ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2018/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 28 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THAM GIA QUẢN LÝ, BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tham
gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN -
TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH;
- VP. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố (sao chụp gửi UBND cấp xã);
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. HH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
THAM GIA QUẢN LÝ, BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng
9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về điều kiện,
trách nhiệm giữa các đơn vị có liên quan trong việc tham gia quản lý, bàn giao
và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu
dân cư, khu dân cư - tái định cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, gồm: Công trình
giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin
liên lạc (nếu có).
2. Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tham gia quản lý bàn giao,
tiếp nhận, quản lý các dự án hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Các nội dung, công trình hạ tầng kỹ
thuật khác liên quan đến quá trình tham gia quản lý, bàn giao, tiếp
nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh không được quy định tại Quy
định này thì được áp dụng các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Các
nguyên tắc chung
1. Việc bàn giao công trình hạ tầng kỹ
thuật thực hiện theo Điều 124 của Luật Xây dựng và các quy định khác có liên
quan.
2. Công trình, dự án nằm trên một địa
bàn đơn vị hành chính của huyện, thị xã, thành phố thì Bên tiếp nhận công trình
hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt là Bên tiếp nhận) là UBND huyện, thị xã, thành phố;
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. Đối với hạng mục cấp nước sẽ giao cho
Công ty cấp thoát nước và Công trình đô thị Hậu Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn Hậu Giang hoặc đơn vị cấp nước khác thuộc phạm vi quản
lý, khai thác tiếp nhận; đối với hạng mục cấp điện do Điện lực Hậu Giang quản
lý, khai thác tiếp nhận; đối với hạng mục thông tin sẽ do các đơn vị thuộc Viễn
Thông Hậu Giang quản lý, khai thác tiếp nhận.
Trường hợp công trình, dự án nằm trên
địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì thẩm quyền quyết định sẽ
do UBND tỉnh quyết định.
3. Chỉ được phép bàn giao và đưa vào
sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành sau khi được cơ quan quản
lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu
trong quá trình thi công và khi hoàn thành công trình theo quy định, đồng thời
được chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu với các bên tham gia thi công công trình.
4. Chủ đầu tư phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật; việc quản lý chất lượng
công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
5. Trường hợp dự án, công trình hạ tầng
kỹ thuật trước khi bàn giao không đảm bảo về chất lượng hoặc
có nghi ngờ về chất lượng thì Bên tiếp nhận có thể đề nghị Chủ đầu tư tổ chức
kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo
quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Chi phí cho việc thực hiện công tác
kiểm định chất lượng do sai sót về chất lượng thì Chủ đầu tư và các đơn vị tham
gia dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.
6. Bên tiếp nhận công trình có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch bảo trì công trình theo quy định
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện bảo trì công trình theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Giai đoạn
bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật đưa vào khai thác, sử dụng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho Bên tiếp nhận sau khi đã tổ chức nghiệm
thu hoàn thành theo quy định.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận được thực
hiện cho toàn bộ dự án với tất cả các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật theo
dự án, theo quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; trường hợp dự án có các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
không ảnh hưởng đến việc kết nối với các dự án liền kề thì
xin phép UBND tỉnh cho thực hiện.
3. Khuyến khích các chủ đầu tư dự án
mời Bên tiếp nhận tham gia trong quá trình thi công dự án nhằm đảm bảo công tác
quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình trong giai đoạn xây dựng đến khi
chuyển giao, tiếp nhận, khai thác, vận hành.
4. Bên tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận, tổ chức khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì công
trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc
bàn giao công trình hạ tầng
1. Việc bàn giao công trình hạ tầng kỹ
thuật thực hiện theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ được bàn giao cho Bên tiếp nhận khi Chủ đầu tư đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành theo đúng quy định đảm bảo điều kiện để đưa vào khai thác, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật.
3. Trường hợp Chủ đầu tư chưa bàn
giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho Bên tiếp nhận hoặc Doanh nghiệp quản lý
chuyên ngành cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc (nếu có) thì Chủ đầu tư phải
có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật cho đến lúc bàn giao.
Điều 5. Hồ sơ, tài
liệu để bàn giao công trình
1. Sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn
thành công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định và đã sửa chữa xong các tồn tại
ghi trong biên bản nghiệm thu (nếu có), Chủ đầu tư có trách nhiệm tập hợp, bàn
giao hồ sơ cho Bên tiếp nhận.
2. Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp nhận
công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
3. Hồ sơ tài liệu bàn giao công trình
hạ tầng kỹ thuật được lập thành 03 (ba) bộ, Chủ đầu tư lưu
trữ 01 (một) bộ và gửi 01 (một) bộ cho Bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ
quản Bên tiếp nhận chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc trước
khi tiến hành bàn giao.
4. Lưu trữ hồ sơ hoàn thành công
trình hạ tầng theo quy định.
Điều 6. Bàn giao
thực tế tại hiện trường
1. Sau khi bàn giao hồ sơ, tài liệu
hoàn thành công trình hạ tầng kỹ thuật, Chủ đầu tư tổ chức
bàn giao thực tế tại hiện trường cho Bên tiếp nhận.
2. Thành phần
tham gia bàn giao bao gồm đại diện: Chủ đầu tư, Bên tiếp nhận, cơ quan chủ quản
của Bên tiếp nhận, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công
trình xây dựng chuyên ngành.
