Kính
gửi: ………………………………………………..
Thực hiện Quyết định số 2152/QĐ-TTg
ngày 18/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực
hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025.
Để kịp thời tổng hợp kết quả triển
khai thực hiện Đề án tại các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ,
Ủy ban Dân tộc đề nghị Quý cơ quan báo cáo kết quả đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” năm 2022 của
ngành, địa phương mình theo đề cương hướng dẫn và mẫu thống kê đính kèm công
văn này.
Báo cáo xin gửi về Ủy ban Dân tộc (Vụ
Hợp tác quốc tế) trước ngày 15/11/2022. Địa chỉ: số 349 Đội
Cấn, Ba Đình, Hà Nội.
Bản mềm gửi trước về địa chỉ email: htqt@cema.gov.vn
Chi tiết xin liên hệ: Ông Hoàng Văn
Bình, Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Ủy ban Dân tộc; ĐT: 0912164078
Xin cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của
Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (b/c);
- TT, PCN Y Thông;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Y Thông
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BÁO CÁO
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2152/QĐ-TTG NGÀY 18/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 1727/UBDT-HTQT ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban Dân tộc)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI
- (Đối với địa phương) Nêu khái quát
đặc điểm tình hình địa phương, trong đó nêu rõ về tình hình vùng dân tộc thiểu
số (DTTS).
- Nêu kết quả công tác lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai các nội dung của Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 2152.
- (Đối với các Bộ, ngành): Nêu rõ các
hoạt động theo trách nhiệm được giao tại Quyết định số 2152.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM
Thống kê đã huy động được bao nhiêu tổ
chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động đầu tư, hỗ trợ cho phát triển kinh tế -
xã hội vùng DTTS&MN. Các hình thức đầu tư, hỗ trợ. Số lượng các công trình,
dự án... đã được đầu tư, hỗ trợ. Tổng số nguồn lực tài chính huy động được (quy
đổi tiền VN đồng) và tổng số tiền do Bộ, ngành, địa phương đối ứng (nếu có),
theo các nội dung, lĩnh vực gắn với CTMTQG, cụ thể như sau:
1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt của hộ dân tộc thiểu số.
2. Sắp xếp, quy hoạch, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết.
3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị.
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự
nghiệp công của lĩnh vực dân tộc.
5. Đầu tư phát triển giáo dục đào tạo
vùng dân tộc thiểu số và miền núi nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là người
dân tộc thiểu số; Đầu tư nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các
mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng
cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em.
8. Thực hiện bình đẳng giới và giải
quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
9. Đầu tư phát triển cho nhóm dân tộc
rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức
thực hiện Chương trình.
11. Các lĩnh vực khác...
12. Tổng hợp kết quả thu hút nguồn lực
ở địa phương (theo biểu mẫu đính kèm).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá hiệu quả công tác tham mưu
cho cấp ủy Đảng, Lãnh đạo đơn vị, chính quyền trong việc thực hiện Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị xã hội, từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
- Đánh giá về hiệu quả, tác động của
các công trình, dự án... đối với công tác phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an
ninh, quốc phòng, ổn định chính trị vùng đồng bào DTTS và miền núi.
- Đánh giá về thuận lợi của cơ quan,
địa phương trong việc tổ chức, thực hiện.
- Nêu các tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
- Bài học kinh nghiệm chung cho công
tác huy động nguồn lực quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội vùng
DTTS&MN.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ NĂM 2023
V. ĐỀ XUẤT KIẾN
NGHỊ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO………………..
BIỂU THỐNG KÊ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THEO QĐ 2152 NĂM……….
(Kèm
theo báo cáo số …………..)
Đơn vị
tính: Triệu VN đồng
STT
|
Tên
chương trình dự án
|
Tổ
chức, cá nhân tài trợ
|
Thời
gian bắt đầu
|
thời
gian kết thúc
|
Tổng
kinh phí
|
Vốn
tài trợ
|
Vốn
đối ứng
|
Địa
điểm thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 2022
Người
lập biểu
|
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN NHẬN CÔNG VĂN
CÁC BỘ NGÀNH, CƠ QUAN TW: 25
|
1
|
Bộ Ngoại giao
|
|
2
|
Bộ Công an
|
|
3
|
Bộ Quốc phòng
|
|
4
|
Bộ Nội vụ
|
|
5
|
Bộ Tài chính
|
|
6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
8
|
Bộ Y tế
|
|
9
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
10
|
Bộ Công Thương
|
|
11
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
|
14
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
15
|
Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội
|
|
16
|
Bộ Tư pháp
|
|
17
|
Bộ Khoa học công nghệ
|
|
18
|
Bộ Xây dựng
|
|
19
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
20
|
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam
|
|
21
|
Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
|
22
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
|
23
|
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
|
24
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
|
25
|
Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt
Nam
|
|
UBND
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ: 52
|
1
|
Tỉnh An Giang
|
|
2
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
3
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
4
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
5
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
6
|
Tỉnh Bắc Cạn
|
|
7
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
8
|
Tỉnh Bình Định
|
|
9
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
10
|
TP Cần Thơ
|
|
11
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
12
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
13
|
Tỉnh Đăk Lăk
|
|
14
|
Tỉnh Đăk Nông
|
|
15
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
16
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
17
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
18
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
19
|
TP Hà Nội
|
|
20
|
Tỉnh Hà tĩnh
|
|
21
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
22
|
Tỉnh Hoà Bình
|
|
23
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
|
24
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
25
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
26
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
27
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
28
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
29
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
30
|
Tỉnh Long An
|
|
31
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
32
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
33
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
34
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
35
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
36
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
37
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
38
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
39
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
40
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
41
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
42
|
Tỉnh Sơn La
|
|
43
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
44
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
|
45
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
46
|
Tỉnh Thừa Thiên-Huế
|
|
47
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
48
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
49
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
50
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
51
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
52
|
TP Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|