|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1901/BGDĐT-HTQT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Căn cứ quy định về
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Điều 6 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 127) và Điều 65 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018
của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thực hiện một số nội dung sau:
1. Tăng cường công
tác quản lý nhà nước, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục đối với các cơ sở giáo dục
có yếu tố nước ngoài (cơ sở giáo dục có giảng dạy chương trình giáo dục của nước
ngoài, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài tại Việt Nam) tại địa phương.
2. Chỉ đạo các đơn vị
liên quan báo cáo về hoạt động hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục tại địa phương đến ngày 31/12/2021 theo mẫu báo cáo và các Phụ lục kèm
theo Công văn này.
Báo cáo về hoạt động
hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục của Quý Ủy ban xin gửi về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (qua Cục Hợp tác quốc tế), số 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội trước ngày 04/6/2022; đồng thời bản mềm (file) báo cáo gửi về
email: hoptacdautu@moet.gov.vn và ptthuyen@moet.gov.vn.
Thông tin chi tiết
xin liên hệ bà Phạm Thị Thu Huyền, chuyên viên Cục Hợp tác quốc tế, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, email: ptthuyen@moet.gov.vn, điện thoại: 0948580852.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Sở GD, KH&CN Bạc Liêu;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
……………
TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm 2022
|
BÁO CÁO
Về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Điều 65 Nghị định
số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/201 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục, Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố …………… trân trọng
báo cáo về tình hợp hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại
địa phương tính đến ngày 31/12/2021 như sau:
1. Báo cáo về thực
trạng đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương (Thực hiện
theo mẫu tại Bảng 1).
2. Báo cáo về việc
quản lý các cơ Sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở giáo dục Việt
Nam có giảng dạy chương trình nước ngoài (Thực hiện theo mẫu tại các Bảng
2, 3 và 4).
3. Báo cáo về các
văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài (Thực hiện theo mẫu tại Bảng 5).
4. Báo cáo chung về
quản lý nhà nước đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của địa phương liên quan đến quản lý hợp tác đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; đánh
giá công tác chỉ đạo; cho phép thành lập, cho phép hoạt động; quản lý hoạt động;
nêu những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị.
- Đánh giá hoạt động
và việc chấp hành các quy định pháp luật của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn,
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có vốn đầu tư của nước ngoài, cơ sở giáo dục
có thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài, trong đó chú ý các nội dung như là: Đăng ký hoạt động; việc thực hiện
chương trình giảng dạy bắt buộc đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài; việc thực hiện quy định về tỷ lệ học sinh Việt Nam theo học các chương
trình của nước ngoài; việc thực hiện các
- Nhu cầu, định hướng
của địa phương đối với hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Những ưu đãi đối với
các nhà đầu tư nước ngoài; các dự án đang mời gọi đầu tư trong lĩnh vực giáo dục.
- Kiến nghị, đề xuất
chung.
- Kiến nghị, đề xuất
về khó khăn, vướng mắc, nội dung cần điều chỉnh, bổ sung trong các quy định hiện
hành về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
6. Các ý kiến khác
(nếu có)
Trân trọng ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
(TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO)
-------
|
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HỢP TÁC, ĐẦU
TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
(Kèm theo Công văn số 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội dung
|
Số Iượng dự án FDI năm
2021
|
Số lượng dự án FDI đến
31/12/2021
|
Đầu tư bằng hình thức góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp năm 2021
|
Dự án đầu tư FDI mới
|
Dự án FDI dừng hoạt
|
Tổng số Dự án FDI
|
Tổng số dự án
|
Số vốn đăng ký
|
Số vốn thực hiện
|
Số dự án
|
Số vốn
|
Tổng số dự án
|
Số vốn đăng ký
|
số vốn thực hiện
|
Số lượt nhà đầu tư góp vốn, mua
cổ phần
|
Số vốn nước ngoài đăng ký
|
Số vốn thực hiện
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (tin học, ngoại ngữ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dịch vụ giáo dục khác (không bao gồm tin học, ngoại
ngữ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO)
-------
|
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế
|
Thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ
|
Địa chỉ
|
Số Quyết định cho phép thành lập
|
Năm cấp phép hoạt động
|
Ngôn ngữ giảng dạy
|
Chương trình giảng dạy
|
Quy mô tuyển sinh theo Quyết định
|
Số lượng học sinh
|
Mức học phí cao nhất
|
Tổng số người học đang học tại thời điểm 31/12/2021
|
Tổng số giáo viên tại thời điểm 31/12/2021
|
Email và số điện thoại của cơ Sở giáo dục
|
Tên chương trình
|
Quốc gia cung cấp
|
Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chương trình
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
Mầm
non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung
học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trung
học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO)
-------
|
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGẮN HẠN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn
|
Tên nhà đầu tư/ tổ chức
kinh tế
|
Thuộc quốc gia/ vùng lãnh
thổ
|
Địa chỉ
|
Số/ kí hiệu của
|
Năm cấp phép hoạt động
|
Lĩnh vực đăng ký hoạt động
|
Số lượng học viên
|
Tổng số giáo viên
|
Email và số điện thoại của
cơ sở giáo dục
|
Trụ sở chính
|
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Giấy CNĐK đầu tư
|
QĐ cho phép thành lập (nếu
có)
|
QĐ cho phép hoạt động
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Kỹ năng khác
|
Tổng số
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO)
-------
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
CỦA VIỆT NAM CÓ GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI/CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP
(Kèm theo Công văn số 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên cơ sở giáo dục Việt
Nam
|
Địa chỉ
|
Loại hình trường
|
Loại hình chương trình
giáo dục
|
Chương trình giảng dạy
|
Ngôn ngữ giảng dạy
|
Quy mô giáo dục
|
Số lượng giáo viên tại thời
điểm 31/12/2021
|
Mức học phí năm 2021 -
2022
|
Email và số điện thoại của
cơ sở giáo dục
|
Công lập
|
Tư thục
|
Giảng dạy một số môn theo Chương
trình GD nước ngoài (trước NĐ 86/2018)
|
Chương trình tích hợp (theo
NĐ 86/2018)
|
Thí điểm giảng dạy 100% chương
trình GD nước ngoài
|
Tên chương trình nước ngoài
|
Quốc gia cung cấp
|
Tên cơ quan, tổ chức kiểm định
chương trình/ CSGD
|
Số lượng tuyển sinh trong
năm
|
Số lượng học sinh đang học
|
Tổng số
|
Giáo viên Việt Nam
|
Giáo viên nước ngoài
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(TÊN CƠ QUAN GỬI BÁO CÁO)
-------
|
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06 tháng 5 năm
2022 của Bộ Giáo dục Đào tạo)
TT
|
Tên VPĐD giáo dục nước
ngoài (theo Quyết định)
|
E-mail, số điện thoại
liên hệ
|
Quốc gia
|
Năm thành lập
|
Năm cấp phép hoạt động
|
Tình trạng hoạt động
|
Nội dung hoạt động
|
Số lượng người được hỗ trợ,
cung cấp thông tin
|
Kết quả hoạt động khác
|
Đang hoạt động
|
Đã chấm dứt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 1901/BGDĐT-HTQT năm 2022 báo cáo về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1901/BGDĐT-HTQT ngày 06/05/2022 báo cáo về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.591
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|