Kính gửi:
|
- Các cơ sở sản
xuất, xuất khẩu thủy sản sang Trung Quốc;
- Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP);
- Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS Trung bộ, Nam bộ;
- Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1-6.
|
Sau khi Tổng cục
Hải quan Trung Quốc ban hành quy định về quản lý đăng ký doanh nghiệp sản xuất
thực phẩm của nước ngoài xuất khẩu vào Trung Quốc (Lệnh số 248) và quy định kiểm
soát an toàn thực phẩm xuất nhập khẩu (Lệnh số 249), Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng SPS Việt Nam và các Cục chuyên ngành đã có nhiều văn bản,
hội nghị, hội thảo phổ biến, hướng dẫn triển khai các quy định này.
Trên cơ sở nội
dung tại công hàm số 353.2021 ngày 27/9/2021 của Tổng cục Hải quan Trung Quốc
hướng dẫn thực hiện Lệnh 248 và các nội dung trao đổi với phía Bạn; tiếp theo Hội
nghị trực tuyến ngày 22/9/2021 phổ biến các quy định mới của Trung Quốc, Cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đã tổng hợp các nội dung liên quan đến
việc đăng ký danh sách doanh nghiệp và yêu cầu về kiểm soát ATTP lô hàng thủy sản
xuất khẩu sang Trung Quốc tại Phụ lục 1 gửi kèm công văn này. Cục
thông báo và đề nghị các đơn vị như sau:
1.
Các cơ sở chưa có tên trong danh sách xuất khẩu vào Trung Quốc, có nhu cầu đăng
ký xuất khẩu thủy sản sang Trung Quốc:
Nghiên cứu kỹ quy
định, hướng dẫn có liên quan (chi tiết đăng tải tại website của Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản, địa chỉ: http://www.nafiqad.gov.vn/quy-dinh-cua-trung-quoc-cap-nhat-lenh-248-249-thay-the-lenh-145-ve-dang-ky-cong-nhan-va-quan-ly-co-so-san-xuat-che-bien-dong-goi-van-chuyen-thuc-pham-nuoc-ngoai_t221c313n334) và thực
hiện đăng ký theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 kèm theo.
2.
Các cơ sở đang có tên trong danh sách xuất khẩu vào Trung Quốc:
Nghiên cứu kỹ quy
định, hướng dẫn có liên quan (chi tiết đăng tải tại website của Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản, địa chỉ: http://www.nafiqad.gov.vn/quy-dinh-cua-trung-quoc-cap-nhat-lenh-248-249-thay-the-lenh-145-ve-dang-ky-cong-nhan-va-quan-ly-co-so-san-xuat-che-bien-dong-goi-van-chuyen-thuc-pham-nuoc-ngoai_t221c313n334): chủ
động trao đổi với nhà nhập khẩu Trung Quốc để tuân thủ đúng các quy định này
trong quá trình sản xuất, xuất khẩu thủy sản vào Trung Quốc.
3.
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP):
Đề nghị Hiệp hội
thông báo các quy định, hướng dẫn có liên quan đến các doanh nghiệp hội viên để
thực hiện quy định của Tổng cục Hải quan Trung Quốc, tránh vướng mắc trong xuất
khẩu thủy sản sang thị trường này.
4.
Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS Trung bộ/Nam bộ:
- Tiếp nhận, rà
soát, tổng hợp hồ sơ đăng ký của các cơ sở sản xuất thủy sản đăng ký xuất khẩu
vào Trung Quốc trên địa bàn theo quy định.
- Gửi Cục báo cáo
kết quả rà soát kèm theo danh sách tổng hợp các cơ sở đăng ký đạt yêu cầu (theo
mẫu tại Phụ lục 2 gửi kèm); cập nhật hồ sơ đã rà soát của từng doanh
nghiệp vào thư mục “Đăng ký xuất khẩu vào Trung Quốc” (thuộc thư mục “Quản
lý điều kiện đảm bảo ATTP cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản”) trên hệ thống
cơ sở dữ liệu Onedrive của Cục.
5.
Các Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1-6:
Phổ biến nội dung
văn bản này tới các cơ sở sản xuất, xuất khẩu thủy sản vào Trung Quốc trên địa bàn.
