BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1751/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI (HẠNG III, HẠNG IV) VÀ PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHO CỘNG TÁC VIÊN CÔNG TÁC XÃ
HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 4963/BNV-ĐT
ngày 14/9/2017 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội:
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nhân viên công tác xã hội (hạng
IV);
- Chương trình bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội viên (hạng
III);
Điều 2. Phê duyệt
kèm theo Quyết định này chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cộng
tác viên công tác xã hội.
Điều 3. Giao Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức lao động - xã hội phối hợp với các đơn vị
có liên quan xây dựng, biên soạn tài liệu giảng dạy các chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội và
chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cộng tác viên công tác xã hội.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Hiệu trưởng
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội, Giám đốc Sở Lao
động - Thương và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1751 /QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức chưa được bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên hạng IV; viên chức chuẩn
bị thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên hạng IV.
2. Mục tiêu cụ thể
- Bồi dưỡng và trang bị những kỹ năng
cần thiết để trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp với
chức trách nhiệm vụ theo Thông tư số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19/8/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được thiết kế theo các
chuyên đề, đi từ kiến thức, kỹ năng chung đến kiến thức, kỹ năng chuyên ngành về
lĩnh vực công tác xã hội nhằm tạo điều kiện dễ dàng điều chỉnh và cập nhật, đổi
mới nội dung từng chuyên đề mà không làm ảnh hưởng tới kết cấu chung của chương
trình.
Nội dung Chương trình cụ thể, thiết thực, khoa học, được thực hiện theo phương châm thực học - thực
nghiệp, phù hợp với năng lực thực tế nhân viên công tác xã hội.
Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nhân viên công tác xã hội là chương trình bồi dưỡng bắt buộc
cho việc thi xếp ngạch nhân viên công tác xã hội tại các xã, phường, thị trấn,
các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội và cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
các cấp. Khối lượng kiến thức được trang bị phù hợp với thời gian học tập làm
cơ sở cho việc tổ chức thi xếp ngạch nhân viên công tác xã hội.
IV. CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức, thời gian
và hình thức tổ chức bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nhân viên công tác xã hội
a. Chương trình giảng dạy
Ngoài phần khai giảng, bế giảng,
chương trình giảng dạy gồm 17 chuyên đề, chia làm 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung, gồm 09 chuyên đề giảng dạy.
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp đối với nhân viên công tác xã hội, gồm
11 chuyên đề giảng dạy.
- Phần III: Viết thu hoạch và đi thực
tế.
b. Thời gian bồi dưỡng
Thời gian của toàn bộ chương trình là
240 tiết (6 tuần x 5 ngày/tuần x 8 tiết/ngày), trong đó:
- Lý thuyết: 70 tiết
- Thảo luận/thực hành: 170 tiết
Theo nội dung, thời gian bồi dưỡng của
Chương trình được phân bổ như sau:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung 72 tiết
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành 124 tiết
- Phần III: Viết thu hoạch và đi thực
tế, khai giảng, bế giảng 44 tiết
c. Hình thức tổ chức bồi dưỡng:
Bồi dưỡng tập trung. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị, có thể
tiến hành theo một hoặc nhiều đợt.
2. Cấu trúc chương trình bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nhân viên công tác xã hội
STT
|
Tên
chuyên đề
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Phần I. Kiến thức về chính trị,
quản lý Nhà nước và các kỹ năng chung
|
1
|
Chuyên đề 1: Một số vấn đề chung về quản lý hành chính nhà nước
|
8
|
4
|
4
|
2
|
Chuyên đề 2: Định hướng phát triển nghề Công tác xã hội ở Việt Nam
|
12
|
6
|
6
|
3
|
Chuyên đề 3: Viên chức và Văn hóa công sở
|
12
|
4
|
6
|
4
|
Chuyên đề 4: Tiêu chuẩn chức danh và đạo đức nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội
|
8
|
4
|
4
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng giao tiếp
|
12
|
4
|
8
|
9
|
Chuyên đề 6: Kỹ năng xây dựng chương trình kế hoạch công tác, lịch làm việc của
cơ quan tổ chức và quản lý thời gian cá nhân.
|
12
|
4
|
8
|
10
|
Ôn tập
|
4
|
0
|
4
|
11
|
Kiểm tra
|
4
|
0
|
4
|
Tổng
|
72
|
28
|
44
|
Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp
|
1
|
Chuyên đề 1: Giới thiệu về nghề công tác xã hội
|
8
|
4
|
4
|
2
|
Chuyên đề 2: Hành vi con người và môi trường xã hội
|
8
|
4
|
4
|
3
|
Chuyên đề 3: Công tác xã hội với cá nhân và gia đình
|
16
|
4
|
12
|
4
|
Chuyên đề 4: Công tác xã hội với nhóm
|
16
|
4
|
12
|
5
|
Chuyên đề 5: Công tác xã hội với tổ chức và cộng đồng
|
16
|
4
|
12
|
6
|
Chuyên đề 6: Quản lý trường hợp
|
12
|
4
|
8
|
7
|
Chuyên đề 7: Công tác xã hội với người khuyết tật
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Chuyên đề 8: Công tác xã hội với người cao tuổi
|
4
|
2
|
2
|
9
|
Chuyên đề 9: Công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
4
|
2
|
2
|
10
|
Chuyên đề 10: Công tác xã hội với người nghiện ma túy, người bán dâm, nạn nhân bị
buôn bán, người bị nhiễm HIV
|
16
|
8
|
8
|
11
|
Chuyên đề 11: Quản trị Công tác xã hội
|
8
|
4
|
4
|
11
|
Ôn tập
|
8
|
0
|
8
|
12
|
Kiểm tra
|
4
|
0
|
4
|
Tổng
|
124
|
40
|
84
|
Phần III: Đi thực tế và viết thu
hoạch
|
1
|
Đi thực tế
|
16
|
0
|
16
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
2
|
2
|
3
|
Viết thu hoạch
|
20
|
0
|
20
|
4
|
Khai giảng
|
2
|
0
|
2
|
5
|
Bế giảng
|
2
|
0
|
2
|
Tổng
|
44
|
2
|
42
|
Tổng
số
|
240
|
70
|
170
|
V. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH (Phụ lục kèm theo)
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Yêu cầu đối với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu chuyên đề phải được biên
soạn lôgic, dễ hiểu, dễ nhớ. Thiết kế, biên soạn tài liệu phải trên cơ sở các
lý thuyết và thực tiễn áp dụng đối với nhân viên công tác xã hội.
- Nội dung các chuyên đề khi biên soạn
phải phù hợp với chức danh nhân viên công tác xã hội, giúp cho các học viên cập
nhật kiến thức mới, trau dồi những kiến thức đã có, học tập, rèn luyện và phát
triển các kỹ năng cơ bản để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo vị
trí việc làm.
- Các chuyên đề phải được biên soạn
theo kết cấu mở, tạo điều kiện cho việc cập nhật chính sách, pháp luật mới,
cũng như những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho phù hợp với đối tượng là nhân
viên công tác xã hội.
