ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1491/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày 15
tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030; Thông báo số 03-TB/BCĐ ngày 25/02/2022 của
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và chuyển đổi số về kết luận của đồng chí Bí
thư Tỉnh ủy, Trưởng Ban Chỉ đạo tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo; theo đề
nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 53/TTr-STTTT ngày
09/3/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đột
phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng các nền tảng, phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông hiện đại, đồng bộ, ứng dụng
công nghệ thông tin sâu rộng, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao an toàn thông
tin trong toàn hệ thống chính trị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo,
điều hành, thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh; phát
triển theo hướng bền vững phục vụ người dân, xã hội ngày một tốt hơn, nâng cao
sự hài lòng, chất lượng cuộc sống của người dân; ứng dụng các thành tựu của
cuộc CMCN 4.0 hướng đến nền kinh tế số, xã hội số góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế, xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Hiện đại hóa, nâng cao năng
lực hoạt động công tác quản lý, điều hành trong các quản lý đô thị; cải thiện
mối liên kết giữa chính quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
2. Yêu cầu
- Các ngành, địa phương phải
chủ động, tích cực, quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ để tạo bước đột phá, thống
nhất nhận thức từ quan điểm chỉ đạo đến hành động; phối hợp đồng bộ, chặt chẽ thường
xuyên, liên tục; huy động mọi nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ.
- Các ngành, địa phương thường
xuyên giám sát, kiểm tra, đánh giá, đo lường chính xác mức độ, hiệu quả của
chuyển đổi số để có các giải pháp thúc đẩy kịp thời. Tăng cường công tác truyền
thông đến mọi người dân, doanh nghiệp để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao.
- Gắn kết quả của việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ với trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐỀ RA
- 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng
điện tử.
- Trên 90% tỷ lệ hồ sơ công
việc tại cấp tỉnh, trên 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 50% tỷ lệ
hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Trên 80% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ
sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo
quốc gia.
- Trên 70% CSDL tạo nền tảng
phát triển chính quyền số, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ cung
cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và
phát triển kinh tế - xã hội.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp trên
Cổng dịch vụ công của tỉnh được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. 100%
tỷ lệ giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh được xác thực điện tử.
- Trên 50% DVCTT trực tuyến mức
độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ.
- Trên 30% hồ sơ TTHC được giải
quyết trực tuyến mức độ 3 và 4.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được
hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
- 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Nhà nước.
- Tối thiểu 70% hệ thống thông
tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo
cấp độ.
- 100% cán bộ công chức, viên
chức, người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen,
trách nhiệm, kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Rà soát, nâng cấp, hoàn
thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
- Nội dung: kết nối, tích hợp
với Cổng dịch vụ công quốc gia, hình thành Hệ thống thông tin thống nhất về
giải quyết TTHC từ trung ương đến địa phương theo đúng yêu cầu tại Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính chính tại các bộ, ngành, địa phương và quy định tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: quý
II/2022.
2. Thực hiện việc số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính
- Nội dung: số hóa hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện theo đúng quy
định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: bắt đầu
từ tháng 6/2022.
