ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2023/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 21 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-
BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024;
Thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
4762/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình
Phước năm 2024 như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Diện tích thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao
đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử
dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền
sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm đối với trường hợp thuê đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác
khoáng sản; tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ
gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được
chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải
xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định
cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
- Người mua tài sản gắn liền với đất trong trường hợp Nhà nước cho
thuê đất trả tiền hàng năm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn
sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác
định trong dự án;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ
ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản
có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao
gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ,
bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho
thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ) Các trường hợp xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
khu kinh tế, khu công nghệ cao.
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc
giá đất phổ biến trên thị trường có biển động cần điều chỉnh lại hệ số điều
chỉnh giá đất, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài chính để Sở Tài chính phối hợp với
các đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay
thế Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
TTTU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Các Ban HĐND tỉnh;
-
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
LĐVP, TTPVHCC, Phòng: TH, KT;
-
Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần
Tuệ Hiền
|