ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2176/TTr-SGTVT ngày 17/12/2021 và Giám đốc Sở Nội
vụ tai Tờ trình số 3789/TTr-SNV ngày 21/12/2021 về việc quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố
Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giao thông vận tải thành phố Hà
Nội (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội; thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý
nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn
giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị và
ngoài đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ
thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho
người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe,
đường tỉnh, hệ thống rãnh thoát nước trên đường tỉnh, đường quốc lộ, đường vành
đai, đường cao tốc trên địa bàn Thành phố.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao thông vận tải
và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố; chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn
thành phố trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố;
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố
theo phân cấp, ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố:
a) Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo
phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải;
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn,
xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
d) Trình Ủy ban nhân dân Thành phố
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định phân
loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải
trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của
pháp luật.
e) Trình Ủy ban nhân dân Thành phố thỏa
thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội
địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt
động trên đường thủy nội địa; thỏa thuận đấu nối và cấp phép thi công trên các
tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do Thành phố quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt đô thị, trạm
dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
do Thành phố quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an
ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa; phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá
nhân ở trên địa bàn Thành phố hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố hoặc được phân cấp theo quy định
của pháp luật.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn Thành phố hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về công tác đào tạo, sát hạch; cấp, đổi, thu hồi giấy phép, phương án hoạt
động đào tạo, giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan có liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
đô thị trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành
cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp theo quy định của pháp luật. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam thực
hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm định xe cơ giới và thực hiện các nhiệm vụ
khác theo thẩm quyền trên địa bàn Thành phố.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn
giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân Thành phố.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và
xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban
nhân dân Thành phố việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội
địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
g) Bố trí lực lượng phối hợp với các
cơ quan chức năng có liên quan đảm bảo, phân luồng chống ùn tắc giao thông
trong giờ cao điểm, giải quyết các sự cố về giao thông trên địa bàn Thành phố
theo phân cấp và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
h) Là cơ quan thường trực của Ban an
toàn giao thông Thành phố theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về
giao thông vận tải đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn Thành phố.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa
học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công
tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra đối với tổ chức,
cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao
thông vận tải; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí
và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải
theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân Thành phố và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc
gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao thông vận tải có Giám đốc
và từ 03 đến 04 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo
cáo công tác trước Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ
Giao thông vận tải theo quy định;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
quyền điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc
và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Giao
thông vận tải ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức và thực hiện các chế độ, chính
sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định theo quy định của pháp luật;
đ) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở không
kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân;
e) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các tổ chức trực thuộc Sở
thực hiện theo quy định của pháp luật và theo tiêu chuẩn chức danh, quy định
phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng, ban chuyên môn: (07
phòng)
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông;
- Phòng Quản lý vận tải;
- Phòng Quản lý phương tiện và người
lái;
- Phòng Quản lý chất lượng công trình
giao thông.
Số lượng cấp phó phòng, ban chuyên
môn thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đơn vị đặc thù: (01 Văn phòng)
- Văn phòng Ban An toàn giao thông
Thành phố Hà Nội;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc: (03 đơn vị)
- Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
thành phố Hà Nội;
- Ban Duy tu các công trình hạ tầng
giao thông;
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.
Số lượng cấp phó đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập.
Điều 4. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp)
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc
làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế
công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập của Thành phố được cấp có thẩm quyền giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm
Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế sự nghiệp
trình Ủy ban nhân dân Thành phố để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới: Chuyển
đổi mô hình thành Công ty cổ phần theo Văn bản số 745/TTg-ĐMDN ngày 12/6/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội chuyển thành công ty cổ phần.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2022, thay thế Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố
và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- VP UBND TP: các PCVP,
Phòng: TK-BT, NC, KT, TH;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|