BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1785/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NGÀNH HẢI
QUAN NĂM 2018
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định
quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn cứ Quyết định số 465/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ tiêu
chí quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục hải
quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý rủi ro,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Kế hoạch thu thập, xử lý thông tin
quản lý rủi ro của ngành Hải quan năm 2018.
2. Biểu mẫu và Phụ lục:
a) Mẫu
01/KH2018: Phiếu thu thập thông tin tổ chức, cá nhân
b) Phụ lục: Thông tin phục vụ phân luồng
quyết định kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu, hành lý của người xuất nhập cảnh
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải
quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Tổng cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, QLRR (03 bản).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1785/QĐ-TCHQ ngày 13/6/2018 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. PHẠM VI, MỤC
TIÊU
1. Phạm vi của Kế hoạch
1.1. Kế hoạch này xác định và phân
công thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của công tác thu thập, xử lý thông tin quản
lý rủi ro (QLRR) năm 2018 của ngành Hải quan.
1.2. Các nội dung thu thập, xử lý
thông tin QLRR khác (không được quy định tại Kế hoạch này) được thực hiện theo
các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
2. Mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch
2.1. Mục tiêu:
a) Hoàn thành việc thu thập, xử lý
các thông tin quan trọng đối với một số nhóm doanh nghiệp trọng điểm trong công
tác quản lý tuân thủ năm 2018.
b) Duy trì thường xuyên, quản lý chặt
chẽ việc việc cập nhật thông tin kết quả thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải
quan vào hệ thống theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải
quan.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thu
thập, cung cấp thông tin phục vụ phân luồng quyết định kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK), hành
lý của người xuất nhập cảnh (XNC).
d) Chuẩn hóa việc cung cấp thông tin
từ một số cơ quan, đơn vị, cụ thể:
d.1) Thông tin
người nộp thuế do cơ quan Thuế cung cấp;
d.2) Thông tin hàng hóa nhập khẩu (NK)
trước khi đến cửa khẩu;
d.3) Thông tin người nhập cảnh (NC)
và hành lý của người NC, phương tiện vận tải NC tuyến hàng không trước đến cửa
khẩu.
2.2. Một số chỉ tiêu cụ thể:
a) Thu thập thông tin hồ sơ doanh
nghiệp:
a.1) Thu thập,
xác minh và cập nhật kịp thời thông tin địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp vào hồ
sơ doanh nghiệp trên hệ thống thông tin QLRR (Hệ thống RMS), đối với:
a.1.1) Tất cả các doanh nghiệp tham
gia hoạt động XNK và/hoặc có trụ sở đóng trên địa bàn, theo danh sách do Tổng cục
Hải quan giao;
a.1.2) Các doanh nghiệp lần đầu đăng
ký tờ khai tại Chi cục Hải quan (áp dụng đối với trường hợp thông tin địa chỉ
trụ sở của doanh nghiệp trên hồ sơ doanh nghiệp chưa được thu thập, xác minh, cập
nhật trong thời gian 365 ngày).
a.2) Thu thập, cập nhật hồ sơ doanh
nghiệp trên Hệ thống RMS, đối với hoạt động XNK:
a.2.1) Tất cả các doanh nghiệp trọng
điểm theo Chuyên đề kiểm soát rủi ro của Tổng cục Hải quan và doanh nghiệp rủi
ro cao theo danh sách do Tổng cục Hải quan xây dựng, cung
cấp hoặc do Cục Hải quan tỉnh, thành phố (Cục Hải quan) xây dựng, quản lý trên
địa bàn;
a.2.2) Tất cả các doanh nghiệp có số
thu hoặc kim ngạch lớn, theo danh sách do Tổng cục Hải quan giao;
a.2.3) Tất cả các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được hệ thống đánh giá rủi ro cao (Hạng 5 và Hạng 6);
a.2.4) Tất cả các doanh nghiệp mới
thành lập tham gia hoạt động xuất nhập khẩu và có trụ sở đóng trên địa bàn;
a.2.5) Tất cả các doanh nghiệp làm dịch
vụ XNK trên địa bàn, theo danh sách do Cục Hải quan rà soát và xác lập.
