ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
97/2017/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
06 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
LÂM NGHIỆP TÂN TIẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm,
nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước
đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014
của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày
19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều
lệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNNPTNT ngày 31/8/2017, của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2464/TTr-SNV ngày 19/9/2017 và Báo cáo thẩm định số
1592/BC-STP ngày 28/8/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Tân Tiến gồm 9 chương
45 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 10 năm 2017 và
thay thế Quyết định số 681/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên lâm nghiệp Tân Tiến.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Tân Tiến và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm tin học - công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
LTP
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP TÂN
TIẾN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 97/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2017
của UBND tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến (sau đây gọi tắt
là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
a) “Chủ sở hữu công ty” là từ gọi tắt của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
b) “Đơn vị trực thuộc” là các Phòng, ban, Trạm, Đội
Quản lý bảo vệ rừng nằm trong cơ cấu Công ty;
c) “Nghị định số 99/2012/NĐ-CP” là Nghị định số
99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện
các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Doanh nghiệp
nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào Doanh nghiệp;
d) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP” là Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào Doanh
nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại Doanh nghiệp;
đ) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
e) “Nghị định số 97/2015/NĐ-CP” là Nghị định số
97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định về quản lý người giữ chức
danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà
Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ;
g) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết tắt, giải
thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong
Luật Doanh nghiệp, pháp luật về Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm Chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có nghĩa tương tự
trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới quy định của
văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế các văn
bản đó.
Điều 2. Tên, địa chỉ, trụ sở
chính của Công ty
1. Tên gọi đầy đủ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến.
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Tân Tiến.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Tan Tien Forestry
Company Limited.
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Tân Tiến FoCo., Ltd.
2. Địa chỉ trụ sở chính: thôn Mã Tiền, xã Phước Tiến,
huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.
- Điện thoại: 0259.854235; 0259.3854338.
- Fax: 0259.854235.
- Email: congtylamnghieptantien@gmail.com
3. Tài khoản giao dịch:
Tài khoản giao dịch: 4905201001652 tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
4. Mã số thuế: 4500142810.
Điều 3. Hình thức pháp lý và tư
cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới hình thức Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và
được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước, các Ngân
hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan;
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm
đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của
mình.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động,
ngành nghề kinh doanh.
1. Mục tiêu hoạt động của Công ty:
a) Sử dụng có hiệu quả đất đai và tài nguyên; Quản
lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng, phát huy hiệu quả của
Doanh nghiệp nhà nước;
b) Nâng cao hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh doanh,
bảo toàn và phát triển vốn nhà nước, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước,
nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên;
c) Tạo thêm việc làm có thu nhập cho người lao động,
góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển nguồn thu nộp ngân sách nhà nước, phát
triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh-quốc phòng trên địa bàn.
2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tân Tiến là
công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; thực hiện nhiệm
vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
a) Thực hiện dịch vụ công ích: Trồng, chăm sóc, quản
lý, bảo vệ rừng phòng hộ; quản lý, bảo vệ sản xuất là rừng tự nhiên được thực
hiện theo phương thức đặt hàng.
- Kinh phí quản lý, bảo vệ rừng phòng hộ được cấp từ
ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ 200.000 đồng/ha/năm trên diện tích rừng phòng hộ
thuộc lâm phần công ty quản lý (hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản
xuất theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn
năm 2014-2020).
- Kinh phí quản lý, bảo vệ rừng sản xuất phải tạm dừng
khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn
năm 2014-2020 với mức hỗ trợ là 200.000 đồng/ha/năm, được cấp từ nguồn ngân
sách Trung ương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 330/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh
toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng
tự nhiên của các công ty nông, lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định
số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành mức hỗ trợ khác với các mức nêu trên thì thực hiện theo mức hỗ trợ do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành sau.