3. Nội dung bàn giao bao gồm việc đối
chiếu với hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng; ghi nhận các hư hỏng
thiếu sót cần bổ sung, sửa chữa và thời
gian sửa chữa (nếu có) và phải lập thành biên bản theo mẫu
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Bàn giao,
tiếp nhận chính thức công trình
Sau khi bàn giao thực tế tại hiện trường
và hồ sơ quyết toán công trình hoặc hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), khi đảm bảo các điều
kiện để tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định, cơ quan, đơn vị được phân cấp tiếp nhận có trách
nhiệm đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định chính thức tiếp nhận các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạng mục công trình hạ tầng thuật để quản lý, khai thác và bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
Điều 8. Bảo hành
công trình
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo hành
công trình hạ tầng kỹ thuật đối với Bên tiếp nhận theo thời
gian thỏa thuận giữa hai bên tại biên bản bàn giao nhưng không được ít hơn thời
gian bảo hành còn lại của nhà thầu đối với Chủ đầu tư hoặc 12 tháng kể từ ngày
bàn giao.
2. Nếu các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật bị hư hỏng do lỗi của
Chủ đầu tư nhưng đã qua thời gian bảo hành công trình hạ tầng
kỹ thuật của nhà thầu đối với Chủ đầu tư thì Bên tiếp nhận yêu cầu Chủ đầu tư
tiến hành sửa chữa, thay thế; kinh phí Do Chủ đầu tư tự bố trí.
3. Trường hợp có sự bất đồng ý kiến
hoặc tranh chấp trong quá trình bảo hành thì các bên liên quan báo cáo với cơ
quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý vấn
đề phát sinh trong tiếp nhận công trình
Từ chối tiếp nhận công trình hạ tầng
kỹ thuật: Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn tỉnh đã hoàn thành nếu Chủ đầu tư không thực hiện đúng một trong các quy định
từ khâu lập dự án đến khi bàn giao đưa công trình hạ tầng kỹ thuật vào sử dụng thì
Bên tiếp nhận có quyền báo cáo cấp có thẩm quyền về việc từ chối tiếp nhận công trình theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với những công trình hạ tầng kỹ
thuật của dự án đầu tư đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi
hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự án chưa bàn giao thì việc thực hiện
các bước tiếp theo của dự án phải tuân thủ Quy định này.
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện bàn giao, tiếp nhận sau ngày Quy định này có hiệu lực
thì phải tuân thủ Quy định này.
3. Các dự án đang thực hiện với nhiều
hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật,
thì ngoài các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật đã bàn
giao trước ngày Quy định này có hiệu lực, các hạng mục,
công trình còn lại chưa bàn giao thì phải thực hiện theo
Quy định này.
Trường hợp hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ
tầng kỹ thuật đang trong thời điểm bàn giao khi Quy định
này có hiệu lực thì áp dụng theo các quy định trước khi Quy định này có hiệu lực.
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn
UBND cấp huyện đối với các dự án chưa đảm bảo về hồ sơ pháp lý, quản lý chất lượng
công trình hạ tầng kỹ thuật; trường hợp vượt quá thẩm quyền
sẽ báo cáo UBND tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phân cấp (Sở Xây dựng, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối
hợp cùng với Bên tiếp nhận trong việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận
công trình hạ tầng kỹ thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở,
khu dân cư, khu dân cư - tái định cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
tổ chức tiếp nhận, khai thác và quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật theo phân cấp; đồng thời xây dựng kế hoạch bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ định các bên quản lý, sử dụng; phân công, phân cấp quản lý các công trình hạ
tầng kỹ thuật trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch bảo trì đối
với các công trình do cấp mình tiếp nhận.
5. Công ty Điện lực Hậu Giang, Công
ty cấp thoát nước và Công trình đô thị Hậu Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn Hậu Giang, Viễn thông Hậu Giang và các đơn vị có liên
quan trong việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ
thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu dân cư - tái định cư
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: Tổ chức tiếp nhận, khai thác, sử dụng theo đúng
công năng thiết kế và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật.
6. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được
giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp việc khai thác sử dụng, vận hành và bảo trì các
công trình hạ tầng kỹ thuật theo Quy định này có trách nhiệm phối hợp, tổ chức
quản lý, vận hành bảo đảm thống nhất đồng bộ và có hiệu quả.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này nếu gặp khó khăn vướng mắc, tổ chức và cá nhân có liên quan phản
ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
Mẫu Biên bản
(Kèm
theo Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 28
tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày...tháng ...năm 201...
BIÊN
BẢN
Bàn
giao công trình (hạng mục công trình)
để quản lý sử dụng, vận hành
và khai thác
Công
trình (Hạng mục công
trình):............................................................
Địa
điểm xây dựng:……………………………………………………………...
1. Thành phần tham gia bàn giao
công trình (hạng mục công trình):
a) Chủ đầu tư:
b) Đơn vị tiếp nhận:
c) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp nhận:
d) Đại diện cơ quan quản lý nhà nước
được mời (nếu có):
2. Thời gian tiến hành bàn giao:
a) Bắt đầu: …………………….ngày ………….. tháng …………….. năm
…………….
b) Kết thúc: …………………….ngày …………. tháng …………….. năm …………….
3. Tiến hành bàn giao:
Các bên đã xem xét các hồ sơ tài liệu
đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn giao gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công
trình (hạng mục công trình) xây dựng;
b) Văn bản kết quả kiểm tra về công
tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa vào
sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện;
c) Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng
xây dựng công trình;
d) Báo cáo khảo sát xây dựng công
trình của các bước thiết kế theo quy định;
đ) Danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật
tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng;
e) Khối lượng bàn giao quản lý, sử dụng:
Số
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị
|
Khối
lượng
|
Theo
quy hoạch và thiết kế được phê duyệt
|
Theo
thực tế được bàn giao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
4. Giá trị công trình, hạng mục công trình bàn giao (nếu có):
5. Kiến nghị: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
6. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) bàn
giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng và khai thác.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa xong
các khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục công trình) được bàn giao
quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo hành công trình (hạng mục công
trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Đại diện chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Đại
diện bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan chủ quản bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)