b) Việc cập nhật thông tin kết quả thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan vào hệ thống
đạt 100%.
c) Thông tin nghiệp vụ được cung cấp
phục vụ phân luồng quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan đối với
hàng hóa XNK đáp ứng:
c.1) Số lượng tờ
khai được điều chỉnh bởi thông tin nghiệp vụ trên tổng số tờ khai luồng Vàng và
luồng Đỏ trên từng địa bàn đạt tỷ lệ 30%;
c.2) Tổng số tờ khai được điều chỉnh
bởi thông tin nghiệp vụ (luồng Vàng và luồng Đỏ) có:
- Phát hiện vi phạm;
- Phát hiện lỗi (bị lập biên bản
nhưng không xử phạt);
- Tờ khai hủy, sửa làm thay đổi các
thông tin khai so với tờ khai trước đó của cùng lô hàng, về: tên, mã số, chủng
loại hàng hóa; chính sách quản lý hàng hóa; xuất xứ hàng hóa; số lượng dòng
hàng; số tiền nộp thuế;
- Tờ khai để quá
hạn (tờ khai treo) chưa làm thủ tục có dấu hiệu vi phạm;
trên tổng số tờ khai luồng Vàng và luồng Đỏ được điều chỉnh bởi thông tin nghiệp vụ, đạt tỷ lệ 10%.
c.3) 100% tuyến, chuyến bay trọng điểm
được xác lập hồ sơ rủi ro và triển khai các phương án giám sát, kiểm tra, kiểm
soát chặt chẽ;
c.4) 100% danh sách người XNC rủi ro
cao (theo danh sách do Tổng cục Hải quan xây dựng, cung cấp hoặc Cục Hải quan tỉnh,
thành phố xây dựng, quản lý) trên các chuyến bay được phát hiện giám sát, kiểm
tra, kiểm soát chặt chẽ;
c.5) Tỷ lệ phát hiện vi phạm qua giám
sát, kiểm tra đối với người XNC rủi ro cao đạt 5%.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thu thập, xử lý thông tin doanh
nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu
1.1. Thông tin địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
a) Thu thập thông tin:
a.1) Đối tượng
áp dụng: doanh nghiệp hoạt động XNK;
a.2) Nội dung thông tin: chi tiết tại
Phiếu thu thập thông tin tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 01/KH2018 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Xử lý thông tin:
b.1) Cập nhật kết quả thu thập thông tin
vào hệ thống RMS;
b.2) Căn cứ và kết quả thu thập, xác
minh thông tin, tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất áp dụng các biện pháp
quản lý phù hợp, theo quy định;
b.3) Hệ thống tổng hợp thông tin để
đánh giá tuân thủ, xếp hạng rủi ro doanh nghiệp;
b.4) Chia sẻ, cung cấp thông tin phục
vụ hoạt động nghiệp vụ hải quan.
1.2. Thông tin hồ sơ doanh nghiệp:
a) Thu thập thông tin:
a.1) Đối tượng
áp dụng:
a.1.1) Doanh nghiệp trọng điểm theo
Chuyên đề kiểm soát rủi ro của Tổng cục Hải quan và doanh nghiệp rủi ro cao
theo danh sách do Tổng cục Hải quan xây dựng, cung cấp hoặc do Cục Hải quan xây
dựng, quản lý trên địa bàn;
a.1.2) Doanh nghiệp có số thu hoặc
kim ngạch lớn, theo danh sách do Tổng cục Hải quan giao;
a.1.3) Tất cả các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được hệ thống đánh giá rủi ro cao (Hạng 5 và Hạng 6);
a.1.4) Doanh nghiệp mới thành lập
tham gia hoạt động xuất nhập khẩu có trụ sở đóng trên địa bàn;
a.1.5) Doanh nghiệp làm dịch vụ XNK
trên địa bàn theo danh sách do Cục Hải quan rà soát và xác lập.
a.2) Nội dung thông tin: chi tiết tại
Phiếu thu thập thông tin tổ chức, cá nhân theo Mẫu số
01/KH2018 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Xử lý thông tin: thực hiện
tương tự tiết b điểm 1.1 Mục II nêu trên.