b) Thực hiện nhiệm vụ sản xuất và cung ứng sản phẩm:
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng phòng hộ, rừng kinh tế,
các loại cây lâm nghiệp và cây đa mục đích. Sản xuất, kinh doanh giống cây trồng
nông, lâm nghiệp, cây hoa kiểng, hoa Lan các loại, cây dược liệu. Thực hiện các
dịch vụ thiết kế, thi công các công trình lâm sinh như: Điều chế rừng để khai
thác, trồng rừng, khoanh nuôi, điều tra, đo vẽ bản đồ, quy hoạch rừng, san ủi
và làm đường lâm nghiệp, đường nông thôn. Kinh doanh dịch vụ chế biến gỗ, tận
thu các loại lâm sản phụ, khai thác gỗ theo yêu cầu của nhà nước (nếu có). Thực
hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức hoạt
động và thời hạn hoạt động
1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động:
a) Người có quyết định cao nhất tại Công ty là Chủ
sở hữu công ty;
b) Chủ tịch công ty giúp Chủ sở hữu công ty trong
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty;
c) Giám đốc công ty là thừa hành giúp Chủ tịch công
ty chỉ đạo tổ chức quản lý điều hành, triển khai thực hiện các hoạt động, nhiệm
vụ hàng ngày của Công ty.
2. Thời hạn hoạt động:
Thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu kể từ ngày
được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chấm dứt
hoạt động khi có Quyết định của Chủ sở hữu công ty. Việc chấm dứt hoặc gia hạn
thời gian hoạt động của Công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định và theo các
quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 6. Vốn Điều lệ của Công ty
Vốn Điều lệ Công ty là: 3.274.599.281 đồng (Bằng chữ:
Ba tỷ hai trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm chín mươi chín nghìn hai trăm tám
mươi mốt đồng).
Điều 7. Chủ sở hữu công ty
Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ sở hữu Công ty. Việc
phân công, phân cấp, giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Công ty theo quy định tại
Nghị định số 99/2012/NĐ-CP.
Điều 8. Người đại diện theo
Pháp luật
1. Người đại diện theo Pháp luật của Công ty là
Giám đốc công ty. Giám đốc công ty có quyền và nghĩa vụ được quy định trong Điều
lệ này.
2. Người đại diện theo Pháp luật của Công ty phải
thường trú tại Việt Nam, nếu vắng mặt ở Việt Nam quá 30 ngày thì phải thông qua
Chủ tịch công ty để ủy quyền bằng văn bản cho người khác, thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của người đại diện theo Pháp luật của Công ty.
Điều 9. Quản lý nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
Điều 10. Tổ chức Đảng và các tổ
chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Công ty
hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật và Điều lệ của các tổ chức
chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Công ty có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên các tổ chức Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo theo quy định của
pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 11. Quyền của Công ty
1. Quyền của công ty đối với vốn, tài sản, đầu tư
và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định 91/2015/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức kinh doanh theo
quy định của Điều 7 Luật Doanh nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt động và ngành,
nghề kinh doanh quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Điều lệ này.
Quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức
công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị định số 99/2012/NĐ-CP, Nghị định
số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối với lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số
52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Khi Chính phủ có điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung thì
quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự điều
chỉnh theo cho phù hợp.
3. Quyền tham gia hoạt động công ích: Đối với nhiệm
vụ công ích được Nhà nước đặt hàng, Công ty được Nhà nước tạo điều kiện được hỗ
trợ về vật chất, cơ chế chính sách và các lợi ích tài chính khác khi tham gia
hoạt động công ích, và kinh phí thực hiện phải đảm bảo bù đắp chi phí và lợi
ích khác của Công ty. Theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 về sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và các văn bản pháp
luật có liên quan.
Điều 12. Nghĩa vụ của Công ty
1. Công ty có nghĩa vụ đối với vốn, tài sản đầu tư
và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định 91/2015/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh:
a) Sản xuất kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký;
đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã
đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức
quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động và
quyền tham gia quản lý công ty của người lao động theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo
tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Chủ
sở hữu công ty;
đ) Tuân theo các quy định của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường;
e) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài
sản, trách nhiệm, con người của Công ty trong kinh doanh theo quy định của pháp
luật;
g) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực hiện
các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với
người lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát
viên và các cán bộ quản lý khác;
h) Chịu sự giám sát, kiểm tra của Chủ sở hữu; chấp
hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu về việc sử dụng
vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác;
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật và được Nhà nước giao.
3. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích: Theo
quy định của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản xuất
và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương III
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 13. Tổ chức thực hiện các
quyền và trách nhiệm của Chủ sở hữu nhà nước đối với Công ty
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh của Công ty:
Quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể và yêu cầu phá sản Công ty phù hợp với Đề án tổng thể về sắp xếp, đổi mới,
tái cơ cấu Doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải
thể các trạm, chốt quản lý bảo vệ rừng thuộc Công ty.