3. Đẩy mạnh phát triển CSDL
dùng chung, CSDL chuyên ngành
Nội dung: xây dựng, vận hành
hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bao gồm:
STT
|
Tên hệ thống thông tin, CSDL
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian triển khai
|
1
|
Hệ thống thông tin đất đai
|
Sở TN&MT
|
Quý IV/2022
|
2
|
CSDL cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Quý III/2022
|
3
|
CSDL quản lý quy hoạch và cấp
phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Quý III/2022
|
4
|
Hệ thống thông tin quản lý dự
án đầu tư sử dụng ngân sách Nhà nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2022
|
5
|
CSDL về quản lý cấp phép đầu
tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh, xúc tiến đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2022
|
6
|
CSDL chuyên ngành Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở GD&ĐT
|
Quý II/2022
|
7
|
CSDL chuyên ngành Nông nghiệp:
- CSDL trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
- CSDL chăn nuôi và Thú y
- CSDL thủy sản và đăng ký
tàu cá
- CSDL quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản
|
Sở NN&PTNT
|
Quý III/2022
|
8
|
CSDL chuyên ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
Quý IV/2022
|
9
|
CSDL chuyên ngành Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở LĐTB&XH
|
Quý IV/2022
|
10
|
Cơ sở dữ liệu về xử lý vi
phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Quý IV/2022
|
11
|
Hệ thống thông tin đấu giá
trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
Quý III/2022
|
12
|
Nâng cấp phần mềm Tiếp công
dân, quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý II/2022
|
13
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu thi
đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Quý III/2022
|
14
|
Hệ thống quản lý tài liệu
điện tử và hệ thống giao, nhận hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quý III/2022
|
15
|
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2022
|
16
|
Hệ thống đánh giá mức độ
chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II/2022
|
4. Xây dựng Khung Kiến trúc
đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam
- Nội dung: xây dựng, ban hành
và thực hiện khung kiến trúc đô thị thông minh cho tỉnh Quảng Nam nhằm Quy
hoạch tổng thể cấu trúc các thành phần, dịch vụ của đô thị thông minh; xác định
được chiến lược, lộ trình, mức độ ưu tiên cho các lĩnh vực, dịch vụ đô thị
thông minh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: tháng
6/2022.
5. Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ
dữ liệu trên địa bàn tỉnh
Hoàn thành việc kết nối thông
suốt với các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành do Trung ương chia sẻ để
khai thác dữ liệu, phục vụ vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh, bao gồm:
STT
|
CSDL/HTTT
|
Nội dung yêu cầu
|
Đơn vị chủ trì, đề xuất kết nối
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Đăng ký doanh nghiệp (Bộ KHĐT)
|
Kết nối, đồng bộ với hệ thống
một cửa điện tử tỉnh
|
Sở KH&ĐT
|
Tháng 4/2022
|
2
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo
hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
|
Khai thác dữ liệu phục vụ
giải quyết TTHC
|
BHXH
|
Tháng 5/2022
|
3
|
Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến vận tải đường bộ
|
Kết nối, đồng bộ với hệ thống
một cửa điện tử tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tháng 5/2022
|
4
|
CSDL quốc gia về dân cư (Bộ
Công an)
|
Khai thác dữ liệu phục vụ
giải quyết TTHC
|
Công an tỉnh
|
Tháng 6/2022
|
5
|
CSDL đất đai quốc gia (Bộ
TNMT)
|
Khai thác dữ liệu phục vụ
giải quyết TTHC
|
Sở TN&MT
|
Tháng 8/2022
|
6
|
Liên thông TNMT-Thuế (Bộ TNMT)
|
Kết nối, đồng bộ với hệ thống
một cửa điện tử tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Tháng 9/2022
|
7
|
CSDL về giá
|
Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ
liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov
|
Sở Tài chính
|
Tháng 9/2022
|
8
|
CSDL giáo dục
|
Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ
liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov
|
Sở GD&ĐT
|
Tháng 9/2022
|
9
|
- Cơ sở dữ liệu về Số liệu
xuất nhập khẩu
- Cơ sở dữ liệu hoá chất quốc
gia
- Hệ thống quản lý và giải
quyết phản ánh, tranh chấp trực tuyến trong thương mại điện tử
- Dữ liệu về hồ chứa thủy điện
- Dữ liệu quốc gia kinh tế
công nghiệp và thương mại
|
Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ
liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov
|
Sở Công Thương
|
Tháng 9/2022
|
10
|
- Hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và kho bạc (TABMIS)
- Hệ thống Kho thu- chi ngân
sách