2. Cập nhật thông tin kết quả thực
hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan trên các hệ
thống
2.1. Cập nhật thông tin
(1) Kết quả kiểm tra qua soi chiếu hàng hóa NK trong quá trình xếp, dỡ, lưu giữ, vận chuyển tại
cảng, kho, bãi, khu vực cửa khẩu nhập theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của
Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan;
(2) Kết quả kiểm tra hàng hóa trong
trường hợp dừng đưa hàng qua khu vực giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 20
Quyết định số 464/QĐ-BTC về việc Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động
nghiệp vụ hải quan ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính (Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015);
(3) Chuyển luồng kiểm tra trong thực
hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK theo quy định tại khoản 1 Điều 20
Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015;
(4) Kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra
thực tế trong thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK theo quy định tại
khoản 1 Điều 20 Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015;
(5) Kết quả kiểm tra qua soi chiếu đối
với hàng hóa XK đã thông quan tại cửa khẩu xuất theo các quy định, hướng dẫn hiện
hành của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan;
(6) Chấp nhận hủy tờ khai theo các
quy định, hướng dẫn hiện hành của Tổng cục Hải quan;
(7) Chấp nhận sửa tờ khai khai theo
các quy định, hướng dẫn hiện hành của Tổng cục Hải quan;
(8) Cho phép đưa hàng về bảo quản
theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan;
(9) Kết quả kiểm tra sau thông quan
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hàng hóa được thông quan đến ngày ký ban hành
quyết định kiểm tra theo hướng dẫn tại quy trình kiểm tra sau thông quan ban
hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015 của Tổng cục Hải quan (Quyết
định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015);
(10) Kết quả kiểm tra sau thông quan
đối với doanh nghiệp hoạt động XNK theo hướng dẫn tại Quyết định số
1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015;
(11) Kết quả kiểm tra cơ sở gia công,
sản xuất hàng xuất khẩu theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính
và Tổng cục Hải quan;
(12) Kết quả kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và
hàng hóa xuất khẩu theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và Tổng
cục Hải quan;
(13) Kết quả kiểm tra báo cáo quyết
toán đối với doanh nghiệp hoạt động gia công, sản xuất hàng xuất khẩu theo các
quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan;
(14) Kết quả thanh tra chuyên ngành theo Điều 25 Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015;
(15) Kết quả phân tích, phân loại
hàng hóa theo khoản 3 Điều 26 Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015.
2.2. Xử lý thông tin
a) Cập nhật thông tin kết quả hoạt động
nghiệp vụ hải quan vào Hệ thống;
b) Rà soát, tổng hợp, phân tích rủi
ro và đánh giá chất lượng, hiệu quả thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan;
c) Căn cứ và kết quả phân tích, đánh
giá và đề xuất áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp, theo quy định.
3. Thu thập, cung cấp, xử lý thông
tin phục vụ phân luồng quyết định kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa
XNK, hành lý của người XNC
3.1. Thông tin phục vụ phân luồng
quyết định kiểm tra hải quan đối với hàng hóa XNK
a) Nội dung thông tin: chi tiết tại Mục
I Cột số (2) Phụ lục Thông tin phục vụ phân luồng quyết định kiểm tra, giám sát
hải quan đối với hàng hóa XNK, hành lý của người XNC ban hành kèm theo Quyết định
này (Phụ lục);
b) Xử lý thông tin: chi tiết tại Cột
số (3) Phụ lục.
3.2. Thông tin phục vụ phân luồng
quyết định kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người XNC
a) Nội dung thông tin: chi tiết tại Mục
II Cột số (2) Phụ lục;
b) Xử lý thông tin: chi tiết tại Cột
số (3) Phụ lục.