Đề nghị các đơn vị
lưu ý thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Trần Thanh Nam (để báo cáo);
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng SPS Việt Nam:
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố;
- Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS các tỉnh, thành phố;
- Ban Quản lý ATTP Tp. HCM, Đà Nẵng, Bắc Ninh;
- Lưu: VT, CL1.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Bá Anh
|
PHỤ LỤC 1:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ KIỂM
SOÁT ATTP THỦY SẢN NHẬP KHẨU VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI XUẤT KHẨU THỦY
SẢN SANG TRUNG QUỐC
(Kèm theo công văn số
/QLCL-CL1 ngày /11/2021 Cục Quản lý
CL NLS&TS)
1. Một số nội dung quy định mới của Lệnh 248, 249
STT
|
Nội dung
|
Quy định hiện hành
|
Quy định tại Lệnh 248, 249 và công hàm số 353.2021
(có hiệu lực từ ngày 01/01/2022)
|
1
|
Phạm vi áp dụng
|
Các doanh nghiệp
sản xuất các loại thực phẩm thuộc “Danh mục cần đăng ký” (trong đó bao gồm sản
phẩm thủy sản) phải thực hiện đăng ký với Tổng cục Hải quan Trung Quốc.
|
- Toàn bộ các
doanh nghiệp sản xuất thực phẩm xuất khẩu vào Trung Quốc phải thực hiện đăng
ký với Tổng cục Hải quan Trung Quốc từ sau ngày 01/01/2022.
- Phân loại
doanh nghiệp theo mức độ rủi ro:
+ Nhóm 1: gồm
các doanh nghiệp sản xuất 18 loại thực phẩm xuất khẩu (bao gồm sản phẩm thủy
sản) do Cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu đề nghị đăng ký với Tổng cục Hải
quan Trung Quốc.
+ Nhóm 2: các
doanh nghiệp sản xuất các loại thực phẩm không nằm trong 18 loại thực phẩm
nêu trên tự nộp hồ sơ đăng ký hoặc ủy thác đơn vị trung gian thực hiện đăng
ký với Tổng cục Hải quan Trung Quốc.
|
2
|
Công nhận danh
sách doanh nghiệp đăng ký
|
Thực hiện theo
Thỏa thuận hợp tác về kiểm soát ATTP thủy sản xuất nhập khẩu ký kết giữa hai bên
năm 2014, các cơ sở đã được Cục thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm
ATTP theo quy định của Việt Nam và Trung Quốc được Cục đề nghị Tổng cục Hải
quan Trung Quốc phê duyệt, cập nhật theo biểu mẫu thống nhất chung.
|
- Đối với các
cơ sở đã có tên trong danh sách được phép xuất khẩu thủy sản sang Trung Quốc:
tiếp tục được phép xuất khẩu thủy sản vào Trung Quốc trong thời gian tới (kể
cả sau ngày 01/01/2022).
- Các cơ sở
đăng ký bổ sung vào danh sách, cập nhật thông tin, gia hạn đăng ký kể từ sau
ngày 01/01/2022: thực hiện đăng ký theo Lệnh 248
|
3
|
Hiệu lực đăng
ký
|
Không quy định
|
- Có hiệu lực
trong vòng 05 năm
- Trong thời hạn
từ 3 đến 6 tháng trước khi hết hiệu lực đăng ký, doanh nghiệp cần gửi đăng ký
cho Tổng cục Hải quan Trung Quốc;
- Các trường hợp
Tổng cục Hải quan Trung Quốc hủy đăng ký được quy định tại Điều 21, 24 của Lệnh
248.
|
4
|
Yêu cầu về ghi
nhãn
|
Bao bì phải rõ
ràng, dễ đọc, được thể hiện bằng tiếng Trung và tiếng Anh các nội dung dưới
đây:
- Tên thương mại
và tên khoa học, mô tả, ngày sản xuất, mã số lô và điều kiện bảo quản
- Phương pháp sản
xuất (đánh bắt, nuôi trồng)
- Khu vực sản
xuất (vùng/quốc gia đánh bắt, nuôi)
- Tên và mã số
đăng ký của các cơ sở sản xuất, chế biến (bao gồm tàu cá)
- Điểm đến phải
ghi là Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
|
Bao bì bên
trong và bên ngoài phải có gắn nhãn chắc chắn, rõ ràng, dễ đọc; thông tin thể
hiện bằng tiếng Trung/tiếng Anh hoặc tiếng Trung/tiếng Việt như sau:
- Tên hàng hóa
và tên khoa học
- Quy cách sản
phẩm
- Ngày sản xuất,
số lô, hạn sử dụng và điều kiện bảo quản.
