ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8521/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
04 tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
MỀM CHO HỌC SINH, SINH VIÊN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
123/QĐ-LĐTBXH ngày 31/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học
sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng
mềm cho học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” trên địa bàn tỉnh đến năm
2030 với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn tỉnh nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết giúp cán bộ, nhà giáo
và học sinh, sinh viên có khả năng giải quyết tốt hơn các vấn đề trong quá
trình làm việc, nghiên cứu, học tập. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục nghề nghiệp (GDNN), tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao, nhân lực có kỹ năng nghề, từng bước đáp ứng yêu cầu của
doanh nghiệp, thị trường lao động và sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Nâng cao năng lực cho cán bộ,
nhà giáo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh về đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên; tạo điều kiện thuận lợi cho học
sinh, sinh viên có cơ hội để phát triển kỹ năng mềm và tự tạo việc làm sau khi
tốt nghiệp.
c) Góp phần hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ về GDNN của tỉnh đến năm 2025, 2030 đã đề ra tại Nghị quyết số
50/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022- 2025; Kế hoạch số 292-KH/TU ngày 19/7/2023 của Tỉnh ủy
Quảng Nam về tổ chức quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Chỉ thị số
21-CT/TW ngày 04/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng
cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các
văn bản có liên quan khác.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2030
a) 100% các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được tuyên truyền nâng cao nhận thức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho học sinh, sinh viên.
b) Xây dựng, biên soạn chương
trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
c) Tham gia đào tạo, bồi dưỡng
tập huấn các kiến thức, kỹ năng mềm cho khoảng 60 lượt cán bộ quản lý, nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực và hình thành đội
ngũ nhà giáo, chuyên gia đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
d) Tổ chức học tập, nghiên cứu
mô hình; tổ chức thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho khoảng 100 học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
đ) Phấn đấu đến hết năm 2030,
100% các trường cao đẳng, 80% các trường trung cấp, 50% các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo, lồng ghép đào tạo, phát triển kỹ
năng mềm cho học sinh, sinh viên.
e) Hình thành mạng lưới, liên kết
giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp trong việc đào tạo và phát triển
kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh
tuyên truyền nâng cao nhận thức của học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ, nhà
giáo và các cơ quan, đơn vị liên quan về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Xây dựng, in ấn, phát hành
các tài liệu, ấn phẩm (sổ tay, cẩm nang, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng
điện tử...) tuyên truyền nâng cao nhận thức về kỹ năng mềm cho học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và thời
kỳ công nghệ 4.0.
b) Tổ chức tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng: xây dựng các tin bài và phóng sự tuyên
truyền về phát triển kỹ năng mềm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, diễn đàn về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp.
d) Tổ chức truyền thông trên
các nền tảng mạng xã hội: xây dựng và vận hành fanpage, kênh youtube truyền
thông về phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
đ) Phát huy vai trò của các tổ
chức đoàn thể trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về tuyên truyền nâng cao nhận
thức của học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ, nhà giáo và các cơ quan, đơn vị
liên quan về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Xây dựng,
biên soạn; lựa chọn, cập nhật, chuyển giao chương trình và tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ quản lý và học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tham khảo, biên dịch một số
tài liệu nước ngoài làm tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và làm cơ sở để
xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, biên soạn, lựa chọn,
cập nhật chương trình, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo nhóm ngành, nghề đào tạo hoặc
lĩnh vực đào tạo.
c) Xây dựng, biên soạn, lựa chọn,
cập nhật chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp
vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
d) Định kỳ hằng năm rà soát, cập
nhật, chỉnh sửa, bổ sung nội dung chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên và chương trình, giáo trình, tài
liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý,
nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Khuyến khích, huy động, lựa
chọn đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, các chuyên gia, cán
bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp có kinh nghiệm về ngành, nghề, lĩnh vực
đào tạo tham gia giảng dạy và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tập trung tham gia đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý, nhà giáo về phương pháp giảng
dạy, xây dựng bài giảng, tài liệu tham khảo, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Tổ chức tham quan, học tập
thực tế tại doanh nghiệp nhằm nâng cao kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng gắn với thực
tiễn tại doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
d) Hình thành, phát triển mạng
lưới đội ngũ làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Nghiên cứu
mô hình, học tập kinh nghiệm, thí điểm triển khai tổ chức đào tạo và phát triển
kỹ năng mềm
a) Nghiên cứu mô hình, học tập
kinh nghiệm, xây dựng nội dung, hình thức triển khai đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm cho học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.