4. Thu thập, xử lý thông tin
hàng hóa nhập khẩu, phương tiện vận tải nhập cảnh trước khi đến cửa khẩu
a) Thu thập thông tin
Tiếp nhận thông tin hàng hóa nhập khẩu,
phương tiện vận tải nhập cảnh trước khi đến cửa khẩu do
hãng tầu hoặc người vận chuyển cung cấp qua hệ thống.
b) Xử lý thông tin
b.1) Rà soát, kiểm
tra tính đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định đối với các thông tin được
cung cấp, cập nhật trên hệ thống; đôn đốc, kiến nghị, xử
lý vi phạm theo quy định đối với các vi phạm của hãng tầu hoặc người vận chuyển
cung cấp trong việc cung cấp, cập nhật thông tin trên hệ thống;
b.2) Thực hiện phân tích, xác định trọng
điểm đối với hàng hóa có rủi ro cao; đề xuất áp dụng các biện pháp giám sát, kiểm
tra, kiểm soát và các biện pháp nghiệp vụ cần thiết khác theo quy định;
b.3) Tổng hợp, báo cáo Tổng cục về
tình hình, kết quả tiếp nhận, xử lý thông tin.
5. Thu thập, xử lý thông tin người NC, phương tiện vận tải NC tuyến hàng không trước đến cửa khẩu.
a) Thu thập thông tin: thực hiện tương tự tiết a điểm 4 Mục II nêu trên.
b) Xử lý thông tin: thực hiện tương tự tiết b điểm 4 Mục II nêu trên.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Quản lý rủi ro có trách nhiệm:
1.1. Giúp Tổng cục trưởng hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch thu thập, xử lý thông tin
QLRR của ngành Hải quan năm 2018 tại các đơn vị Hải quan các cấp. Báo cáo Lãnh
đạo Tổng cục kết quả triển khai thực hiện và đề xuất xử lý đối với các trường hợp
không triển khai thực hiện hoặc triển khai thực hiện không đúng, không đầy đủ,
kịp thời các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
1.2. Trực tiếp tổ chức triển khai các
nội dung nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin QLRR được phân công tại Kế hoạch
này.
1.3. Thực hiện sơ kết kết đánh giá và
báo cáo Tổng cục kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập, xử lý thông tin QLRR của
ngành Hải quan năm 2018, trước ngày 15/12/2018.
2. Các đơn vị nghiệp vụ thuộc cơ
quan Tổng cục Hải quan có trách nhiệm:
2.1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thu thập, xử lý thông tin QLRR được phân công tại Kế hoạch này.
2.2. Phối hợp với Cục QLRR thực hiện
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch thu thập, xử lý thông tin QLRR của
ngành Hải quan năm 2018; đôn đốc, chấn chỉnh và xử lý nghiêm đối với các đơn vị,
công chức trực thuộc không triển khai thực hiện hoặc triển khai thực hiện không
đúng, không đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố:
3.1. Căn cứ vào nội dung và nhiệm vụ
thu thập, xử lý thông tin QLRR được phân công tại Kế hoạch này, tiến hành xây dựng,
ban hành Kế hoạch thu thập, xử lý thông tin QLRR năm 2018 của Cục Hải quan trên
cơ sở phù hợp với nguồn lực và điều kiện thực tế trên địa bàn.
3.2. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
đôn đốc, chấn chỉnh và xử lý nghiêm đối với các đơn vị, công chức trực thuộc
không triển khai thực hiện hoặc triển khai thực hiện không đúng, không đầy đủ,
kịp thời các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
3.3. Thực hiện sơ kết kết đánh giá và
báo cáo kết quả Tổng cục Hải quan (qua Cục QLRR) thực hiện Kế hoạch thu thập, xử
lý thông tin QLRR năm 2018 của Cục Hải quan vào tháng 11 năm 2018./.
