỉnh kết quả thực
hiện theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015;
- Tổ chức triển khai các hoạt động
theo Kế hoạch được phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Mô hình điểm và các hoạt động của Kế hoạch;
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn II (2021 - 2025).
2. Sở Tài chính: Hàng
năm lập dự toán kinh phí trong kế hoạch ngân sách của tỉnh, gửi Bộ Tài chính, Ủy
ban Dân tộc trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để
thực hiện. Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí cho Ban Dân tộc tỉnh để thực
hiện theo quy định.
3. Sở Y tế: Thực hiện lồng
ghép các hoạt động tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân, chăm sóc sức khỏe sinh
sản; dân số, kế hoạch hóa gia đình vào các chương trình, đề án của ngành nhằm
nâng cao chất lượng dân số.
4. Sở Văn hóa và Thể thao: Phối
hợp với Ban Dân tộc tỉnh đưa các quy định về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống trong đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, thể thao và gia đình vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; bổ sung quy định về phòng, chống tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước ở khu dân
cư; đưa nội dung phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống là một trong
các tiêu chí khi xét công nhận gia đình văn hóa, thôn, làng văn hóa hàng năm.
5. Sở Tư pháp: Phối hợp
với Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành và địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật hôn nhân và gia đình và trợ giúp pháp lý đối với vùng dân tộc
thiểu số và miền núi.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, Phòng Văn hóa và Thông tin,
Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục, chuyển đổi hành vi về tảo tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS.
7. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Bình Định: Xây dựng các phóng sự, bài viết nói về tác hại, hậu
quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống phát sóng, đăng tải nhằm thay đổi
nhận thức, hành vi người dân, nhất là người dân vùng đồng bào DTTS về thực hiện
Luật Hôn nhân và Gia đình.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ
đạo, triển khai đưa nội dung giáo dục giới tính; các quy định pháp luật về hôn
nhân và gia đình; tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vào
tuyên truyền, giáo dục trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú;
tăng cường công tác hướng nghiệp, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt Đoàn, Đội,
Câu lạc bộ, tổ, nhóm,...trong trường học để tuyên truyền, cung cấp thông tin,
nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật về hôn nhân và gia đình đối với học
sinh, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số.
9. Các Sở, ngành liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp, lồng ghép các hoạt động liên
quan để thực hiện nội dung của Kế hoạch.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh Đoàn Bình Định; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Nông
dân tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao có
Kế hoạch lồng ghép các nội dung về giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong đồng bào dân tộc thiểu số vào các hoạt động của ngành để phối hợp thực hiện
Kế hoạch.
11. UBND các huyện liên quan
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ
về hôn nhân và gia đình, về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số vào chương trình, kế hoạch hoạt động của
chính quyền và các đoàn thể ở địa phương hàng năm;
- UBND các huyện xây dựng kế hoạch,
bố trí kinh phí phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương để thực
hiện có hiệu quả;
- Định kỳ hàng năm sơ kết, tổng
kết, đánh giá rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án trên địa bàn về Ban Dân tộc tỉnh trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề
án của Thủ tướng Chính phủ về “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh
Bình Định; yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện; trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời./.
PHỤ LỤC
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN II (2021 -
2025)
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025”)
1. Kế hoạch thực hiện
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Kinh phí
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào
dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
1.488
|
96
|
1.584
|
02
|
Biên soạn, cung cấp thông tin,
tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
575
|
|
575
|
03
|
Triển khai, nhân rộng mô hình
điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cao
|
Ban Dân tộc tỉnh + các địa phương, Trường PTDT nội trú, bán trú
|
195
|
900
|
1.095
|
04
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ tham gia thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
500
|
100
|
600
|
05
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
160
|
|
160
|
|
Cộng
|
|
2.918
|
1.096
|
4.014
|
(Bốn tỷ không trăm mười bốn
triệu đồng)
2. Dự toán kinh phí chi tiết
theo từng năm triển khai thực hiện Mô hình
* Năm: 2021
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị thực hiện
|
Kinh phí
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào
dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
288
|
96
|
384
|
|
15 đơn vị/năm x 19,2 triệu
đồng/đơn vị
|
|
288
|
|
288
|
|
05 đơn vị/năm x 19,2 triệu
đồng/đơn vị
|
|
|
96
|
96
|
02
|
Biên soạn, cung cấp thông
tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
115
|
|
115
|
|
- Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền thông qua tin, bài, ảnh và các hoạt động trực quan, sinh động
liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Báo Bình Định
|
|
15
|
|
|
|
- Xây dựng tin bài, chuyên
trang, chuyên mục về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Đài Phát
thanh và Truyền hình Bình Định
|
|
30
|
|
|
|
- Xây dựng pano tuyên truyền
tại các Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú, Bán trú và các thôn, làng đồng bào
DTTS…
|
|
70
|
|
|
03
|
Triển khai, nhân rộng mô hình
điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cao
|
Ban Dân tộc tỉnh + các địa phương, Trường PTDT nội trú, bán trú
|
195
|
|
195
|
|
15 mô hình x 13 triệu đồng/mô
hình
|
|
|
|
|
04
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ tham gia thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
100
|
100
|
200
|
|
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội: 10 chương trình x 20 triệu đồng/chương
trình
|
|
100
|
100
|
200
|
05