- Tài liệu giảng dạy cần có hệ thống
câu hỏi thảo luận, bài tập tình huống cho mỗi chuyên đề và danh mục tài liệu
tham khảo.
2. Yêu cầu đối với việc giảng dạy
a. Giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy phải
đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT
ngày 06/6/2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc những nhà quản
lý, chuyên gia, nhà khoa học có khả năng sư phạm, có kiến thức chuyên môn và
kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác xã hội.
- Giảng viên cần đầu tư nghiên cứu
tài liệu, cập nhật thông tin, tập hợp các tình huống điển hình trong thực tiễn
để soạn tài liệu giảng dạy nhằm đảm bảo bài giảng có chất lượng, sát với chức
trách, nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội.
b. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp tích cực, lấy học
viên làm trung tâm, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Sử dụng triệt để thời gian thảo luận,
thực hành dành cho mỗi chuyên đề, có đúc rút bài học kinh nghiệm.
3. Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
- Hiểu rõ vị trí, chức trách, nhiệm vụ
và yêu cầu, mục tiêu của khóa học.
- Kết thúc khóa học, học viên tiếp
thu các kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu của ngạch nhân viên công tác xã hội,
góp phần nâng cao phương pháp làm việc và hiệu quả công tác.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC
TẬP
1. Việc đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Việc đánh giá kết quả học tập được
thực hiện qua các bài kiểm tra. Điểm kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Học
viên không đạt điểm kiểm tra từ 5/10 trở lên thì phải thi lại. Kết thúc mỗi phần
học, giảng viên hướng dẫn học viên ôn tập và làm bài kiểm tra theo từng phần.
Điểm học tập toàn khóa của học viên là điểm trung bình của bài kiểm tra Phần 1
(hệ số 1), bài kiểm tra Phần 2 (hệ số 1) và bài thu hoạch cuối khóa hệ số 2.
PHỤ LỤC (chương trình Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nhân viên công tác
xã hội)
Phần I:
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Thời lượng: 8 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 4 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu rõ khái niệm, đặc điểm, tính
chất của quản lý hành chính nhà nước.
- Nắm được các hình thức và phương
pháp quản lý hành chính nhà nước.
- Hiểu rõ khái niệm quyết định quản
lý hành chính nhà nước, các loại quyết định quản lý hành chính nhà nước và yêu
cầu của quyết định quản lý hành chính nhà nước.
B. NỘI DUNG
I. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của
quản lý hành chính nhà nước
1. Khái niệm
1.1. Khái niệm về quản lý
1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước
1.3. Khái niệm về quản lý hành chính
nhà nước.
2. Tính chất và đặc điểm cơ bản của
quản lý hành chính nhà nước
2.1. Tính chất cơ bản của quản lý
hành chính nhà nước
2.2. Đặc điểm cơ bản của quản lý hành
chính nhà nước
II. Hình thức, phương pháp và quyết
định quản lý hành chính nhà nước
1. Hình thức quản lý hành chính Nhà
nước
1.1. Khái niệm hình thức quản lý hành
chính nhà nước
1.2. Các hình thức quản lý hành chính
nhà nước
2. Phương pháp quản lý hành chính nhà
nước
2.1. Khái niệm phương pháp quản lý
hành chính nhà nước
2.2. Một số phương pháp quản lý hành
chính nhà nước cơ bản
3. Quyết định quản lý hành chính nhà
nước
3.1. Khái niệm quyết định quản lý
hành chính nhà nước
3.2. Tính chất của quyết định quản lý
hành chính nhà nước
3.3. Phân loại quyết định quản lý
hành chính nhà nước
3.4. Các yêu cầu của quyết định quản
lý hành chính nhà nước
Chuyên đề 2
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 6 tiết
- Thực hành, thảo luận: 6 tiết
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Sau khi học xong chuyên đề học viên sẽ
có thể:
- Có những hiểu biết cơ bản về nhu cầu
trợ giúp xã hội ở Việt Nam và thực trạng nguồn nhân lực nghề công tác xã hội ở
nước ta hiện nay;
- Định hướng phát triển nghề công tác
xã hội ở Việt Nam tới năm 2020
- Xác định được thực tế triển khai và
những khó khăn, thách thức cho sự phát triển nghề công tác xã hội chuyên nghiệp
ở Việt Nam
B. NỘI DUNG
I. Thực trạng tình hình
1. Nhu cầu trợ giúp xã hội ở Việt Nam
hiện nay
2. Thực trạng nguồn nhân lực nghề
công tác xã hội ở Việt Nam hiện nay
II. Định hướng phát triển nghề
công tác xã hội ở Việt Nam
1. Mục tiêu
2. Các hoạt động chủ yếu
3. Giải pháp
III. Thực tế phát triển nghề công
tác xã hội ở nước ta hiện nay
1. Xây dựng và phát triển hệ thống
chính sách pháp luật về nghề công tác xã hội
2. Phát triển các cơ sở cung cấp dịch
vụ công tác xã hội
3. Phát triển mạng lưới người làm
công tác xã hội chuyên nghiệp
4. Hoàn thiện các chương trình đào tạo
và dạy nghề công tác xã hội
IV. Một số khó khăn, thách thức
1. Về nhận thức
2. Về thể chế chính sách
Chuyên đề 3
VIÊN CHỨC VÀ VĂN HÓA CÔNG SỞ
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 6 tiết
- Thảo luận, thực hành: 6 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên
có thể:
- Nhận biết và phân biệt được viên chức
và cán bộ công chức; nắm rõ quyền và nghĩa vụ của viên chức, các nội dung quản
lý viên chức.
- Xác định được vị trí của công tác
xã hội viên trong hệ thống viên chức nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội
và nắm được nhiệm vụ của công tác xã hội viên.
- Có những hiểu biết cơ bản về văn
hóa công sở cũng như nắm được những quy định hiện hành về văn hóa công sở
B. NỘI DUNG
I. Viên chức
1. Một số vấn đề chung về viên chức
- Khái niệm viên chức
- Phân biệt viên chức với cán bộ,
công chức
- Quản lý viên chức
- Quyền và nghĩa vụ của viên chức
2. Viên chức là công tác xã hội viên
- Công tác xã hội viên trong hệ thống
viên chức nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội
- Nhiệm vụ của công tác xã hội viên
II. Văn hóa công sở
1. Khái niệm văn hóa công sở
- Khái niệm văn hóa
- Khái niệm công sở
- Khái niệm văn hóa công sở
2. Các yếu tố cấu thành văn hóa công
sở
- Cấu trúc của văn hóa
- Những thành tố và nội dung của văn
hóa công sở
- Sự cần thiết của việc xây dựng và
nâng cao văn hóa công sở
3. Những quy định của Nhà nước về văn
hóa công sở
- Các quy định về trụ sở làm việc
- Các quy định về văn hóa giao tiếp, ứng
xử tại công sở
Chuyên đề 4
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ
NGHIỆP NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI
Thời lượng: 8 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thảo luận, thực hành: 4 tiết
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chuyên đề được thiết kế nhằm trang bị
cho học viên các kiến thức cần có về tiêu chuẩn chức danh nhân viên công tác xã
hội và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một người viên chức nghề nghiệp
chuyên ngành công tác xã hội. Sau khi học xong chuyên đề học viên nắm được:
- Tiêu chuẩn chức danh cũng như chức
trách nhiệm vụ của nhân viên công tác xã hội.
