ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 10 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2021/NQ-HĐND NGÀY 09
THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số
64/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung chi và mức chi hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại tờ trình số 6635/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức
chi hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long
An. Cụ thể như sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội
dung chi và mức chi hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa và tổ
chức đại diện cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan đến hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Nguồn
kinh phí
a) Nguồn ngân sách nhà nước bảo
đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Nguồn kinh phí tài trợ, hỗ
trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật.
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
4. Nội dung
chi và mức chi
a) Chi tổ chức các hội nghị
chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết; hội nghị tập huấn; công tác phí trong
nước; chi hoạt động kiểm tra, giám sát: Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây viết tắt
là Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND).
b) Đi công tác nước ngoài: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
c) Chi dịch tài liệu từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày
10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
tiếp khách trong nước.
d) Chi làm đêm, thêm giờ phục vụ
hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Bộ Nội vụ-Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Chi xây dựng, quản lý, duy
trì, cập nhật, khai thác và sử dụng các dữ liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7,
Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Nghị định số
55/2019/NĐ-CP): Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
64/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Thông tư 64/2021/TT-BTC).
e) Chi hoạt động cung cấp thông
tin pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh
báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 10 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP dưới các hình thức: Tài liệu viết; dữ liệu
điện tử (bản tin pháp luật, phóng sự, chuyên đề, chuyên mục nâng cao kiến thức
pháp luật) để đăng tải trên các phương tiện truyền thông: Thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 64/2021/TT-BTC .
g) Chi tổ chức các hoạt động bồi
dưỡng kiến thức pháp luật quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số
55/2019/NĐ-CP:
- Chi tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật:
Các khoản chi do doanh nghiệp
nhỏ và vừa, tư vấn viên pháp luật tự chi trả: Thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 3 Thông tư 64/2021/TT-BTC .
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các
khoản chi còn lại (trừ chi phí đi lại, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ tại điểm g
Khoản này) để tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật: Thực hiện
theo quy định về chế độ chi tổ chức hội nghị tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND .
- Đối với chi tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật cho các đối tượng của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên
địa bàn tỉnh làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 37/2019/QĐ- UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An.
h) Chi tổ chức đối thoại, diễn
đàn tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND .
i) Chi xây dựng và thực hiện
chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Chi khảo sát nhu cầu hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: thực hiện theo quy định tại Quyết định số
70/2017/NQ-HĐND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội
dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Chi các cuộc họp góp ý đề
cương chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung chương trình: thực
hiện theo chế độ hội nghị quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND .
- Chi thực hiện chương trình:
các cơ quan được giao thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa căn cứ chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ, định
mức chi đã được quy định để thực hiện.
k) Chi mua các ấn phẩm, sách,
tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa: thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, hóa đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Khi các văn bản quy định
về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC + CTHĐND;
- Lưu: VT, Dung.
QĐ-STC-TRIEN KHAI THUC HIEN
NQ15/2021 HDND
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|