ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
678/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 07 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 762 /TTr-STNMT
ngày 23 tháng 3
năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính được
chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Đính kèm phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các
các TTHC trong lĩnh vực Bảo vệ Môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước tại các
quyết định sau:
1. Quyết định số 1555/QĐ-UBND
ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
2. Quyết định số 1935/QĐ-UBND
ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long;
3. Quyết định số 1696/QĐ-UBND
ngày 21/07/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bổ sung,
sửa đổi và bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm quyền giải quyết của Sở,
ban, ngành tỉnh; bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
4. Quyết định số 2259/QĐ-UBND
ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính nới
ban hành, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Vĩnh Long;
5. Quyết định số 1034/QĐ-UBND
ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính mới,
thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;
6. Quyết định số 1035/QĐ-UBND
ngày 04/07/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính mới,
thay thế và bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
7. Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày
06/2/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh
Long;
8. Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày
18/3/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố mới, thay thế thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh
Long;
9. Quyết định số 1990/QĐ-UBND
ngày 11/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố mới, thay thế thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
Điều 3. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở
và trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung
các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: 1.22. 05
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản
|
2
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Đăng ký khai thác nước
dưới đất
|
2
|
Lấy ý kiến Uỷ ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi tắt là cơ sở) lập đề án bảo vệ môi trường
đơn giản theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ: Cơ sở gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện để xem xét, xác nhận.
Bước 3:
Kiểm tra hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách
nhiệm kiểm tra ngay tính đầy đủ của thành phần, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, công chức lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho cá
nhân, tổ chức. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn bằng
văn bản hoặc hướng dẫn trực tiếp cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ đảm bảo việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần.
Bước 4:
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản,
Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục
15 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận, Ủy
ban nhân dân cấp huyện xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Gửi đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi một (01) bản giấy xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho chủ cơ sở;
gửi một (01) bản giấy xác nhận đề án cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cơ sở hoạt động.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ và từ 13giờ đến 17giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1 Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đăng ký
đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT .
- Ba (03) bản đề án đơn giản;
trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách
nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm
theo Thông tư 26/2015/TT- BTNMT.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
cơ sở
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu
quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT và Đề án
được xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 10b ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT .
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số
1: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ
lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số
2: Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại
Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
k) Lệ
phí: Không.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo
vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Mẫu
số 1:
PHỤ LỤC 13
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN
GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v: Xác định nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của…(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có
địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản
của …(2)…
Chúng tôi
cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề
nghị quý (3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản này.
Xin trân
trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2)
Tên đầy đủ của cơ sở.
(3)
Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4)
Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5)
Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6)
Nơi nhận khác (nếu có ).
Mẫu
số 2:
PHỤ LỤC 14
BÌA, PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN
GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ
môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
|
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy
đủ, chính xác của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ
thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở
được thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết
định thành lập; số và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của
giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm
các văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Trường
hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý
khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ
tình trạng hiện tại của cơ sở.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên
của cơ sở
Nêu đầy đủ,
chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và
trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ
cơ sở
Nêu đầy đủ
họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương
tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị
trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị
trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ
cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh
hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện
vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả
các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn
địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của
nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ
hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung
quanh như đã mô tả.
1.4. Các
hạng mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm
các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin
liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng
khác (nếu có);
- Nhóm
các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc,
nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan
khác;
- Nhóm
các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử
lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún,
trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy
mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
- Quy
mô/công suất.
- Thời điểm
đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động
1.6. Công
nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm
tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có
chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn
đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy
móc, thiết bị
Liệt kê đầy
đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt với
chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào
sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8.
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng
loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên
thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể
khối lượng điện, nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời
gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình
hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm
tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt
động.
- Lý do
đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức,
mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn
tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu : Trường
hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của
bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC
CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các
nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước
thải
2.1.2. Chất
thải rắn thông thường
2.1.3. Chất
thải nguy hại
2.1.4.