- Phương thức sản
xuất (đánh bắt, nuôi trồng)
- Khu vực sản xuất (vùng/quốc gia
nuôi/đánh bắt)
- Tên, số đăng ký, địa chỉ của tất cả
các doanh nghiệp sản xuất, chế biến có liên quan (bao gồm tàu cá, tàu chế biến,
tàu vận chuyển, kho lạnh độc lập)
- Điểm đến phải
ghi là Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
|
2. Thủ tục đăng ký xuất khẩu vào Trung Quốc:
2.1. Đăng ký
xuất khẩu vào Trung Quốc từ nay đến 31/12/2021: trình tự, thủ tục đăng ký tiếp tục thực hiện theo quy định
hiện hành.
2.2. Đăng ký
xuất khẩu vào Trung Quốc từ sau ngày 01/01/2022:
2.2.1. Đối với
doanh nghiệp đăng ký bổ sung vào danh sách:
a) Thành phần hồ
sơ
- Hồ sơ do Cơ
quan thẩm quyền nước xuất khẩu (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản)
thực hiện đăng ký với Tổng cục Hải quan Trung Quốc: theo quy định tại Điều 8, Lệnh
248
- Hồ sơ doanh
nghiệp nộp cho Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu: do hiện nay Cơ quan thẩm quyền
Trung Quốc chưa quy định cụ thể mẫu các thành phần hồ sơ nên trước mắt, để kịp
thời đáp ứng yêu cầu của phía Trung Quốc, căn cứ yêu cầu tại Lệnh 248, Cục tạm
thời hướng dẫn các doanh nghiệp gửi hồ sơ theo mẫu gửi kèm.
b) Cách thức tiếp
nhận hồ sơ: các doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký qua e-mail theo địa chỉ: nafi@mard.gov.vn (Cục tại Hà Nội); cctb.nafi@mard.gov.vn (Chi cục Trung bộ); ccnb.nafì@,mard.gov. vn (Chi cục
Nam bộ).
2.2.2. Đối với
doanh nghiệp sửa đổi thông tin trong danh sách, gia hạn đăng ký: Phía Trung Quốc chưa có hướng dẫn cụ thể, Cục đang
trao đổi với phía Bạn và sẽ co văn bản thông báo sau.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, chứng nhận lô hàng thủy sản
xuất khẩu vào Trung Quốc
Thực hiện theo
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ NN&PTNT và các Thông tư
sửa đổi (Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/2/22017 và Thông tư số
16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018) và các văn bản thông báo, hướng dẫn của Cục,
trong đó cần lưu ý:
3.1 Điều kiện
bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất:
- Đáp ứng các quy
định nêu tại các Quy chuẩn Việt Nam về điều kiện bảo đảm vệ sinh ATTP đối với
cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản.
- Đáp ứng các quy
định của Trung Quốc tại:
+ GB 14881 (Quy
phạm vệ sinh chung trong sản xuất thực phẩm);
+ GB 20941 (Quy
phạm vệ sinh sản xuất chế phẩm thủy sản);
+ GB 5749 (Tiêu
chuẩn vệ sinh cho nước uống sinh hoạt);
+ GB/T 27341 (“Hệ
thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát quan trọng (HACCP ) Yêu cầu chung đối
với các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm")
3.2 Chỉ tiêu,
mức giới hạn ATTP đối với lô hàng thủy sản xuất khẩu
Danh mục chỉ
tiêu, mức giới hạn đối với lô hàng xuất khẩu được quy định tại Quyết định
2864/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/11/2011 và 1471/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/6/2012 và được Cục cập nhật,
bổ sung theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền Trung Quốc dựa trên các tiêu chuẩn,
quy định của Trung Quốc sau đây:
+ GB 2762 (Giới hạn
ô nhiễm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc gia trong thực phẩm);
+ GB 2763 (Tiêu
chuẩn an toàn lương thực quốc gia giới hạn dư lượng tối đa cho thuốc trừ sâu
trong thực phẩm);
+ GB 14882 (Tiêu
chuẩn giới hạn nồng độ các chất phóng xạ trong thực phẩm);
+ GB 2761 (Tiêu
chuẩn quốc gia về an toàn thực phẩm - Giới hạn của Mycotoxin trong thực phẩm);
+ GB 2760 (Tiêu
chuẩn sử dụng phụ gia thực phẩm an toàn thực phẩm quốc gia);
+ GB 10136 (Tiêu chuẩn
an toàn thực phẩm quốc gia sản phẩm động vật thủy sản);
+ GB 2733 (Tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm quốc gia Sản phẩm thủy sản tươi và đông lạnh);
+ GB 29921 (Giới
hạn về vi sinh vật trong thực phẩm);
+ GB 31650 (Tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm quốc gia về mức dư lượng tối đa đối với thuốc thú y
trong thực phẩm);
+ GB 14939 (Tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm quốc gia sản phẩm đóng hộp);
+ Thông báo số
193 của Bộ Nông nghiệp Trung Quốc về Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng cho động
vật dùng làm thực phẩm.
