ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
89/2021/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với
các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Y tế, Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm
y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định,
bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 tự chi trả; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 quy định tại Quyết định này bao gồm:
1. Chi phí trực tiếp của việc lấy mẫu
và bảo quản mẫu; thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
2. Chi phí tiền lương theo ngạch bậc,
các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do nhà nước quy định đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; không bao gồm phụ cấp
phòng, chống dịch COVID-19 của cán bộ và nhân viên y tế.
3. Chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
Điều 4. Mức giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
1. Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test
nhanh:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp
và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng
và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không
quá 109.700 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn
dịch tự động hoặc bán tự động:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp
và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng
và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không
quá 186.600 đồng/xét nghiệm.
3. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật
Realtime RT-PCR:
- Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao
gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2
theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức
thanh toán tối đa không quá 518.400 đồng/xét nghiệm.
- Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao
gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và theo giá mua theo quy định của pháp luật về
đấu thầu, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều theo số mẫu gộp. Mức
thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký, được áp dụng từ ngày 10 tháng 11 năm 2021 (ngày Nghị quyết số
37/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII có hiệu lực thi
hành) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Các nội dung khác không quy định tại
Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2.
3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên
quan triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở Y tế, Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định; các tổ chức, cá nhân có liên quan và
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBTVQH, CP (báo cáo);
- VPCP, Bộ YT, Bộ TC, Bộ TP (báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- BHXH Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP; CV VPUBND tỉnh;
- TT. Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K15.
|
KT.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Quyết định số 89/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
DANH
MỤC DỊCH VỤ
|
Mức
giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức
giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test
nhanh
|
16.400
|
109.700
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch
tự động/bán tự động
|
38.500
|
186.600
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
166.800
|
518.400
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
63.200
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
103.600
|
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
94.300
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
31.600
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
62.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
270.100
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
211.500
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
182.200
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
164.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
76.000
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
30.200
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
45.800
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
134.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
126.200
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
119.900
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
115.000
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
111.100
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng
xét nghiệm
|
139.300
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
65.900
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
73.400
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
315.100
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
256.500
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
227.200
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
209.600
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
122.500
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
66.800
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
55.700
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
181.100
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
172.700
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
166.400
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
161.500
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
157.600
|