- Các triết lý, giá trị nền tảng và
quy tắc cơ bản của nghề công tác xã hội.
- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
của một người viên chức nghề nghiệp chuyên ngành công tác xã hội.
B. NỘI DUNG
I. Tiêu chuẩn chức danh của nhân
viên công tác xã hội
1. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ chung
- Nhiệm vụ cụ thể
2. Tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn
nghiệp vụ
1. Triết lý của công tác xã hội
2. Các giá trị nền tảng của công tác
xã hội
- Nhân quyền và nhân phẩm
- Công bằng xã hội
3. Các quy tắc thực hành nghề công
tác xã hội
- Tôn trọng quyền tự quyết
- Phát huy sự tham gia
- Nhìn nhận mỗi cá nhân là một tổng
thể
- Phát hiện và phát huy thế mạnh
- Chống lại tình trạng phân biệt đối
xử
- Thừa nhận sự đa dạng
- Phân bổ các nguồn lực dựa trên sự
công bằng
- Đấu tranh chống lại các chính sách
và các cách hành xử bất công
- Xây dựng tình đoàn kết
4. Các nguyên tắc đạo đức của nghề
công tác xã hội
- Nguyên tắc đạo đức chung của nghề
công tác xã hội
- Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của
người làm công tác xã hội tại Việt Nam
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 8 tiết
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Sau khi học xong chuyên đề học viên
có thể:
- Có những hiểu biết cơ bản về giao
tiếp
- Nắm được các nghi thức, kỹ năng
giao tiếp và biết cách thực hành giao tiếp một cách hiệu quả.
B. NỘI DUNG
I. Những vấn đề chung về giao tiếp
1. Khái niệm, bản chất, vai trò của
giao tiếp
- Khái niệm
- Bản chất
- Vai trò
2. Chức năng của giao tiếp
- Thông tin
- Nhận thức
- Phối hợp hoạt động
- Điều chỉnh hành vi
- Tạo lập mối quan hệ
- Cân bằng cảm xúc
- Hình thành và phát triển nhân cách
3. Các thành tố của giao tiếp
- Người gửi thông điệp
- Thông điệp
- Kênh truyền thông điệp
- Người nhận thông điệp
- Phản hồi của người nhận thông điệp
- Bối cảnh giao tiếp
4. Giao tiếp ngôn ngữ và giao tiếp
phi ngôn ngữ
- Giao tiếp ngôn ngữ
- Giao tiếp phi ngôn ngữ
5. Các nguyên tắc giao tiếp
- Tôn trọng lẫn nhau và hài hòa lợi
ích.
- Lựa chọn giải pháp tối ưu trong
giao tiếp.
- Tôn trọng sự bình đẳng và các quy
luật khách quan.
6. Xây dựng uy tín và hình ảnh cá
nhân trong giao tiếp
- Các yếu tố tạo nên uy tín và hình ảnh
- Phương pháp thể hiện
- Một số lỗi thường gặp trong giao tiếp
hành chính
II. Một số nghi thức và kỹ năng
giao tiếp
1. Một số nghi thức giao tiếp
- Chào hỏi
- Bắt tay
- Giới thiệu và tự giới thiệu
2. Một số kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng quan sát
- Kỹ năng chú ý
- Kỹ năng nghe
- Kỹ năng nói
- Kỹ năng phản hồi
- Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại
- Kỹ năng giao tiếp qua thư điện tử
(e-mail)
Chuyên đề 6
KỸ NĂNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC, LỊCH LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỜI GIAN CỦA CÁ NHÂN
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 8 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Kết thúc chuyên đề này học viên sẽ:
- Nắm vững lý luận cơ bản về xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc và quản lý thời gian.
- Có kỹ năng xây dựng chương trình, kế
hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan, tổ chức và quản lý thời gian của cá
nhân.
B. NỘI DUNG
I. Khái quát chung về chương
trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan, tổ chức
1. Khái niệm, vai trò của chương
trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc
- Khái niệm
- Vai trò
2. Những yêu cầu của chương trình, kế
hoạch công tác, lịch làm việc
- Yêu cầu của chương trình công tác
- Yêu cầu của kế hoạch công tác
- Yêu cầu của lịch làm việc
II. Phân loại chương trình, kế hoạch
công tác, lịch làm việc của cơ quan, tổ chức
1. Phân loại chương trình
2. Phân loại kế hoạch công tác
- Theo thời gian dự kiến thực hiện
- Theo phạm vi tác động
- Theo lĩnh vực hoạt động
3. Phân loại lịch làm việc
III. Kỹ năng xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan, tổ chức
1. Căn cứ để lập
chương trình, kế hoạch công tác
2. Quy trình lập chương trình, kế hoạch
công tác
3. Bố cục chương trình, kế hoạch công
tác
4. Bố cục lịch công tác hàng tuần
IV. Tổ chức công việc và quản lý
thời gian của cá nhân
1. Lập kế hoạch công tác
2. Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu
tiên
3. Tự đặt mục tiêu và xác định thời
gian cần hoàn thành
4. Tự kiểm tra, đánh giá kết quả công
việc
5. Dự kiến các tình huống đột xuất
6. Sắp xếp hồ sơ tài liệu ở nơi làm
việc gọn gàng; ngăn nắp
7. Quản lý thời gian của cá nhân
Phần II:
KIẾN THỨC KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
Chuyên đề 1
GIỚI THIỆU VỀ NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
- Thời lượng: 8 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành: 4 tiết
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chuyên đề được thiết kế nhằm trang bị
cho học viên có cái nhìn tổng quan về nghề công tác xã hội. Sau khi học xong
chuyên đề học viên có thể có những hiểu biết cơ bản về:
- Khái niệm nghề công tác xã hội và
các khái niệm có liên quan
- Vai trò, nhiệm vụ của nghề công tác
xã hội
- Các cấp độ can thiệp của công tác
xã hội
- Lịch sử phát triển của nghề công
tác xã hội trên thế giới và tại Việt Nam
- Các triết lý, giá trị, quy tắc hành
nghề và đạo đức nghề nghiệp của nghề công tác xã hội.
