ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
21 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính năm 2012; Nghị định số 59/2012/NĐ- CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày
12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thông qua công tác kiểm tra để
đánh giá đúng tình hình thi hành pháp luật nói chung và công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính; phát hiện những vướng mắc, bất cập trong tổ
chức thi hành pháp luật để kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn, khắc phục những tồn tại,
hạn chế và kiến nghị cấp có thẩm quyền các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Tiếp tục phòng, chống, ngăn
chặn các hành vi vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
tăng cường tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật nhằm bảo đảm hiệu lực, hiệu quả
thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật hành
chính.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra được thực hiện
khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; không gây trở ngại đến hoạt
động bình thường của các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Xác định cụ thể nội dung công
việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Sở, ngành và đơn vị có liên
quan trong quá trình triển khai thực hiện. Tổng hợp các quy định chưa thống nhất,
đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung theo quy định.
II. NỘI
DUNG, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung
kiểm tra
1.1. Công tác thi pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính
1.1.1. Quản lý nhà nước về công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính
- Việc xây dựng, kết quả triển
khai kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tình hình tham mưu, đề xuất
ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến xử lý vi phạm hành chính; kết
quả theo dõi chung tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Công tác phổ biến, tập huấn,
bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ;
- Việc bố trí nguồn lực và các
điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
- Việc thực hiện chế độ thống
kê, báo cáo về xử lý vi phạm hành chính;
- Việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong xử lý vi phạm hành chính;
- Việc thực hiện trách nhiệm của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện và áp dụng pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính, pháp luật khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành
chính.
1.1.2. Việc áp dụng pháp luật về
xử phạt vi phạm hành chính
- Tổng số vụ vi phạm bị phát hiện;
tổng số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính; số vụ vi phạm bị xử phạt vi
phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý; số vụ việc tham mưu người có thẩm
quyền cấp trên xử phạt theo quy định; số vụ chuyển cơ quan tố tụng để truy cứu
trách nhiệm hình sự; số vụ việc cơ quan tố tụng chuyển để xử phạt vi phạm hành
chính theo thẩm quyền;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường
hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Kết quả thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không
ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về giải trình;
- Việc thực hiện các quy định
pháp luật về thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
phạt vi phạm hành chính;
- Việc quản lý tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu nộp tiền phạt;
- Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính.
1.2. Công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật tại một số sở, địa phương
- Việc ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở,
địa phương;
- Việc tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Việc bảo đảm các điều kiện về
biên chế, kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- Công tác phối hợp theo dõi
tình hình thi hành pháp luật;
- Việc xử lý kết quả theo dõi
tình hình thi hành pháp luật.
2. Đối tượng
kiểm tra
2.1. Đối với các Sở: Kiểm tra
02 đơn vị gồm:
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Sở Y tế.
2.2. Đối với cấp huyện: Kiểm
tra 02 đơn vị cấp huyện gồm: thành phố Ninh Bình, huyện Hoa Lư.
2.3. Đối với cấp xã: Kiểm tra
06 đơn vị cấp xã thuộc 02 đơn vị cấp huyện: thành phố Ninh Bình, huyện Hoa Lư (chỉ
kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính).
3. Thời điểm
được kiểm tra và thời gian tiến hành kiểm tra
3.1. Thời điểm được kiểm tra
3.1.1. Đối với công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Thời điểm kiểm tra, từ ngày
01/7/2020 đến ngày 30/06/2022.
3.1.2. Đối với công tác thi
hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành
Kiểm tra tình hình thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân, người lao động, người sử dụng lao động, doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 (Việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân, người lao động, người sử dụng lao động, doanh
nghiệp, hợp tác xã trong bối cảnh dịch COVID-19 theo các nghị quyết của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ).
3.2. Thời gian tiến hành kiểm
tra
Quý III năm 2022. Tùy theo tình
hình thực tế để lựa chọn phương thức kiểm tra phù hợp.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, giúp UBND tỉnh thành
lập đoàn kiểm tra, trong đó Lãnh đạo Sở Tư pháp làm trưởng đoàn, các thành viên
gồm đại diện một số Sở, ngành và bộ phận chuyên môn của Sở Tư pháp, tiến hành
kiểm tra theo Kế hoạch này.
- Chuẩn bị các nội dung, tài liệu;
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức kiểm tra, đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật.
2. Các Sở, ngành
Cử người tham gia Đoàn kiểm
tra; phối hợp thực hiện nội dung kiểm tra theo đề nghị của Sở Tư pháp và của
Đoàn kiểm tra.
3. Các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra
- Xây dựng báo cáo theo các nội
dung được nêu tại Phần II Kế hoạch này; cung cấp thông tin, hồ sơ tài liệu và
giải trình những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; trường hợp cần thiết
cung cấp tang vật, phương tiện vi phạm phục vụ cho công tác xác minh của Đoàn
kiểm tra.
- Chấp hành kết luận kiểm tra;
xử lý kết quả kiểm tra trên cơ sở kiến nghị của Đoàn kiểm tra trong kết luận kiểm
tra.
- Chịu trách nhiệm về việc
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng kết luận kiểm tra.
- Báo cáo thực hiện kết luận kiểm
tra theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu của
người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
- Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ trong quá trình kiểm tra./.
Nơi nhận:
- Cục Quản lý XLVPH&TDTHPL-Bộ Tư
pháp;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP5, VP7,
LQ_VP7_TP.2022
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|