b) Đa dạng hóa các hình thức
đào tạo, phương thức đào tạo; kết hợp lồng ghép đào tạo kỹ năng mềm trong các
hoạt động chính khóa, ngoại khóa và các hoạt động tham quan thực tế tại doanh
nghiệp.
c) Kết quả của việc tổ chức đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên sẽ là cơ sở để đưa các
môn học kỹ năng mềm thành môn học chính thức được giảng dạy cho hệ thống giáo dục
nghề nghiệp trong tương lai.
5. Hợp tác
quốc tế trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Tăng cường hợp tác quốc tế
trong công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Tham gia, phối hợp tổ chức
các buổi tọa đàm, diễn đàn, hội thảo quốc tế để chia sẻ, học tập kinh nghiệm
trong công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, từ đó vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp với
thực tiễn.
c) Đẩy mạnh giao lưu, hợp tác
quốc tế; thu hút các chuyên gia trong và ngoài nước tham gia giảng dạy kỹ năng
mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
d) Khuyến khích các cá nhân, tổ
chức quốc tế hỗ trợ, đầu tư cho đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Số hóa chương trình đào tạo,
bồi dưỡng và tập huấn về kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên và bài giảng điện
tử dùng chung cho cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng thư viện điện tử về
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong quản lý đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, sử dụng các phần mềm chuyên dụng, các ứng dụng của mạng xã hội vào
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp.
7. Tăng cường
vai trò của doanh nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng khung chương trình, giáo trình, tài liệu
và tổ chức đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Tăng cường các hoạt động gắn
kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt
động như: tham gia xây dựng, thẩm định chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo,
tài liệu giảng dạy kỹ năng mềm các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; tham
gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà
giáo, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tham gia hội thảo,
hội nghị, diễn đàn và các hội thi kỹ năng mềm...
8. Công tác
kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
a) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này nhằm triển khai thực hiện hiệu
quả công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thực hiện việc tự kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm.
c) Tổ chức báo cáo sơ kết, tổng
kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.
III. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp:
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; trong đó tăng cường lồng
ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước sử dụng
nguồn kinh phí thường xuyên được giao để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Kế
hoạch này; trường hợp phát sinh nhu cầu kinh phí thì trong khả năng cân đối
ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành, UBND tỉnh xem xét bố trí theo quy
định.
2. Nguồn thu hợp pháp của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nguồn kinh phí xã hội hóa,
đóng góp, vận động tài trợ, các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện Kế hoạch với UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp).
- Căn cứ chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nêu tại Mục I, II của
Kế hoạch này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, yêu cầu và tình hình thực
tiễn, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu đã đề ra.
2. Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Chủ động xây dựng và triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện công tác đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm cho học sinh, sinh viên của đơn vị mình theo từng năm, giai đoạn (đến
năm 2025, đến năm 2030); trong đó, cần cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu nêu tại các Mục I, II của Kế hoạch này phù hợp tình hình thực tế của
đơn vị và đáp ứng được yêu cầu đề ra.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng
12 hằng năm, tổng hợp báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực
hiện Kế hoạch này tại đơn vị.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo yêu cầu.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện hướng dẫn,
chỉ đạo việc tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ biến về Đề án “Đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục
nghề nghiệp” đã được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt
tại Quyết định số 123/QĐ-LĐTBXH ngày 31/01/2024 và Kế hoạch của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh và các nội dung có liên quan.