PHỤ LỤC
THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÂN LUỒNG QUYẾT ĐỊNH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU, HÀNH LÝ CỦA NGƯỜI
XUẤT NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1785/QĐ-TCHQ ngày 13/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT
|
Nội
dung thông tin
|
Xử
lý thông tin
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Thông tin nghiệp vụ phục vụ phân
luồng quyết định kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
|
- Thiết lập, cập nhật, áp dụng chỉ
số tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra trong giám sát, kiểm tra hải quan
đối với hàng hóa XNK và kiểm tra sau thông quan đối với tổ chức, cá nhân hoạt
động XNK;
- Áp dụng kịp thời các biện pháp kiểm
soát phù hợp đối với các đối tượng có dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro;
- Khai thác, phân tích thông tin để
tiến hành các biện pháp kiểm soát theo lĩnh vực nghiệp vụ chuyên môn.
|
1
|
Thông tin dấu hiệu vi phạm, dấu
hiệu rủi ro
|
|
1.1
|
Tổ chức, cá nhân hoạt động xuất nhập
khẩu, xuất nhập cảnh có dấu hiệu vi phạm pháp luật, dấu hiệu rủi ro
|
|
|
- Tên, mã số thuế hoặc số chứng
minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch của tổ chức, cá nhân
|
|
|
- Địa chỉ trụ sở đang hoạt động
|
|
|
- Nội dung, phương thức, thủ đoạn
và các thông tin khác liên quan đến dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro
|
|
1.2
|
Hàng hóa rủi ro trong hoạt động xuất
nhập khẩu
|
|
|
- Tên, mã số hàng hóa rủi ro
|
|
|
- Loại rủi ro
|
|
|
- Tên, mã số hàng hóa thường được sử
dụng để gian lận (mã ngụy trang) khi khai hải quan
|
|
|
- Phương thức, thủ đoạn vi phạm có
thể được thực hiện
|
|
|
- Các thông tin khác có liên quan
|
|
1.3
|
Thông tin rủi ro về phương tiện vận
tải xuất nhập cảnh
|
|
|
Thông tin chung của phương tiện vận
tải: tên, chủng loại, số đăng ký, quốc tịch, trọng tải, thông số kỹ thuật của
phương tiện vận tải
|
|
|
- Chủ phương tiện vận tải
|
|
|
- Người điều khiển và làm việc trên
phương tiện vận tải
|
|
|
- Cảng, tuyến đường vận chuyển ở
trong nước và nước ngoài
|
-
|
|
- Thông tin về tình hình hoạt động
của phương tiện vận tải
|
|
|
- Các thông tin khác liên quan.
|
|
2
|
Thông tin cảnh báo rủi ro khác
|
|
2.1
|
Phương thức thủ đoạn
|
|
2.2
|
Tuyến địa bàn
|
|
2.3
|
Ngành hàng
|
|
2.4
|
Xu hướng
|
|
II
|
Thông tin nghiệp vụ phục vụ phân
luồng quyết định kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất
nhập cảnh (XNC) tuyến hàng không
|
- Thiết lập, cập nhật, áp dụng chỉ
số tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra trong giám sát, kiểm tra hải quan đối với người
XNC, hành lý của người XNC;
- Áp dụng kịp thời các biện pháp kiểm
soát phù hợp đối với các đối tượng có dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro.