Khí thải
Yêu cầu đối
với các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ
từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng
độ) của từng thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số
đặc trưng và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý
và một năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường
thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5.
Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ
từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các
tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả
các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý
và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội
dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như
sau:
- Giai đoạn
vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn
vận hành/hoạt động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có ).
- Giai đoạn
đóng cửa hoạt động (nếu có ).
2.3. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2.
Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại
2.3.3.
Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4.
Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5.
Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6.
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các
nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng
cho việc vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn
cụ thể về: tên thương mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính
theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Quy
trình công nghệ, quy trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu
quả xử lý và so sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành.
- Trường
hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê,
có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
- Đánh
giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường
và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế
hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường
Áp dụng đối
với cơ sở chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường
Chương 3.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm
thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện
pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả
thi trong khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có
chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được
xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do
và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.2. Giảm
thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại
tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng,
thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó.
Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
cơ sở thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có
hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế
hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi
phải giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng
có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không
yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử
lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung.
- Các điểm
giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với
đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với
đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục
này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài
việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục
3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang
tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc
tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với
đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục
này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện
có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết
luận rõ:
- Đã nhận
dạng, mô tả được các nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng
và mô tả được các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu
quả và khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được
các vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến
nghị
Kiến nghị
với các cấp, các ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn
đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết
thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết
thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở,
kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết
đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố
trong quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục
1: Các văn bản liên quan
Phụ lục
1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục
1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục
1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi
trường (nếu có)
Phụ lục
1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục
2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề
án)
Từng văn
bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể
và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo
vệ môi trường đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở
phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có ) của đại
diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
Số:...../…..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của … (2) …
Căn cứ Luật
bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản;
Căn cứ
…(3)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội
dung đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày…
tháng… năm… của …(4)…,
… (1) …
XÁC NHẬN:
Điều 1 . Bản đề án
bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của
…(2)…
(sau đây gọi là Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký
tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở
có trách nhiệm:
2.1. Thực
hiện đúng và đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo
các chất thải và các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu
có yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy
xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy
đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy
đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …
(1)…
(4) Tên
cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại
diện có thẩm quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác (nếu có ).
PHỤ LỤC 10.
MẪU
XÁC NHẬN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 10b. Mẫu xác nhận đã cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
...(1)… xác nhận: Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản này đã được cấp giấy xác nhận đăng ký số… ngày… tháng… năm… của …(2)…
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan xác nhận đề
án hoặc cơ quan thường trực xác nhận khi được ủy quyền
(2) Thủ trưởng hoặc người
đứng đầu cơ quan xác nhận
2.
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
a)
Trình tự thực hiện
Bước 1:
Nộp hồ sơ: Chủ dự án,
chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nộp hồ sơ
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trực
tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Kiểm tra hồ sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách
nhiệm kiểm tra ngay tính đầy đủ của thành phần, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, công chức lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho cá
nhân, tổ chức. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn bằng
văn bản hoặc hướng dẫn trực tiếp cho cá nhân, tổ chức để bổ sung hoàn chỉnh hồ
sơ đảm bảo việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần.
Bước 3:
Xác nhận và trả kết quả: Sau khi
nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 7giờ đến 11giờ và từ 13giờ đến 17giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1 Thành phần hồ sơ:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư
hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (bản
chính).
c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
h) Tên các mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Phụ lục 5.6:
Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận
đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
i)Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không.
k) Phí, lệ phí:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường
2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5.6.
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày …..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi:
(1)................................................................................................................
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ
môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …
1.4. Người đại diện theo
pháp luật: …
1.5. Phương tiện liên lạc
với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
II. Thông tin cơ bản về hoạt
động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự
án:......................................................................................
...................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ................................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu,
vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:..............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng
trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện…)................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện
vận chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy
móc thi công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu
ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương
tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức
năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố
ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi
trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và
khí thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa
chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố
ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết
thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo
độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường
này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu
có))
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo
vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới
từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
II. LĨNH
VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.