B. NỘI DUNG
I. Tổng quan về nghề công
tác xã hội
1. Công tác xã hội và các khái niệm
liên quan
- Khái niệm nghề công tác xã hội
- Một số khái niệm trong ngành công
tác xã hội
2. Mục đích, đối tượng và nhiệm vụ, chức
năng của công tác xã hội
- Mục đích
- Đối tượng
- Nhiệm vụ
- Chức năng
3. Các cấp độ can thiệp của công tác
xã hội
- Vĩ mô
- Trung mô
- Vi mô
4. Các lĩnh vực công tác xã hội
- Công tác xã hội trong lĩnh vực an
sinh xã hội
- Công tác xã hội trong lĩnh vực giáo
dục
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế
- Công tác xã hội trong lĩnh vực tư
pháp
- Công tác xã hội trong trợ giúp một
số nhóm đặc thù
5. Các phương pháp can thiệp công tác
xã hội cơ bản
- Phương pháp công tác xã hội cá nhân
- Phương pháp công tác xã hội nhóm
- Phương pháp công tác xã hội cộng đồng
II. Lịch sử phát triển nghề công
tác xã hội
1. Lịch sử phát triển của nghề công
tác xã hội trên thế giới
- Công tác xã hội thời kỳ đầu tại nước
Anh và nước Mỹ
- Sự xuất hiện công tác xã hội với tư
cách một nghề chuyên nghiệp
- Xu hướng phát triển nghề công tác
xã hội trên thế giới hiện nay
2. Công tác xã hội tại Việt Nam
- Lịch sử hình thành
- Định hướng phát triển và những
thách thức
III. Triết lý, giá trị nền tảng, quy
tắc thực hành và nguyên tắc đạo đức của nghề công tác xã hội
1. Triết lý của công tác xã hội
2. Các giá trị nền tảng của công tác
xã hội
- Nhân quyền và nhân phẩm
- Công bằng xã hội
3. Các quy tắc thực hành nghề công
tác xã hội
- Tôn trọng quyền tự quyết
- Phát huy sự tham gia
- Nhìn nhận mỗi cá nhân là một tổng
thể
- Phát hiện và phát huy thế mạnh
- Chống lại tình trạng phân biệt đối
xử
- Thừa nhận sự đa dạng
- Phân bổ các nguồn lực dựa trên sự
công bằng
- Đấu tranh chống lại các chính sách
và các cách hành xử bất công
- Xây dựng tình đoàn kết
4. Các nguyên tắc đạo đức của nghề
công tác xã hội
- 12 Nguyên tắc đạo đức chung của nghề
công tác xã hội
- Quy điều đạo đức của nghề công tác
xã hội tại Việt Nam
IV. Nhân viên xã hội
1. Khái niệm và nhiệm vụ của nhân
viên xã hội
- Khái niệm
- Nhiệm vụ
2. Vai trò của nhân viên xã hội
- Người hỗ trợ
- Người trung gian
- Người điều phối
- Người quản lý chung
- Người thầy giáo
- Nhà phân tích
- Người môi giới
- Người đề xướng
- Người thương thuyết
- Người huy động nguồn lực
- Người vận động chính sách
Chuyên đề 2
HÀNH VI CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
- Thời lượng: 4 tiết
- Lý thuyết: 2 tiết
- Thực hành, thảo luận: 2 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Kết thúc chuyên đề này học viên sẽ:
- Hiểu được kiến
thức cơ bản về hành vi con người và môi trường xã hội;
- Nắm bắt được khái niệm cơ bản về
hành vi con người, các loại hình hành vi và môi trường xã hội;
- Phân biệt được môi trường tự nhiên
và môi trường xã hội của con người;
- Hiểu được các
lý thuyết nghiên cứu hành vi con người và môi trường xã hội;
- Biết được mối quan hệ tương tác giữa
hành vi con người và môi trường xã hội;
- Hiểu được những vấn đề thực tiễn về
môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và hành vi con người Việt Nam.
B. NỘI DUNG
I. Một số vấn đề cơ bản về hành vi
con người
1. Khái niệm hành vi con người
- Khái niệm hành vi con người trong
tâm lý học
- Khái niệm hành vi con người trong đạo
đức học
- Khái niệm hành vi con người trong
công tác xã hội
2. Phân loại hành vi con người
- Phân loại theo tính chất của hành
vi con người
- Phân loại mục đích của hành vi con
người
- Phân loại theo hình thức biểu lộ của
hành vi con người
- Phân loại theo đặc điểm của hành vi
con người
- Phân loại theo chuẩn mực của xã hội
II. Khái niệm môi trường xã hội
1. Khái niệm về môi trường
- Khái niệm môi trường
- Phân loại môi trường
2. Môi trường tự nhiên và môi trường
xã hội
- Khái niệm
- Các yếu tố hình thành
III. Một số lý thuyết nghiên cứu
hành vi con người và môi trường xã hội
1. Lý thuyết hành vi
- Nội dung cơ bản của lý thuyết hành
vi cổ điển và lý thuyết hành vi mới
- Đánh giá lý thuyết hành vi cổ điển
và lý thuyết hành vi mới.
- Vai trò của lý thuyết hành vi cổ điển
và lý thuyết hành vi mới trong nghiên cứu hành vi con người.
2. Lý thuyết phân tâm của S. Freud
- Nội dung cơ bản của lý thuyết phân
tâm
- Đánh giá lý thuyết phân tâm
- Vai trò của lý thuyết phân tâm
trong nghiên cứu hành vi con người
3. Lý thuyết phát triển tâm lý xã hội
của E.Erikson
- Nội dung của lý thuyết phát triển
tâm lý xã hội
- Vai trò của lý thuyết phát triển
tâm lý xã hội trong nghiên cứu hành vi con người
4. Lý thuyết hệ thống
- Khái niệm hệ thống
- Nội dung của thuyết hệ thống
- Vận dụng thuyết hệ thống trong
nghiên cứu hành vi con người
5. Lý thuyết sinh thái xã hội
- Nội dung cơ bản của thuyết sinh
thái xã hội
- Vận dụng thuyết sinh thái xã hội
trong nghiên cứu hành vi con người
6. Lý thuyết cấu trúc gia đình
- Nội dung cơ bản của thuyết cấu trúc
gia đình
- Vận dụng thuyết cấu trúc gia đình trong
nghiên cứu hành vi con người
7. Lý thuyết nhu cầu của Maslow
- Nội dung cơ bản của thuyết nhu cầu
của Maslow
- Vận dụng thuyết nhu cầu của Maslow
trong nghiên cứu hành vi con người.
IV. Mối quan hệ giữa hành vi con
người và môi trường xã hội
1. Ảnh hưởng của môi trường xã hội đến
hành vi con người
- Ảnh hưởng của môi trường gia đình đến
hành vi của con người
- Ảnh hưởng của môi trường nhóm đến
hành vi con người
- Ảnh hưởng của môi trường chính trị
- pháp luật đến hành vi con người
- Ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến
hành vi con người
- Ảnh hưởng của môi trường văn hóa đến
hành vi con người
2. Tác động của hành vi con người đến
môi trường
- Tác động của hành vi con người đến
môi trường tự nhiên
+ Những tác động tích cực của hành vi
con người đến môi trường tự nhiên
+ Những tác động tiêu cực của hành vi
con người đến môi trường tự nhiên.
- Tác động của hành vi con người đến
môi trường xã hội
+ Những tác động tích cực của hành vi
con người đến môi trường xã hội
V. Những vấn đề thực tiễn về hành
vi con người và môi trường ở Việt Nam
1. Đặc điểm môi trường và hành vi con
người Việt Nam
2. Những vấn đề thực tiễn của môi trường
ở Việt Nam
3. Những vấn đề thực tiễn của hành vi
con người ở Việt Nam
Chuyên đề 3
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
- Thời Lượng: 8 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 4 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Chuyên đề được thiết kế nhằm trang bị
nắm được các kiến thức và kỹ năng cơ bản khi làm việc với các cá nhân và gia
đình. Cụ thể, sau khi kết thúc khóa học viên sẽ nắm được:
- Những nội dung cơ bản về công tác
xã hội với cá nhân và các kỹ năng làm việc với cá nhân;
- Những nội dung cơ bản về công tác
xã hội với cá nhân và các kỹ năng làm việc với gia đình.