4. Kiểm soát thực phẩm thủy sản nhập khẩu của Cơ quan thẩm
quyền Trung Quốc:
- Kiểm tra tại chỗ
đối với thực phẩm nhập khẩu (phương tiện vận chuyển và nơi bảo quản, số
Container, số niêm phong, nội dung ghi nhãn trên bao bì bên trong và bên ngoài,
tình trạng thực tế của lô hàng có phù hợp với thông tin khai báo và chứng từ
kèm theo hay không, đặc tính cảm quan của sản phẩm, độ tươi của thực phẩm, nhiệt
độ sản phẩm); tỷ lệ và chỉ tiêu lấy mẫu cụ thể do Cơ quan hải quan Trung Quốc lập
kế hoạch giám sát đối với từng đối tượng cụ thể của từng quốc gia dựa trên đánh
giá nguy cơ.
- Trường hợp phát
hiện thực phẩm nhập khẩu không đáp ứng quy định trong quá trình giám sát và quản
lý nhập khẩu, Tổng cục Hải quan Trung Quốc sẽ dựa trên đánh giá nguy cơ để thực
hiện các biện pháp kiểm soát như tăng tỷ lệ giám sát, kiểm tra ngẫu nhiên đối với
thực phẩm liên quan.
- Các trường hợp
Tổng cục Hải quan Trung Quốc đình chỉ hoặc cấm nhập khẩu dựa trên đánh giá nguy
cơ được quy định tại Điều 35 Lệnh 249.
- Khi rủi ro về
an toàn của thực phẩm nhập khẩu đã giảm xuống mức có thể kiểm soát được, Tổng cục
Hải quan và Hải quan có thẩm quyền trực thuộc có thể áp dụng các biện pháp dỡ bỏ
kiểm soát tương ứng được quy định tại Điều 36 Lệnh 249.
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP DANH SÁCH
CÁC DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO TRUNG QUỐC
(Kèm theo công văn số /QLCL-CL1
ngày /11/2021 của Cục Quản lý chất lượng
NLS & TS)
I.
Danh sách cơ sở đề nghị bổ sung vào danh sách:
N0
|
Approval Number
|
Name
|
Adress
|
City/ County
|
Province/ City
|
Type
|
Products for approval
|
Processing methods
|
Processing capacity (ton/one year)
|
Amout of exports to China
last year (ton)
|
Remark
|
Ustates
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Danh sách cơ sở đề nghị sửa đổi thông tin trong danh sách:
1 Thông tin
cũ
N0
|
Approval Number
|
Name
|
Adress
|
City/ County
|
Province/ City
|
Type
|
Products for approval
|
Processing methods
|
Processing capacity (ton/one year)
|
Amount of exports to China
in last year (ton)
|
Remark
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông
tin mới:
N0
|
Approval Number
|
Name
|
Adress
|
City/ County
|
Province/ City
|
Type
|
Products for approval
|
Processing methods
|
Processing capacity (ton/one year)
|
Amount of exports to China
in last year (ton)
|
Remark
|
Updates
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Danh sách cơ sở đề nghị đưa ra khỏi danh sách:
N0
|
Approval Number
|
Name
|
Adress
|
City/ County
|
Province/ City
|
Type
|
Products for approval
|
Processing methods
|
Processing capacity (ton/one year)
|
Amout of exports to China last year (ton)
|
Remark
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Remark:
- A: Aquaculture
- BMS: Bivalve
molluscan shellfish
- PP: Processing
Plant