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ
Công ty;
c) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh
vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của Công ty;
d) Có ý kiến bằng văn bản về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc Công ty;
đ) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu đối với Chủ tịch, Kiểm soát viên và tiền lương, thù lao cho chức danh Kiểm
soát viên;
e) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh 5 năm và hàng năm;
g) Phê duyệt diện tích rừng phòng hộ; diện tích rừng
tự nhiên là rừng sản xuất theo quyết định phân cấp 3 loại rừng để thực hiện
phương thức đặt hàng nhiệm vụ công ích cho Công ty theo quy định;
h) Phê duyệt chủ trương cấp vốn, nắm giữ, tăng, giảm
vốn của Công ty tại doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tham gia vào
công ty con, Công ty liên kết;
i) Phê duyệt phương án huy động vốn; đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp đối với từng dự án
có mức huy động vốn; dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định; dự án đầu
tư ra ngoài doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn Chủ sở hữu được
ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại
thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn, quyết định dự án;
k) Hàng năm, quyết định quỹ lương, tiền lương của
Chủ tịch công ty và toàn bộ việc chi trả này được tính vào chi phí quản lý công
ty;
l) Chấp thuận để Chủ tịch công ty phê duyệt báo cáo
tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;
m) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và
thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển
vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; việc thực hiện chế độ tuyển
dụng, tiền lương, tiền thưởng của công ty. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Đánh giá đối với Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm soát viên, Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành Công ty.
n) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
2. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại Điểm a, b và g khoản 1 Điều này;
b) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và
thanh tra theo quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định của Pháp luật;
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại Điểm c, d, e, g, m khoản 1
Điều này;
b) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc quản
lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra
theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật.
5. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy
định tại Điểm a, b, d và đ Khoản 1 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của
Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định pháp luật.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xếp hạng và xếp lại
hạng doanh nghiệp theo quy định. Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành của Hội đồng
thẩm định quỹ tiền lương, đơn giá tiền lương của tỉnh, tổ chức thẩm định quỹ tiền
lương, đơn giá tiền lương hàng năm của công ty;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra
theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của
Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định pháp luật.
7. Chủ tịch công ty được giao thực hiện các quyền,
trách nhiệm của Chủ sở hữu công ty theo quy định tại Điều lệ này, Nghị định số
99/2012/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
8. Kiểm soát viên do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại phù hợp với quy định tại Nghị định 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 và
các quy định pháp luật có liên quan để giúp Chủ sở hữu công ty kiểm soát việc tổ
chức thực hiện quyền Chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công việc kinh doanh tại
công ty của Chủ tịch Công ty và Giám đốc.
Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ,
trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm
soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy định tại
Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ, ban hành kèm theo Quyết định số
35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn Điều lệ: Chủ sở hữu có nghĩa vụ đầu
tư đủ vốn Điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty: Tổ chức, cá nhân thực
hiện quyền, trách nhiệm của Chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty và
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác:
a) Chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ về các khoản nợ
và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ tịch công ty,
Giám đốc công ty phải quản lý và điều hành công ty bảo đảm khả năng thanh toán
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt tài sản của Chủ sở
hữu công ty và tài sản của Công ty;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phải giám sát, kiểm tra,
đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp phát hiện
Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu và chỉ đạo Công ty có Đề án khắc phục và báo cáo cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá sản, Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty thực hiện thủ tục yêu
cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và
hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của
Chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật khi phê duyệt
chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của công ty; giám
sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình;
b) Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty phải thực hiện
dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của công ty theo đúng chủ
trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật
của công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của Chủ sở hữu có
nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của công ty; bảo đảm để Chủ tịch
công ty, Giám đốc công ty chủ động quản lý, điều hành có hiệu quả công ty theo
quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 15. Mô hình tổ chức, quản
lý công ty
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch công ty
theo quyết định của Chủ sở hữu công ty.
Mục 1. CHỦ TỊCH CÔNG TY
Điều 16. Chủ tịch Công ty
Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ
nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 (năm) năm phù hợp với quy định của Nghị định số
97/2015/NĐ-CP.
Điều 17. Quyền hạn và trách
nhiệm của Chủ tịch Công ty
1. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Công ty sau khi đề nghị và được
Chủ sở hữu phê duyệt.
2. Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch sản
xuất đầu tư phát triển hằng năm và gửi quyết định đến Chủ sở hữu công ty để tổng
hợp, giám sát.
3. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với
Giám đốc công ty sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ
chức, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Giám đốc
công ty và phù hợp với phân cấp quản lý của tỉnh.
5. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn
của Công ty tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận Công ty con, Công ty liên
kết, sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
6. Cử, giao nhiệm vụ cho người đại diện phần vốn
góp của Công ty tại doanh nghiệp khác theo quy định.
7. Quyết định phương án huy động vốn; đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản; hợp đồng mua bán, kinh doanh, giao khoán; đầu tư vốn ra ngoài
doanh nghiệp đối với từng dự án có mức huy động vốn; dự án đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định với giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn Chủ sở hữu được
ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại
thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn và không quá mức vốn của dự án
nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.
8. Trường hợp huy động vốn; dự án đầu tư, xây dựng,
mua, bán tài sản cố định; dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị lớn hơn
mức quy định nói trên, Chủ tịch công ty báo cáo Chủ sở hữu xem xét quyết định.
9. Quyết định cơ cấu tổ chức, nhân sự, tuyển dụng
lao động trong Công ty. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các Phòng, Trạm, Chốt
QLBVR sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
10. Ban hành các Quy chế quản lý nội bộ của Công ty
để chỉ đạo quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Phê duyệt báo cáo tài
chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Chủ sở hữu
chấp thuận.
11. Quyết định tiền lương kế hoạch của viên chức quản
lý và người lao động, quỹ lương thực hiện của người lao động tạm ứng tiền lương
trong năm. Tham mưu trình Chủ sở hữu quyết định tiền lương, thù lao thực hiện của
viên chức quản lý theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ, các hợp đồng mua bán, xây dựng, các dự án đầu tư, dự án
liên doanh, liên kết của Công ty.
13. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới doanh
nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt.
14. Đề nghị Chủ sở hữu công ty quyết định điều chỉnh
vốn Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu,
giải thể và yêu cầu phá sản Công ty.
15. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty
tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của Chủ sở hữu; quản lý
sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho Chủ sở hữu
về việc Công ty hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm
khác.
Điều 18. Tiêu chuẩn và điều kiện
của Chủ tịch Công ty
1. Thường trú tại Việt Nam, phải là công dân Việt
Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh và quản
lý doanh nghiệp. Phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác quản lý, điều
hành doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh chính của Công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm
khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không là cán bộ, công chức, viên chức;
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm
giữ chức danh quản lý thì phải có quyết định điều động công tác (đối với cán bộ,
công chức) hoặc phải chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức).
5. Không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc tại
Công ty mình và các doanh nghiệp khác.
6. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ
quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của Pháp luật.
7. Không là Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc đã từng
bị miễn nhiệm trước thời hạn tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp Nhà nước khác
trong những trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 19 Điều
lệ này.
8. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật
về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.
Điều 19. Miễn nhiệm, thay thế
Chủ tịch Công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong những trường
hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các
trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc
được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền
hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người
khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kinh doanh của Công ty;
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc
trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để
giữ chức vụ Chủ tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc
chỉ tiêu do Chủ sở hữu công ty giao mà không giải trình được nguyên nhân khách
quan và được Chủ sở hữu công ty chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại
Điều 18 Điều lệ này.
2. Chủ tịch công ty được thay thế trong những trường
hợp sau đây:
a) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều động, luân chuyển, nghỉ
hưu hoặc bố trí công việc khác;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định của Khoản 1 Điều
này.
Điều 20. Nghĩa vụ của Chủ tịch
công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công ty, quyết định
của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của
Công ty và Chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty và Chủ sở hữu
công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị, chức vụ
và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công
ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần,
phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty
thực hiện các hành vi quy định tại Khoản 5 Điều 51 Luật Doanh nghiệp.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn Điều lệ.
Điều 21. Chế độ làm việc của
Chủ tịch Công ty
1. Lương, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Công
ty do Chủ sở hữu công ty quyết định và được tính vào chi phí quản lý của Công
ty.
2. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều
hành và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Trong
trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên
gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy
định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
3. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại Điều
16, 17, 18 và 19 của Điều lệ này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức
danh "Chủ tịch công ty".