B. NỘI DUNG
I. Công tác xã hội với cá nhân
1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm của
công tác xã hội với cá nhân
- Khái niệm
- Mục tiêu
- Đặc điểm
2. Các nguyên tắc công tác xã hội với
cá nhân
- Nhìn nhận tính khác biệt của mỗi
trường hợp
- Tôn trọng biểu cảm của khách hàng
- Kiểm soát cảm xúc
- Tự quyết định
- Chấp nhận
- Không phán xét
- Bảo mật
3. Vai trò của nhân viên công tác xã
hội cá nhân
- Vai trò thay đổi hành vi
- Vai trò tư vấn/giáo dục
- Vai trò vận động/thương thảo
- Giám sát và đánh giá
- Hỗ trợ sau điều trị và Chấm dứt
4. Tiến trình công tác xã hội với cá
nhân
- Thiết lập mối
quan hệ
- Tìm hiểu/ Thăm dò
- Đánh giá/Chẩn đoán
- Can thiệp
- Giám sát và đánh giá
- Hỗ trợ sau điều trị và Chấm dứt
5. Các cấu phần của công tác xã hội với
cá nhân
- Con người
- Vấn đề
- Địa điểm
- Quá trình
- Mối quan hệ nhân viên CTXH - khách
hàng
- Giải quyết vấn đề
6. Các phương pháp công tác xã hội với
cá nhân
- Phương pháp tâm lý xã hội
- Phương pháp chức năng
- Phương pháp giải quyết vấn đề
- Phương pháp hành vi
7. Lập và lưu trữ hồ sơ khách hàng
- Ý nghĩa của việc lập và lưu trữ hồ
sơ khách hàng
- Nguyên tắc lập và lưu trữ hồ sơ
khách hàng
8. Xây dựng mối quan hệ với khách
hàng
- Sự nhiệt tâm, thấu cảm và chân thực
- Hành vi có lời và không lời
- Các kỹ năng giao tiếp cá nhân
9. Một số kỹ năng công tác xã hội với
cá nhân cơ bản
- Kỹ năng chú ý
- Kỹ năng đặt câu hỏi mở
- Kỹ năng diễn đạt
- Kỹ năng tóm tắt
- Kỹ năng lắng nghe có phản hồi (kỹ
năng phản hồi cảm xúc)
- Kỹ năng khơi gợi
- Kỹ năng im lặng.
II. Công tác xã hội với gia đình
1. Khái quát về công tác xã hội với
gia đình
- Khái niệm công tác xã hội với gia
đình
- Đối tượng của công tác xã hội với
gia đình
- Vai trò của công tác xã hội với gia
đình
- Những lĩnh vực thực hành của công
tác xã hội với gia đình
2. Những vấn đề cơ bản về gia đình
- Khái niệm về gia đình
- Chức năng của gia đình
- Đặc điểm của một gia đình lành mạnh
- Khái niệm về hệ thống gia đình
- Tính ổn định của hệ thống gia đình
- Luật lệ gia đình
3. Đánh giá gia đình
- Bối cảnh gia đình
- Ranh giới bên ngoài của hệ thống
gia đình
- Ranh giới bên trong của các tiểu hệ
thống gia đình
- Cơ cấu quyền lực của gia đình
- Quá trình ra quyết định trong gia
đình
- Ảnh hưởng của gia đình
- Mục đích của gia đình
- Những hiểu lầm về gia đình
- Vai trò gia đình
- Cách thức giao tiếp trong gia đình
- Sức mạnh gia đình
- Chu kỳ đời sống của gia đình
4. Làm việc với gia đình
- Tiếp xúc với gia đình
- Can thiệp với gia đình
- Trọng tâm vào tương lai và những điểm
tích cực
- Điều chỉnh các mối quan hệ tiêu cực
trong gia đình
- Điều chỉnh các quan điểm lệch lạc,
không đúng trong gia đình
- Gắn kết các thành viên trong gia
đình
5. Một số kỹ thuật sử dụng trong công
tác xã hội với gia đình
- Cấu trúc lại vấn đề
- Sử dụng các bức ảnh gia đình
- Câu hỏi xoay vòng
- Tạc tượng gia đình
- Chiếc ghế trống
Chuyên đề 4
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NHÓM
- Thời lượng: 16 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 12 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu được những
vấn đề chung về nhóm trong công tác xã hội và công tác xã hội nhóm
- Phân biệt được các loại hình nhóm
trong công tác xã hội
- Phân tích được các mô hình tiếp cận
trong công tác xã hội nhóm
- Nắm được tiến trình công tác xã hội
nhóm và vận dụng những kỹ năng, kỹ thuật cơ bản vào hỗ trợ các nhóm
B. NỘI DUNG
I. Tổng quát về công tác xã hội nhóm
1. Khái niệm về nhóm trong công tác
xã hội và công tác xã hội nhóm
- Khái niệm nhóm trong công tác xã hội
- Khái niệm công tác xã hội nhóm
2. Các loại hình nhóm trong công tác
xã hội
- Nhóm nhiệm vụ
- Nhóm can thiệp
3. Mục đích, ý nghĩa, đặc trưng của
công tác xã hội nhóm
- Mục đích của công tác xã hội nhóm
- Ý nghĩa của công tác xã hội nhóm
- Đặc trưng của công tác xã hội nhóm
4. Các giai đoạn phát triển của nhóm
- Giai đoạn hình thành
- Giai đoạn bão táp
- Giai đoạn hình thành quy ước chung
- Giai đoạn hoạt động
- Giai đoạn tan rã/kết thúc
II. Tiến trình công tác xã hội
nhóm
1. Giai đoạn chuẩn bị và thành lập
nhóm
- Xác định mục đích hỗ trợ nhóm
- Đánh giá khả năng thành lập nhóm
- Thành lập nhóm
- Định hướng cho các thành viên trong
nhóm
- Chuẩn bị môi trường
2. Giai đoạn nhóm bắt đầu hoạt động
- Giới thiệu các thành viên trong
nhóm
- Làm rõ mục đích hỗ trợ của nhóm
- Xây dựng mục tiêu, nguyên tắc hoạt
động của nhóm
- Thỏa thuận các
công việc của nhóm
3. Giai đoạn can thiệp/thực hiện nhiệm
vụ
- Nhóm can thiệp
+ Các hoạt động
+ Yêu cầu đối với
nhân viên xã hội
- Nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ Các hoạt động chính
+ Yêu cầu đối với
nhân viên xã hội.