|
1
|
Thông tin dấu hiệu vi phạm, dấu
hiệu rủi ro
|
|
1.1
|
Hành khách, người điều khiển, làm
việc trên tàu bay xuất nhập cảnh có dấu hiệu vi phạm pháp luật, dấu hiệu rủi
ro
|
|
|
- Mã hãng hàng không, số hiệu chuyến
bay
|
|
|
- Họ và tên hành khách, người điều
khiển, làm việc trên tàu bay
|
|
|
- Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ
có giá trị xuất nhập cảnh)
|
|
|
- Nội dung, phương thức, thủ đoạn
và các thông tin khác liên quan đến dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro
|
|
1.2
|
Hành lý rủi ro trong hoạt động xuất
nhập cảnh
|
|
|
- Loại rủi ro
|
|
|
- Dấu hiệu nhận biết rủi ro
|
|
|
- Phương thức, thủ đoạn vi phạm có
thể được thực hiện
|
|
|
- Biện pháp kiểm soát rủi ro
|
|
|
- Các thông tin khác có liên quan
|
|
2
|
Thông tin đối tượng trọng điểm
|
|
|
- Họ và tên hành khách / phi hành
đoàn
|
|
|
- Ngày sinh của hành khách / phi
hành đoàn (YYMMDD)
|
|
|
- Giới tính
|
|
|
- Quốc tịch
|
|
|
- Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ
có giá trị xuất nhập cảnh)
|
|
|
- Nơi cấp giấy
tờ (có giá trị xuất nhập cảnh)
|
|
|
- Loại rủi ro
|
|
|
- Hồ sơ rủi ro
|
|
|
- Biện pháp kiểm soát rủi ro
|
|
3
|
Thông tin tuyến, chuyến trọng điểm
|
|
|
- Mã sân bay nơi đi
|
|
|
- Mã sân bay chuyển tiếp
|
|
|
- Mã sân bay nơi đến
|
|
|
- Mã hãng hàng không và số hiệu
chuyến bay
|
|
|
- Số đăng ký tàu bay
|
|
|
- Loại rủi ro
|
|
|
- Hồ sơ rủi ro
|
|
|
- Dấu hiệu nhận biết rủi ro
|
|
|
- Biện pháp kiểm soát rủi ro
|
|
4
|
Thông tin cảnh báo rủi ro khác
|
|
|
- Danh mục dấu hiệu rủi ro
|
|
|
- Danh sách đối tượng trọng điểm rủi
ro
|
|
|
- Danh sách tuyến, chuyến trọng điểm
|
|
|
- Xu hướng
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC …..
|
Mẫu Số 01/KH2018
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1785/QĐ-TCHQ ngày 13/6/2018 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan)
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
Tên đơn vị ………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch viết tắt (nếu có)
……………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………
Tỉnh, Thành phố ……………………………………………………………………………………
Điện thoại …………………………………………………….Fax ………………………………..
Email
………………………………………………………….Website …………………………..
|
I. THÔNG TIN CHUNG
|
1. Loại hình doanh nghiệp
|
1.1. Doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài:
1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
1.3. Khác
|
□
□
□
|
Quốc tịch: ……………………………
Quốc tịch: ……………………………
|
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
2. Doanh nghiệp chế xuất:
|
2.1. Trong khu chế xuất:
□
|
2.2. Ngoài khu chế xuất:
□
|
2.3. Doanh nghiệp trong nước:
□
|
2.4. Doanh nghiệp ngoài nước:
□
|
Chi cục hải quan quản lý: ……………………………………………………………………….
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
3. Mối quan hệ trong hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu:
3.1. Tham gia hiệp hội: …………………………………………………………………………..
3.2. Tham gia ngành hàng: ………………………………………………………………………
|
3.3. Doanh nghiệp độc lập: □
3.5. Chủ doanh nghiệp thành lập
nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động: □
3.6. Có mối quan hệ đặc biệt với
công ty khởi tố hoặc bị xử lý vi phạm hành chính
về hành vi buôn lậu, trốn thuế, gian lận thương mại khác.: □
|
3.4. Công ty mẹ/công ty con: □
|
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
4. Trụ sở doanh nghiệp:
|
4.1. Có tại địa chỉ đăng ký: □
4.3. Không xác định được địa chỉ
hiện tại: □
4.5. Có tại địa chỉ khác: □
|
4.2. Không có tại địa chỉ đăng ký: □
4.4. Địa chỉ không tồn tại: □
|
Địa chỉ thực tế đang hoạt động: …………………………………………………………………
|
4.6. Trụ sở thuộc sở hữu: □
4.8. Trụ sở thuê lại: □
4.10. Loại khác: □
|
4.7. Trụ sở thuê: □
4.9. Trụ sở trên đất thuộc quyền
sử dụng có thời hạn: □
|
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
5. Số lượng nhân viên:
5.1: Số lượng nhân viên: ………………………………………………………………………..
