ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
886/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật
Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ -CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị
định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị
quyết số 80/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Quyết
định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính quyết định giá
tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị
quyết số 75/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy
định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm
2021;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNN
ngày 30/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quyết định này Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021.
2. Đối tượng áp
dụng: Các đơn vị được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Ban quản lý, khai thác công trình thuỷ
lợi Tuyên Quang, các Ban quản lý công trình thuỷ lợi liên xã, xã, Hợp tác xã
Nông lâm nghiệp (Sau đây gọi tắt là các Ban quản lý công trình thuỷ lợi);
các hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Quyết định này
không áp dụng đối với các công trình thủy lợi xây dựng theo hình thức đối tác
công tư và các công trình thủy lợi đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước.
Điều 2. Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
TT
|
Biện pháp công trình
|
Giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
1. Giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa. Cụ thể như biểu sau:
a) Trường hợp
tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% giá quy định tại biểu trên.
b) Trường hợp chỉ
tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% giá quy định tại biểu trên.
c) Trường hợp chỉ
tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% giá quy định tại biểu trên.
d) Trường hợp
phải tạo nguồn từ 2 bậc trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
được tính tăng thêm 20% so với giá quy định tại biểu trên.
đ) Trường hợp
phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho
tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% giá quy định tại biểu trên.
2. Mức giá đối
với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông
được tính bằng 40% giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối
với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo các biện
pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh, cống
|
1
|
Cấp nước cho
chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để
nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới
cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp
nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu
không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức
thu bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
cho một năm theo quy định.
4. Giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều này là giá không có thuế giá
trị gia tăng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các Ban quản lý công trình thủy lợi thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và Quyết định này.
2. Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra các Ban quản lý công trình thủy lợi thực hiện việc lập
kế hoạch, lập dự toán và cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí sản phẩm,
dịch vụ công ích thuỷ lợi theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và Quyết
định này.
3. Các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng
quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng cho năm ngân sách 2021.
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Giám đốc Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên
Quang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT; (Báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thi hành);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (TL).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|