Đăng ký khai thác nước dưới đất .
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Phát tờ khai: Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được
phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng ấp (gọi chung là tổ trưởng tổ dân phố)
thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước
dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ
khai quy định tại (Mẫu số 38) của Phụ lục kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT.
Bước 2: Nộp
tờ khai: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho
tổ trưởng tổ dân phố để giao nộp lại cho Uỷ ban nhân dân cấp xă. Uỷ ban nhân
dân cấp xă có trách nhiệm nộp tờ khai cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra lại nội dung thông tin, xác
nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp chưa có giếng
khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến
hành khoan giếng.
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng
thì phải thông báo và trả tờ khai cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ trưởng
tổ dân phố để báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp báo cáo gửi Uỷ ban nhân
dân cấp huyện và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất
trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng tổ
dân phố phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp cho tổ trưởng tổ dân phố hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi một (01) bản tờ khai đã được xác
nhận cho tổ chức, cá nhân.
c) Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
d) Thành phần, số lượng hồ
sơ (theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường):
d.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký công
trình khai thác nước dưới đất (theo Mẫu số 38);
d.2. Số lượng hồ sơ: hai
(02) bộ hồ sơ bản chính.
đ)
Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điểm b và c Khoản 2 Điều
6 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường):
- Trong
thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho tổ
trưởng tổ dân phố để nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã. Uỷ ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong
thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ
khai, tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội
dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho Uỷ ban nhân dân cấp
xã để giao tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện
phải đăng ký.
e)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan giải quyết đăng
ký khai thác nước dưới đất: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của
cơ quan quản lý.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất. (theo Mẫu số
38), ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
k)
Lệ phí: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
-
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Mẫu
số 38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN
DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông
tin về tổ chức/ cá nhân đăng ký:
1.1. Tên
tổ chức/ cá
nhân:.........................................................................................
(Đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/ đối
với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa
chỉ liên hệ:...................................................................................................
1.3. Số điện
thoại liên hệ (nếu có):………………………………...........................
2. Thông
tin về công trình khai thác:
2.1. Vị
trí công trình:
...............................................................................................
(Ghi
rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác
nước dưới đất)
2.2. Chiều
sâu khai thác: ...................... (m);
2.3. Lượng
nước khai thác, sử dụng: ......................... ( m3/ngày đêm);
2.4. Mục
đích khai thác, sử dụng: ............................................................................
(Ghi
rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc mục đích khác).
|
….,
ngày … tháng … năm ……
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN QUẢN LÝ
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
____________________
Cơ quan đăng ký khai
thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư
cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu
lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp
không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ
khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để
báo cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản
lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công
trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố
nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng
ký.
2.
Lấy ý kiến Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với dự án đầu tư có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý của nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết giấy yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3:
Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã, theo các bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết
quả;
- Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
- Người nhận kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến sáng
thứ bảy hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp đến Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ (theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 2 Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Tài nguyên nước):
c.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính văn bản lấy ý kiến
kèm theo quy mô;
- Bản chính văn bản phương
án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan tới Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và
Sở Tài nguyên và Môi trường.
c.2. Số lượng hồ sơ: sáu
(06) bộ hồ sơ bản chính.
d)
Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 2
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước):
Thời
hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị xin lấy ý
kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển
nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và gửi cho
chủ dự án.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Công thương,
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản.
h) Kinh phí:
tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả (theo Khoản 8 Điều 2 Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ)
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Nội dung thông tin cung cấp
để tổ chức lấy ý kiến bao gồm:
- Thuyết minh và thiết kế
cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ
trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây
dựng công trình;
- Tiến độ xây dựng công
trình;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng sử dụng ở thượng lưu và hạ lưu công
trình trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không
vận hành;
- Các thông tin quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ;
- Các số liệu, tài liệu
khác liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước.
k)
Lệ phí: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.