- Hệ thống báo cáo ngân sách
nhà nước
- Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về giá
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về
tài sản công
- Hệ thống công khai ngân sách
- Hệ thống thông tin quản lý,
giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Hệ thống tổng hợp số liệu
kiểm kê tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
- Hệ thống Quản lý công trình
nước sạch nông thôn
|
Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ
liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov
|
Sở Tài chính
|
Tháng 10/2022
|
11
|
Phần mềm rà soát, quản lý hộ nghèo,
hộ cận nghèo (hệ thống Connection)
Hệ thống thông tin quản lý
CSDL Bảo trợ xã hội
Cơ sở dữ liệu về người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cơ sở dữ liệu về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Cơ sở dữ liệu cung lao động -
Cơ sở dữ liệu cầu lao động
Phần mềm quản lý trẻ em
online
Phần mềm Bảo hiểm thất nghiệp
Hệ thống Cơ sở dữ liệu liệt sĩ
|
Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ
liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Tháng 11/2022
|
6. Triển khai vận hành có
hiệu quả các hệ thống CNTT: smart Quảng Nam, eGov Quảng Nam, Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh (IOC Quảng Nam), Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh (LRIS), tổng đài dịch vụ công 1022
- Nội dung: ban hành quy chế
hoạt động của các hệ thống, tăng cường cung cấp thông tin, dịch vụ trên các hệ
thống nhằm phát huy hiệu quả khai thác sử dụng.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: cả năm
2022.
7. Triển khai thí điểm thành
lập Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khối phố
- Nội dung: thí điểm triển khai
tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khối phố tại một số xã, phường, thị trấn để
thông tin tuyên truyền về công tác chuyển đổi số đến nhân dân; trực tiếp hỗ trợ,
hướng dẫn người dân sử dụng các ứng dụng công nghệ thông minh, thương mại điện
tử, dịch vụ hành chính công; tham gia thực hiện chuyển đổi số trong từng lĩnh
vực của đời sống, từ đó cùng chính quyền xây dựng chính quyền số, phát triển
kinh tế số, xã hội số tại thôn, khối phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: quý
II/2022.
8. Triển khai Chuyển đổi số
cấp xã
- Nội dung: thực hiện các nội
dung chuyển đổi số cấp xã theo Kế hoạch số 2004/KH-UBND ngày 12/04/2021 của
UBND tỉnh về Kế hoạch thí điểm chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam; mở rộng các xã, phường trên địa bàn tỉnh, gắn với thực hiện xây dựng nông
thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: quý
IV/2022.
9. Triển khai ứng dụng
Chatbot để hỗ trợ tư vấn thủ tục hành chính; cập nhật dữ liệu TTHC thay đổi,
phát sinh; cung cấp TTHC qua ứng dụng Chatbox
Nội dung: tích hợp ứng dụng
chatbot trên các nền tảng mạng xã hội, cổng thông tin điện tử tỉnh giúp tự động
trả lời/giải đáp các yêu cầu của người dân, doanh nghiệp về thông tin TTHC,
thực hiện truyền thông quảng bá, hỏi đáp thông tin về tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: năm
2022.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Đôn đốc các các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các
nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Theo dõi, tổng hợp, đưa vào
đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành,
địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị, địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn chi đầu tư phát
triển theo Kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 đã được phê duyệt) và Sở Tài chính
(đối với vốn thường xuyên) tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực
hiện theo quy định.
4. Các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức xây dựng kế hoạch chi
tiết và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, đảm bảo
tiến độ, chất lượng, hiệu quả, định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông
tin và Truyên thông) để theo dõi, chỉ đạo.
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch
đã được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo triển khai hiệu quả nhiệm
vụ được giao, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện theo đúng quy định.
5. Các cơ quan báo chí, phát
thanh - truyền hình trên địa bàn tỉnh
Chủ động tăng cường thông tin,
tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2022 theo
Kế hoạch số 986/KH-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam. Yêu cầu Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- BCĐ CCHC và CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài QRT, Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|