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
20
|
|
20
|
|
- Ban Dân tộc phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể và địa phương triển khai xây dựng mô hình: hướng
dẫn thành lập BCĐ, quy chế hoạt động BCĐ, thành lập tổ tư vấn, quy chế hoạt động
tổ tư vấn, kinh phí hoạt động BCĐ, tổ tư vấn, ký cam kết thi đua
|
|
20
|
|
20
|
|
Cộng
|
|
718
|
196
|
914
|
(Chín trăm mười bốn triệu đồng)
* Năm: 2022
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị thực hiện
|
Kinh phí
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào
dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:
15 đơn vị/năm x 20 triệu đồng/đơn
vị
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
300
|
|
300
|
02
|
Biên soạn, cung cấp thông
tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
115
|
|
115
|
|
- Xây dựng chuyên mục
tuyên truyền thông qua tin, bài, ảnh và các hoạt động trực quan, sinh động
liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Báo Bình Định
|
|
15
|
|
|
|
- Xây dựng tin bài, chuyên
trang, chuyên mục về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
|
30
|
|
|
|
- Xây dựng pano tuyên truyền
tại các Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú, Bán trú và các thôn, làng đồng bào
DTTS…
|
|
70
|
|
|
03
|
Triển khai, nhân rộng mô hình
điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cao
|
Ban Dân tộc tỉnh + các địa phương, Trường PTDT nội trú, bán trú
|
|
225
|
225
|
|
15 mô hình x 15 triệu đồng/mô
hình
|
|
|
|
|
04
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ tham gia thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội: 5 chương trình x 20 triệu đồng/chương
trình
|
|
|
|
|
05
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
20
|
|
20
|
|
- Ban Dân tộc phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể và địa phương kiểm tra tình hình thực hiện Đề
án
|
|
20
|
|
|
|
Cộng
|
|
535
|
225
|
760
|
(Bảy trăm sáu mươi triệu đồng)
* Năm: 2023
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị thực hiện
|
Kinh phí
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào
dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:
15 đơn vị/năm x 20 triệu đồng/đơn
vị
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
300
|
|
300
|
02
|
Biên soạn, cung cấp thông tin,
tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
115
|
|
115
|
|
- Xây dựng chuyên mục
tuyên truyền thông qua tin, bài, ảnh và các hoạt động trực quan, sinh
động liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Báo Bình Định
|
|
15
|
|
|
|
- Xây dựng tin bài, chuyên
trang, chuyên mục về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
|
30
|
|
|
|
- Xây dựng pano tuyên truyền
tại các Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú, Bán trú và các thôn, làng đồng bào
DTTS…
|
|
70
|
|
|
03
|
Triển khai, nhân rộng mô hình
điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cao
|
Ban Dân tộc tỉnh + các địa phương, Trường PTDT nội trú, bán trú
|
|
225
|
225
|
|
15 mô hình x 15 triệu đồng/mô
hình
|
|
|
|
|
04
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ tham gia thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội: 5 chương trình x 20 triệu đồng/chương
trình
|
|
|
|
|
05
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
20
|
|
20
|
|
- Ban Dân tộc phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể và địa phương kiểm tra tình hình thực hiện
Đề án
|
|
20
|
|
|
|
Cộng
|
|
535
|
225
|
760
|
(Bảy trăm sáu mươi triệu đồng)
* Năm: 2024
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị thực hiện
|
Kinh phí
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào
dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:
15 đơn vị/năm x 20 triệu đồng/đơn
vị
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
300
|
|
300
|
02
|
Biên soạn, cung cấp thông
tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
115
|
|
115
|
|
- Xây dựng chuyên mục
tuyên truyền thông qua tin, bài, ảnh và các hoạt động trực quan, sinh động
liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Báo Bình Định
|
|
15
|
|
|
|
- Xây dựng tin bài, chuyên
trang, chuyên mục về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
|
30
|
|
|
|
- Xây dựng pano tuyên truyền
tại các Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú, Bán trú và các thôn, làng đồng bào
DTTS…
|
|
70
|
|
|
03
|
Triển khai, nhân rộng mô hình
điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cao
|
Ban Dân tộc tỉnh + các địa phương, Trường PTDT nội trú, bán trú
|
|
225
|
225
|
|
15 mô hình x 15 triệu đồng/mô
hình
|
|
|
|
|
04
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ tham gia thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội: 5 chương trình x 20 triệu đồng/chương
trình
|
|
|
|
|
05
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
20
|
|
20
|
|
- Ban Dân tộc phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể và địa phương kiểm tra tình hình thực hiện
Đề án
|
|
20
|
|
|
|
Cộng
|
|
535
|
225
|
760
|
(Bảy trăm sáu mươi triệu đồng)
* Năm: 2025
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Đơn vị thực hiện
|
Kinh phí
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Tổng cộng
|
01
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào
dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống:
15 đơn vị/năm x 20 triệu đồng/đơn
vị
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
300
|
|
300
|
02
|
Biên soạn, cung cấp thông
tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
115
|
|
115
|
|
- Xây dựng chuyên mục
tuyên truyền thông qua tin, bài, ảnh và các hoạt động trực quan, sinh động
liên quan đến tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Báo Bình Định
|
|
15
|
|
|
|
- Xây dựng tin bài, chuyên
trang, chuyên mục về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
|
30
|
|
|
|
- Xây dựng pano tuyên truyền
tại các Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú, Bán trú và các thôn, làng đồng bào
DTTS…
|
|
70
|
|
|
03
|
Triển khai, nhân rộng mô hình
điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống cao
|
Ban Dân tộc tỉnh + các địa phương, Trường PTDT nội trú, bán trú
|
|
225
|
225
|
|
15 mô hình x 15 triệu đồng/mô
hình
|
|
|
|
|
04
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ tham gia thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội: 5 chương trình x 20 triệu đồng/chương
trình
|
|
|
|
|
05
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá,
sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
80
|
|
80
|
|
- Tổ chức tổng kết thực hiện
Đề án
|
|
80
|
|
|
|
Cộng
|
|
595
|
225
|
820
|
(Tám trăm hai mươi triệu đồng)