4. Quyết định của Chủ tịch công ty có giá trị pháp
lý kể từ ngày được ký và đóng dấu với chức danh Chủ tịch công ty, trừ trường hợp
phải được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
5. Chủ tịch công ty làm việc hàng ngày tại Công ty.
Trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho
người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự chấp
thuận của Chủ sở hữu công ty; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện theo
quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Mục 2. GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY ĐIỀU
HÀNH CÔNG TY
Điều 22. Giám đốc Công ty
1. Giám đốc công ty do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Giám đốc công ty được bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng
với nhiệm kỳ không quá năm (05) phù hợp với quy định của Nghị định số
97/2015/NĐ-CP.
Điều 23. Tiêu chuẩn và điều kiện
của Giám đốc
Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 18 Điều lệ này, quy định của Luật Doanh nghiệp, Pháp luật về
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và các tiêu
chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty (nếu có).
Điều 24. Quyền của Giám đốc
Công ty
1. Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch
Công ty.
2. Tổ chức quản lý, điều hành, triển khai thực hiện
kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư của Công ty và các nhiệm vụ công ích, các
vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty do Chủ sở hữu,
Chủ tịch Công ty giao.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản
lý, thừa hành trong Công ty sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
4. Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
5. Đề xuất, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, sắp
xếp Công ty.
6. Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên
Chủ tịch công ty.
7. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý
lỗ trong kinh doanh.
8. Tuyển dụng lao động.
9. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ và Quyết
định bổ nhiệm.
Điều 25. Nghĩa vụ của Giám đốc
Công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, Quyết định của Chủ
tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của
Công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty. Không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và
tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công
ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần,
phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của
Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty
thực hiện các hành vi vi phạm Pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch
khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác;
thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ mất an toàn về tài chính có
thể xảy ra đối với Công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và pháp luật về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ.
Điều 26. Miễn nhiệm, thay thế
Giám đốc Công ty
Chủ sở hữu xem xét, quyết định theo đề nghị của Chủ
tịch công ty trong những trường hợp sau:
1. Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các
trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này.
2. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được
giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả
nghiêm trọng đối với Công ty.
4. Giám đốc xin từ chức.
5. Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công việc
khác.
6. Các trường hợp khác theo quy định tại quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Giám đốc (nếu có), pháp luật về Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và pháp luật có liên quan.
Điều 27. Quan hệ giữa Chủ tịch
Công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch
Công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với
Chủ tịch Công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Chủ tịch Công
ty không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở hữu,
nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch Công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình
hình hoạt động kinh doanh hàng quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tới
của Công ty cho Chủ tịch Công ty; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn đề
quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch
Công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch Công ty hoặc người được
Chủ tịch Công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị
các báo cáo, đề án trình Chủ tịch Công ty hoặc trình Chủ sở hữu Công ty do Giám
đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch Công ty hoặc
người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc
họp.
Điều 28. Hợp đồng, giao dịch với
những người có liên quan
1. Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ
nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng,
thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo Chủ sở hữu Công ty về các hợp đồng kinh
tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con,
con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch Công ty, Giám đốc. Trường hợp phát hiện
hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu
Chủ tịch Công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được
ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch Công ty, Giám đốc phải bồi thường thiệt
hại cho Công ty và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều 86 Luật
Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty, Quyết định của Chủ sở hữu và các văn bản Pháp luật
có liên quan (nếu có).
Điều 29. Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty
theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch Công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó
Giám đốc theo đề nghị của Giám đốc sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 02 người. Chủ tịch
Công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm kinh
doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn
02 Phó Giám đốc, Chủ tịch Công ty đề nghị Chủ sở hữu xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc; có tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của Giám đốc
và phù hợp với quy định của Nghị định 97/2015/NĐ-CP, pháp luật về kế toán và
các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
do Chủ tịch Công ty quyết định, nhưng không quá năm (5) năm. Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại.
4. Bộ máy giúp việc gồm các phòng chuyên môn nghiệp
vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản
lý, điều hành Công ty.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch Công ty chấp thuận.
Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA
QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 30. Hình thức tham gia quản
lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông qua
các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại biểu người
lao động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
Điều 31. Nội dung tham gia quản
lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, đóng
góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế
nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ
sung Thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ
sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí
lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức
danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của Pháp luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Tập thể người lao động trong Công ty có quyền
tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị người lao động;
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế,
Điều lệ của Công ty; thực hiện Thỏa ước lao động tập thể; thực hiện Hợp đồng
lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động
đóng góp;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp
lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.
3. Hàng năm, Ban lãnh đạo Công ty có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để
bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch
Công ty đã thông qua; Đánh giá việc thực hiện Thỏa ước lao động tập thể, các nội
quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp
pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động thực hiện
theo các quy định pháp luật về lao động. Hàng năm, Ban chấp hành Công đoàn lập
kế hoạch để Giám đốc Công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng,
lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với
người quản lý và người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty
với các tổ chức Công đoàn của người lao động.
Chương V
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 32. Vốn Điều lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 6 của Điều lệ này
có thể tăng trong quá trình hoạt động. Chủ sở hữu công ty phê duyệt tăng vốn Điều
lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng
quy mô, hoạt động kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn Điều lệ điều
chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 03 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh
vốn Điều lệ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng vốn
Điều lệ theo đề nghị của Sở Tài chính.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác định vốn Điều
lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn Điều lệ theo quy định tại Mục 2
Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
Điều 33. Quản lý tài chính
Công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo Quy chế
quản lý tài chính Công ty do Chủ tịch Công ty ban hành phù hợp với quy định có
liên quan của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, bao gồm những nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Công ty,
trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của Công
ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm,
thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của Công ty
tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động
kinh doanh; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công ích; trong đó có quy định về
phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và
kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan khác.
Chương VI
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 34. Tổ chức lại Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết định, hồ
sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên là Công ty con của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 35. Chuyển đổi sở hữu
Công ty
Chủ sở hữu Công ty Quyết định việc chuyển đổi Công
ty thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 36. Tạm ngừng kinh doanh
1. Chủ sở hữu Quyết định việc tạm ngừng kinh doanh
của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh
của Chủ sở hữu Công ty phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh
theo Quyết định của Chủ sở hữu Công ty phù hợp với Điều 200 của Luật Doanh nghiệp,
Điều 23 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP, pháp luật về thành lập doanh nghiệp,
pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 37. Giải thể Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định từ Điều
24 đến Điều 31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Điều 38. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy định của
Luật Phá sản.
Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 39. Trách nhiệm báo cáo
và thông tin
1. Giám đốc Công ty có trách nhiệm gửi Chủ tịch
Công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành
Công ty và các báo cáo khác theo quy định;
d) Báo cáo Công bố thông tin theo quy định của Nghị
định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ quy định về công bố thông
tin doanh nghiệp nhà nước.
2. Chủ tịch Công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các
cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc
lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.
Điều 40. Báo cáo và thông tin
cho Chủ sở hữu
1. Chủ tịch Công ty lập và gửi Chủ sở hữu những tài
liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài chính của
Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của Chủ tịch Công ty;
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này
và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên trình Chủ sở hữu:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực,
cẩn trọng của Chủ tịch Công ty trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu, trong
quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các tài liệu
khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo cáo, thông tin của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và trình hàng quý.
Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Chủ sở hữu trong từng trường
hợp.
Điều 41. Công khai thông tin
1. Giám đốc Công ty quyết định và chịu trách nhiệm
việc công khai thông tin ra bên ngoài của Công ty. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài
liệu của Công ty chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định của
Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc Công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi công bố thông tin
thực hiện theo quy định của Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính
phủ quy định về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Công ty là người chịu
trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo đúng quy định pháp luật về
thanh tra, kiểm tra.
Chương VIII
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 42. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Công ty
Chủ sở hữu quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công
ty. Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị Chủ sở hữu sửa đổi, bổ sung Điều lệ
này.
Điều 43. Quản lý con dấu của
Công ty
1. Chủ tịch Công ty quyết định thông qua con dấu
chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty quản lý và sử
dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 44. Nguyên tắc giải quyết
tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công ty trước
hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp giải
quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được
kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 45. Phạm vi thi hành
1. Chủ sở hữu Công ty, các đơn vị và cá nhân có
liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ Công ty.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải tuân thủ
nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này các quy định pháp luật hiện hành.
3. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật
có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ hoặc
trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản
trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để
điều chỉnh hoạt động của Công ty./.