4. Giai đoạn kết thúc
- Lượng giá
- Kết thúc
III. Một số kỹ năng và kỹ thuật cơ
bản trong công tác xã hội nhóm
1. Một số kỹ năng cơ bản trong công
tác xã hội nhóm
- Kỹ năng giao tiếp (lắng nghe tích cực,
kỹ năng khuyến khích/khích lệ tham gia)
- Kỹ năng tạo lập mối liên hệ giữa các cá nhân trong nhóm
- Kỹ năng điều phối
2. Một số kỹ thuật cơ bản trong công
tác xã hội nhóm
- Thực hiện các hoạt động vận động thể
chất
- Tổ chức các trò chơi
- Sử dụng tranh, ảnh
- Động não
- Thảo luận nhóm
Chuyên đề 5
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI TỔ CHỨC VÀ CỘNG ĐỒNG
- Thời lượng: 16 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thảo luận, thực hành: 12 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu một cách tổng quát về công tác
xã hội với tổ chức và cộng đồng
- Nắm được thực hành công tác xã hội
với tổ chức và cộng đồng
B. NỘI DUNG
I. Tổng
quan về công tác xã hội với tổ chức
1. Khái niệm và các loại tổ chức
trong công tác xã hội
- Khái niệm
- Các loại tổ chức trong công tác xã hội:
Tổ chức chính thức và không chính thức; tổ chức theo chiều dọc và theo chiều
ngang
2. Mục đích trong công tác xã hội với
tổ chức
3. Các nguyên tắc trong công tác xã hội
với tổ chức
- Tôn trọng giá trị và phẩm giá con
người
- Tôn trọng quyền con người
- Chấp nhận sự khác biệt của mỗi trường
hợp
- Trách nhiệm, công khai và minh bạch
4. Vai trò của nhân viên công tác xã
hội với tổ chức
- Là người giúp đỡ
- Là người tổ chức
- Là một công chức, viên chức
5. Quy trình thực hiện công tác xã hội
với tổ chức
- Nhận thức vấn đề
- Xác định vấn đề
- Thu thập thông tin
- Chẩn đoán vấn đề của tổ chức
- Xây dựng một kế hoạch can thiệp
- Triển khai kế hoạch can thiệp
- Lượng giá và kết thúc
6. Một số kỹ năng tác nghiệp trong
công tác xã hội với tổ chức
- Kỹ năng lãnh đạo
- Kỹ năng điều hành
- Kỹ năng giải quyết xung đột
- Kỹ năng xây dựng mối quan hệ
- Kỹ năng điều phối và kết nối các
nguồn lực, dịch vụ xã hội
II. Công tác xã hội với cộng đồng
1. Khái niệm công tác xã hội với cộng
đồng
2. Mục đích và ý nghĩa trong công tác
xã hội với cộng đồng
- Mục đích trong công tác xã hội với
cộng đồng
- Ý nghĩa trong công tác xã hội với cộng
đồng
3. Một số nguyên tắc trong công tác
xã hội với cộng đồng
- Phát huy nội lực của cộng đồng
- Bắt đầu từ mục tiêu và hoạt động nhỏ
phù hợp với người dân
- Tin tưởng vào khả năng của người
dân và phát triển của cộng đồng
- Thu hút sự tham gia của người dân
và trao quyền
- Ưu tiên tới nhóm đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương trong cộng đồng
- Tôn trọng văn hóa và kiến thức bản
địa của cộng đồng
4. Tác viên cộng đồng
- Vai trò của tác viên cộng đồng: người
nghiên cứu, người lập kế hoạch, người huấn luyện, người xúc tác, người tạo thuận
lợi, người biện hộ.
- Các yêu cầu cần thiết của tác viên
cộng đồng: trình độ chuyên môn, thái độ, kiến thức, và kỹ năng
5. Tiến trình công tác xã hội với cộng
đồng
- Lựa chọn cộng đồng
- Thâm nhập cộng đồng
- Họp dân, đánh giá vấn đề và lựa chọn
vấn đề ưu tiên
- Triển khai hoạt động
- Lượng giá và kết thúc
6. Một số kỹ năng tác nghiệp trong
công tác xã hội với cộng đồng
- Kỹ năng truyền thông
- Kỹ năng xây dựng mạng lưới
- Kỹ năng vận động nguồn lực
- Kỹ năng họp dân
7. Phương pháp đánh giá cộng đồng có
sự tham gia của người dân (PRA)
- Khái quát chung về PRA
- Nhóm kỹ thuật PRA: nhóm kỹ thuật
thu thập thông tin; nhóm kỹ thuật xác định và phân tích vấn đề; nhóm kỹ thuật
xác định các tổ chức tham gia.
8. Dự án công tác xã hội với cộng đồng
- Khái quát chung về dự án công tác
xã hội với cộng đồng
- Các bước xây dựng đề xuất dự án
phát triển cộng đồng
Chuyên đề 6
QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 8 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu một cách tổng
quát về công tác quản lý trường hợp và các quy định pháp luật về quản lý trường
hợp
- Biết rõ nguyên tắc và vai trò của
quản lý trường hợp trong công tác xã hội
- Có khả năng thực hiện quy trình quản
lý trường hợp
B. NỘI DUNG
I. Tổng quan về quản lý trường hợp
1. Khái niệm và mục tiêu
2. Nguyên tắc quản lý trường hợp
3. Vai trò của nhân viên quản lý trường
hợp
4. Quy định của pháp luật về công tác
quản lý trường hợp
II. Quy trình/tiến trình quản lý
trường hợp
1. Thu thập thông tin và nhu cầu của
thân chủ
2. Đánh giá thân chủ
3. Xây dựng kế hoạch trợ giúp thân chủ
4. Thực hiện kế hoạch trợ giúp thân
chủ
5. Theo dõi, rà soát thực hiện kế hoạch
trợ giúp thân chủ
6. Đánh giá và kết thúc kế hoạch quản
lý trường hợp
III. Kỹ năng quản lý trường hợp
1. Kỹ năng đánh giá
2. Kỹ năng biện hộ
3. Kỹ năng điều phối
4. Kỹ năng liên kết
5. Kỹ năng lưu trữ thông tin và hồ sơ
của thân chủ
Chuyên đề 7
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
- Thời lượng: 4 tiết
- Lý thuyết: 2 tiết
- Thực hành, thảo luận: 2 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu một cách
tổng quát về người khuyết tật và công tác xã hội với người khuyết tật và các
quy định pháp luật về người khuyết tật và công tác xã hội với người khuyết tật
- Biết rõ quan niệm và mô hình dịch vụ
hỗ trợ người khuyết tật
- Thực hiện được các hoạt động công
tác xã hội đối với người khuyết tật
B. NỘI DUNG
I. Khái quát về người khuyết tật
1. Khái niệm người khuyết tật
2. Phân loại và mức độ khuyết tật
3. Khó khăn và nhu cầu của người khuyết
tật
4. Quy định pháp luật về người khuyết
tật và công tác xã hội với người khuyết tật
II. Các quan niệm về người khuyết
tật
1. Quan niệm tâm linh
2. Quan niệm từ thiện/đạo đức
3. Quan niệm y học
4. Quan niệm xã hội
5. Quan niệm dựa trên quyền
III. Các lĩnh vực hỗ trợ người
khuyết tật
1. Hỗ trợ y tế
2. Hỗ trợ giáo dục
3. Hỗ trợ sinh kế
4. Hỗ trợ xã hội
5. Hỗ trợ gia tăng quyền lực
IV. Các hoạt động công tác xã hội
với người khuyết tật
1. Hoạt động can thiệp trợ giúp cho
người khuyết tật
2. Hoạt động truyền thông, nâng cao
nhận thức
3. Hoạt động biện hộ cho người khuyết
tật
4. Hoạt động vận động và kết nối các
nguồn lực trợ giúp cho người khuyết tật và gia đình
Chuyên đề 8
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
- Thời lượng: 4 tiết
- Lý thuyết: 2 tiết
- Thực hành, thảo luận: 2 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu được về vấn
đề người cao tuổi hiện nay và các hoạt động của CTXH trong hỗ trợ Người cao tuổi.