4. Báo Quảng Nam, Đài Phát
thanh - Truyền hình Quảng Nam
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện tổ chức
tuyên truyền, phổ biến về Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh
niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” đã được Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-LĐTBXH ngày
31/01/2024 và Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh
và các nội dung có liên quan; chú trọng việc thông tin, tuyên tuyền, phổ biến về
các mô hình, điển hình, cách làm hiệu quả trong thực tiễn để nhân rộng, học tập.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giám sát, kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục
nghề nghiệp” đã được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt
tại Quyết định số 123/QĐ-LĐTBXH ngày 31/01/2024 và Kế hoạch của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Đề án cũng như các nội dung có liên quan khác trên địa bàn.
6. Các Sở, Ban, ngành, cơ
quan, đơn vị có liên quan
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao, các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh
tích cực, chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai
thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
7. Các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
Quan tâm tăng cường phối hợp, hỗ
trợ, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh
viên; tham gia xây dựng, thẩm định chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo,
tài liệu giảng dạy kỹ năng mềm các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; tham
gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà
giáo, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các hoạt động
có liên quan khác.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2030; đề nghị các
cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện kịp thời phản ảnh các khó khăn, vướng
mắc về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TB&XH;
- Tổng cục GDNN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số 8521/KH-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận
thức về công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng tài liệu, phát hành
tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền dưới nhiều hình thức
|
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử, ấn phẩm, cẩm
nang, sách và các loại khác
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội.
- Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trên các nền tảng mạng xã hội dưới nhiều
hình thức
|
Video clip, fanpage, youtube, xây dựng tin bài và phóng sự tuyên truyền,
báo in, báo điện tử, truyền hình; giao lưu, tọa đàm, diễn đàn, hội nghị, hội
thảo...
|
Hằng năm
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2
|
Xây dựng, biên soạn, lựa
chọn, cập nhật, chuyển giao chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ quản lý, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, biên soạn, lựa chọn,
cập nhật chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản
lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn dành cho cán bộ quản
lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
Hằng năm
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
3
|
Nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
|
|
|
|
|
-
|
Tham gia bồi dưỡng tập huấn
cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Khoảng 60 cán bộ quản lý, nhà giáo được bồi dưỡng, tập huấn
|
Thực hiện đến năm 2030
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
-
|
Tổ chức tham quan, học tập thực
tế tại doanh nghiệp; hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm và các hoạt động
phù hợp nhằm chia sẻ kinh nghiệm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm; tham quan, học tập kinh nghiệm
thực tế
|
Theo tình hình, điều kiện, yêu cầu thực tế
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
4
|
Nghiên cứu mô hình, tổ chức
học tập kinh nghiệm, triển khai tổ chức đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu mô hình, học tập kinh
nghiệm; xây dựng nội dung, hình thức triển khai đào tạo và phát triển kỹ năng
mềm
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu mô hình, học tập kinh nghiệm
|
Đến năm 2025, 2030
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
-
|
Tổ chức thí điểm đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
|
Theo Kế hoạch của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Đến năm 2025, 2030
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
5
|
Hợp tác quốc tế trong đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
-
|
Tham gia, phối hợp tổ chức
các hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm giao lưu học tập
|
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm; các đoàn công tác học tập kinh
nghiệm quốc tế
|
Theo tình hình, điều kiện, yêu cầu thực tế
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
-
|
Hoạt động phối hợp với các tổ
chức trong và ngoài nước
|
Chương trình dự án, văn bản ký kết các hoạt động phối hợp
|
Theo tình hình, điều kiện, yêu cầu thực tế
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
6
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
|
|
|
|
|
-
|
Số hóa chương trình đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn
|
Các phần mềm chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
Đến năm 2025, 2030
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
-
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
Bài giảng điện tử, bài giảng trên các ứng dụng mạng xã hội, hệ thống phần
mềm đào tạo trực tuyến
|
Hằng năm
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
7
|
Phối hợp với doanh nghiệp
trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
Danh sách các doanh nghiệp phối hợp thực hiện
|
Hằng năm
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
- Các doanh nghiệp
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
8
|
Kiểm tra, giám sát, báo
cáo, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này
|
Các Kế hoạch, báo cáo, văn bản có liên quan
|
Hằng năm
|
- Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội.
- Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|