5.2. Không có thông tin: □
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Thông tin thành viên chủ chốt:
6.1: Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
6.2: Vai trò, vị trí (Chủ doanh
nghiệp /Người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch hội đồng quản trị/Thành viên hội
đồng quản trị/Tổng giám đốc/ Phó tổng giám đốc
/Giám đốc/ Phó giám đốc/ Kế toán trưởng / Người có vai trò chi phối doanh nghiệp: ………………………………………………….
6.3: Số CMND: ………………………. Ngày cấp: ............................... Nơi cấp: ……………
6.4: Số hộ chiếu: …………………………. Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ……………
6.5: Số thẻ căn cước: ……………………
Ngày cấp: ……………..…. Nơi cấp:
…………….
6.6 : Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………..………………………….
6.7: Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..
6.8: Địa chỉ liên hệ ……………………………………………………………………………….
6.9: Số điện thoại:
………………………………………… Thư điện tử: ………………………
6.10: Tỷ lệ góp vốn trong doanh
nghiệp: ………………………………..……………………..
6.11: Đã từng là chủ doanh nghiệp/giữ
vị trí quản lý/ điều hành tại doanh nghiệp khác: □
6.12: Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………..
6.13: Mã doanh nghiệp: ………………………….……………………………………………..
6.14: Đã từng bị đề nghị khởi tố
/ khởi tố bị can: □
6.15: Số văn bản: …………………………………
6.16: Ngày văn bản: ……………………
6.17: Cơ quan ban hành: ……………………………………………………………………….
6.18: Kết quả xử lý: ……………………………………………………………………………..
Thông tin khác:
…………………………………….……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về dấu hiệu rủi ro
7.1: Hoạt động xuất nhập khẩu
trên các địa bàn không phù hợp về địa chỉ trụ sở, tuyến đường vận chuyển:
□ Có (Địa chỉ/ tuyến đường: ……………………………………………………………………)
□ Không
7.2: Có mối quan hệ đặc biệt
(trong gia đình, cùng giám đốc, địa chỉ, số điện
thoại...) với doanh nghiệp bị khởi tố hoặc bị xử lý vi phạm hành chính
về hành vi buôn lậu, trốn thuế, gian lận thương mại khác
□ Có: Tên doanh nghiệp: ………………………………Mã số doanh nghiệp:………………
Tên giám đốc: ………………………… Số CMT: ……….……… Điện thoại: ………………
7.3: Doanh nghiệp có cơ sở sản
xuất là đất thuê lại của hộ gia đình
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
7.4: Có Máy móc, thiết bị, cơ sở
sản xuất của doanh nghiệp là đi thuê lại của công ty trong nước
Tên doanh nghiệp:
………………………………… Mã doanh nghiệp: …………………....
7.5: Doanh nghiệp không hoạt động
hoặc ngừng hoạt động gia công, sản xuất
|
□ Doanh nghiệp không hoạt động
|
□ Doanh nghiệp ngừng hoạt động:
Thời gian ……………………………..
|
7.6: Doanh nghiệp không tái xuất
hàng hóa tạm nhập.
7.7: Doanh nghiệp vận chuyển
hàng hóa quá cảnh không đúng tuyến đường.
7.8: Doanh nghiệp làm dịch vụ thủ
tục hải quan nhưng không phải là đại lý thủ tục hải quan.
7.9: Dấu hiệu làm dịch vụ thuê đối với các lô hàng buôn lậu, trốn thuế, gian
lận thương mại.
7.10: Doanh nghiệp đưa hàng hóa
vào tiêu thụ trong quá trình bảo quản.
7.11: Doanh nghiệp đã có kết quả
kiểm tra chuyên ngành nhưng chưa làm tiếp thủ tục hải quan để thông quan đã
đưa vào tiêu thụ.
7.12: Không bảo quản đúng địa điểm
đã đăng ký.
7.13: Địa điểm đăng ký không đảm
bảo điều kiện giám sát.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………….., ngày ….. tháng ….. năm…………
CÔNG
CHỨC LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|