- Nắm rõ về các phương pháp của nghề
Công tác xã hội trong hỗ trợ người cao tuổi.
- Áp dụng để quản lý và tổ chức được
các hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại địa phương một cách cho hiệu quả.
B. NỘI DUNG
I. Khái quát chung về người cao tuổi
1. Khái niệm, vai trò của người cao
tuổi
- Khái niệm người cao tuổi
- Vai trò người cao tuổi
2. Đặc điểm của người cao tuổi
- Vấn đề già hóa dân số
- Một số số vấn đề khó khăn của người
cao tuổi
II. Công tác xã hội với người
cao tuổi
1. Khái niệm, mục đích,
2. Vai trò của CTXH với người cao tuổi
3. Các nguyên tắc làm việc với người
cao tuổi
4. Một số hoạt động hỗ trợ người cao
tuổi
III. Cơ sở pháp lý liên quan đến
hoạt động hỗ trợ và chăm sóc người cao tuổi
1. Luật pháp về Người cao tuổi
2. Các chính sách giành cho người cao
tuổi
IV. Các hoạt động cơ bản trong hỗ trợ
chăm sóc người cao tuổi
1. Mô hình hỗ trợ và chăm sóc người
cao tuổi
2. Dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc người
cao tuổi
V. Quản lý trường hợp
1. Khái niệm quản lý trường hợp với
Người cao tuổi
2. Mục đích quản lý trường hợp với
Người cao tuổi
3. Tiến trình quản lý trường hợp với
Người cao tuổi
4. Một số kỹ năng sử dụng trong quản
lý trường hợp với Người cao tuổi
VI. CTXH với nhóm người cao tuổi
1. Khái niệm về CTXH với nhóm Người
cao tuổi
2. Mục đích của CTXH với nhóm Người
cao tuổi
3. Tiến trình CTXH với nhóm Người cao
tuổi
4. Một số kỹ năng làm việc với nhóm
Người cao tuổi.
VII. Truyền thông vận động cộng đồng
về các hoạt động trợ giúp người cao tuổi
1. Khái niệm truyền thông
2. Mục đích truyền thông về Người cao
tuổi
3. Các phương pháp truyền thông về vấn đề Người cao tuổi
4. Tiến trình tổ chức một hoạt động
truyền thông về Người cao tuổi
Chuyên đề 9
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH
ĐẶC BIỆT
- Thời lượng: 4 tiết
- Lý thuyết: 2 tiết
- Thực hành, thảo luận: 2 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên
có thể:
- Hiểu rõ khái niệm, đặc điểm tâm lý,
khó khăn, nhu cầu của trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
- Hiểu rõ về hệ thống luật pháp và
chính sách của nhà nước dành cho đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
- Hiểu rõ các nguồn lực và các dịch vụ
trợ giúp cho các đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Biết áp dụng các phương pháp công
tác xã hội cá nhân, nhóm, phát triển cộng đồng, quản lý trường hợp và tham vấn
trong trợ giúp các đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện được các vai trò của người
nhân viên công tác xã hội trong trợ giúp các đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn.
A. NỘI DUNG
I. Khái quát chung về trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt
1. Khái niệm trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn
- Định nghĩa
- Phân loại
2. Tâm lý trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
3. Khó khăn và nhu cầu của trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt
- Khó khăn và nhu cầu của trẻ em trong
từng giai đoạn phát triển
- Khó khăn và nhu cầu của từng nhóm
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
II. Luật pháp và chính sách dành
cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
1. Luật pháp chung về trẻ em
- Công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Luật trẻ em 2016
2. Chính sách dành cho trẻ có hoàn cảnh
đặc biệt
III. Quy trình trợ giúp trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
1. Đánh giá.
2. Xác định vấn đề.
3. Lập kế hoạch can thiệp.
4. Thực hiện can thiệp.
5. Giám sát, đánh giá.
IV. Công tác xã hội với một số
nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
1. Công tác xã hội với trẻ khuyết tật
- Nguồn lực và dịch vụ trợ giúp trẻ
khuyết tật
- Vai trò của nhân viên công tác xã hội
trong trợ giúp trẻ khuyết tật
- Kỹ năng của nhân viên công tác xã hội
trong trợ giúp trẻ khuyết tật
2. Công tác xã hội với trẻ bị xâm hại
- Quy trình trợ giúp trẻ xâm hại
- Vai trò của nhân viên công tác xã hội
trong trợ giúp trẻ xâm hại
- Kỹ năng của nhân viên công tác xã hội
trong trợ giúp trẻ xâm hại
3. Công tác xã hội với trẻ lao động sớm,
lao động trong điều kiện nặng nhọc
- Các hoạt động, mô hình trợ giúp trẻ
lao động sớm, lao động trong điều kiện nặng nhọc
- Vai trò của nhân viên công tác xã hội
trong trợ giúp trẻ lao động sớm, lao động trong điều kiện nặng nhọc
4. Công tác xã hội với trẻ vi phạm pháp
luật
- Mô hình và các hình thức trợ giúp
trẻ vi phạm pháp luật
- Vai trò của nhân viên công tác xã hội
trong trợ giúp trẻ vi phạm pháp luật
5. Công tác xã hội với trẻ ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS
- Một số mô hình trợ giúp, hỗ trợ
nhóm trẻ bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
- Vai trò của CTXH trong việc trợ
giúp cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
Chuyên đề 10
CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA
TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM, NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN, NGƯỜI BỊ NHIỄM HIV
- Thời lượng: 16 tiết
- Lý thuyết: 8 tiết
- Thực hành, thảo luận: 8 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên
có thể:
- Hiểu được công tác xã hội với người
nghiện ma túy
- Hiểu được công tác xã hội với mại
dâm, nguyên nhân, thực trạng, đặc điểm tâm lý của người mại dâm, các dịch vụ hỗ
trợ
- Hiểu được công tác xã hội với nạn
nhân bị buôn bán.
- Hiểu được công tác xã hội với người
nhiễm HIV.
B. NỘI DUNG
I. Công tác xã hội với người nghiện
ma túy
1. Một số vấn đề chung về nghiện ma
túy
- Tình hình nghiện ma túy trên thế giới
- Tình hình nghiện ma túy tại Việt
Nam
- Khái niệm ma túy
- Khái niệm nghiện ma túy
- Vai trò của cán bộ công tác xã hội
trong trợ giúp người nghiện ma túy, gia đình người nghiện, cộng đồng.
2. Điều trị nghiện ma túy và các hoạt
động trợ giúp
- Khái niệm chung
về điều trị nghiện ma túy
- Các phương pháp điều trị nghiện
heroin tại Việt Nam
- Các hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện
ma túy
3. Kỳ thị và hoạt động truyền thông
giảm kỳ thị
- Kỳ thị với người nghiện ma túy
- Các hoạt động hỗ trợ giảm hại cho
người nghiện ma túy
II. Công tác xã hội với mại dâm
1. Một số vấn đề cơ bản về mại dâm -
Thực trạng mại dâm trên thế giới và Việt Nam - Những vấn đề cơ bản người mại
dâm Việt Nam đang phải đối mặt
- Vai trò, nhiệm vụ của nhân viên
công tác xã hội trong việc hỗ trợ người mại dâm
- Các chính sách pháp luật của nhà nước
trong phòng, chống tệ nạn xã hội mại dâm
2. Kỳ thị đối với người mại dâm
- Khái niệm kỳ thị với người mại dâm
- Ảnh hưởng của kỳ thị và phân biệt đối
xử với người mại dâm
- Các biện pháp giảm sự kỳ thị với
người mại dâm
3. Hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho
người mại dâm
- Các dịch vụ hỗ trợ người mại dâm
tái hòa nhập cộng đồng
- Các kỹ năng vận động nguồn lực hỗ
trợ người mại dâm tái hòa nhập cộng đồng
III. Công tác xã hội với người nhiễm
HIV/AIDS
1. Tổng quan về HIV/AIDS
- Khái niệm HIV/AIDS
- Các đường lây truyền HIV/AIDS
- Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS
- Phơi nhiễm HIV, xử lý và phòng
tránh phơi nhiễm HIV
2. Một số vấn đề về HIV/AIDS
- Thực trạng về HIV/AIDS tại Việt Nam
và trên thế giới
- Hậu quả của HIV/AIDS
- Khó khăn của người nhiễm và ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS
- Nhu cầu của người nhiễm và ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS
3. Sự kỳ thị và phân biệt đối xử với
người nhiễm HIV/AIDS
- Khái niệm kỳ thị và phân biệt đối xử
- Biểu hiện của
kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS
- Nguyên nhân của kỳ thị và phân biệt
đối xử
- Hậu quả của sự kỳ thị
4. Công tác xã hội với người nhiễm
HIV/AIDS và người ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
- Khái niệm
- Mục đích của công tác xã hội với
người nhiễm và ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
- Nguyên tắc cơ bản trong công tác xã
hội với người nhiễm và ảnh hưởng bởi HIV/AIDS
- Nguyên tắc đối với người nhiễm
HIV/AIDS
- Nguyên tắc đối với người bị ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS
5. Tham vấn cho người nhiễm HIV/AIDS
- Mục đích nguyên tắc của tham vấn
- Nội dung tham vấn (tham vấn xét
nghiệm, thông báo kết quả xét nghiệm, tham vấn khả năng ứng phó và sống tích cực,
Tham vấn đau khổ và mất mát
- Một số kỹ năng tham vấn cơ bản cho
người nhiễm HIV/AIDS
Chuyên đề 11
QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI
- Thời lượng: 8 tiết
- Lý thuyết: 4 tiết
- Thực hành, thảo luận: 4 tiết
A. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Sau khi học xong chuyên đề học viên:
- Hiểu được các
nội dung về quản trị trong lĩnh vực CTXH để góp phần vào việc
thực hiện thành công các mục tiêu của cơ quan, đơn vị đã đề ra
- Nắm rõ hơn về chức năng, nhiệm vụ
cơ bản của quản trị trong cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực Công tác xã hội.
- Áp dụng được các nguyên tắc, tiến
trình, kỹ năng của quản trị CTXH trong triển khai các công việc chuyên môn của
cơ quan ở 2 cấp độ cá nhân và tổ chức.
B. NỘI DUNG
I. Một số vấn đề chung về quản trị
Công tác xã hội
1. Một số khái quát chung về quản trị
- Khái niệm
- Mục đích
2. Một số khái quát về Quản trị công
tác xã hội
- Khái niệm
- Khái niệm quản trị trong Công tác
xã hội
- Mục đích, vai trò của Quản trị Công
tác xã hội
- Nguyên tắc hành động của nhà quản
trị CTXH
+ Chấp nhận và tin tưởng
+ Sự tham gia dân chủ
+ Truyền thông cởi mở.
- Nhà quản trị Công tác xã hội
+ Vai trò nhiệm vụ của nhà quản trị
CTXH
+ Yêu cầu đối với nhà quản trị CTXH
II. Quản trị Công tác xã hội cấp độ
nhân viên Công tác xã hội
1. Ghi chép
2. Hồ sơ và lưu trữ hồ sơ
3. Các thủ tục hành chính
III. Quản trị Công tác xã hội cấp
tổ chức
1. Hoạch định
2. Tổ chức
3. Lãnh đạo
4. Kiểm tra
IV. Một số kỹ năng trong Quản trị
Công tác xã hội
1. Giải tỏa căng thẳng trong quản trị
- Định nghĩa căng thẳng
- Tầm quan trọng của việc giải tỏa
căng thẳng đối với nhà quản trị CTXH
- Các nguyên nhân gây căng thẳng
- Cách thức giải toả căng thẳng
Phần III:
HƯỚNG DẪN ĐI THỰC TẾ, VIẾT BÁO CÁO THU HOẠCH
VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA
1. Đi thực tế
a. Mục đích
- Quan sát và trao đổi kinh nghiệm qua thực tiễn tại một đơn vị, địa phương cụ thể.
- Giúp kết nối giữa lý thuyết với thực
hành.
b. Yêu cầu
- Học viên quan sát, ghi nhận trong
quá trình đi thực tế.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
c. Hướng dẫn
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên.
- Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế
chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.
2. Báo cáo thu hoạch
a. Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ
năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh ngạch công
tác xã hội viên.
- Giúp đánh giá mức độ kết quả học
viên đã đạt được qua chương trình (kiến thức, kỹ năng và hành vi thái độ).
- Có khả năng vận dụng kiến thức và kỹ
năng đã thu nhận được vào thực tiễn lĩnh vực công tác xã hội tại địa phương.
b. Yêu cầu
- Học viên cần viết bản báo cáo thu
hoạch hoàn chỉnh, trong đó nêu những kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân
tích công việc hiện nay và lộ trình vận dụng vào thực tiễn tại vị trí công tác
hiện tại.
- Các yêu cầu sẽ được thông báo tới học
viên khi bắt đầu khóa học.
c. Hướng dẫn
- Độ dài: Không quá 12 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Time
New Roman, khổ chữ 14, cách dòng 1,5.
- Cấu trúc: Do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
yêu cầu và hướng dẫn học viên.
- Văn phong, cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
3. Đánh giá cuối khóa
a) Chấm điểm theo thang 10 điểm: Điểm
đạt là từ 5 trở lên.
b) Xếp loại:
- Giỏi: 9 - 10 điểm;
- Khá: 7 - 8 điểm;
- Trung bình: 5 - 6 điểm;
- Không đạt: Dưới 5 điểm.