ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2018/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 25 tháng 10
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt
động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3000/TTr-STNMT ngày 19 tháng 10
năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập,
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng
11 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban Quốc gia UPSC, TT và TKCN;
- TT HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư Pháp);
- Lưu VT, NC, NL, TH, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ
SỞ, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng
10 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc lập, thẩm
định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án có nguy
cơ xảy ra sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án đầu tư xây dựng công trình,
khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm của
dầu trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 3. Lập Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Thời điểm lập Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu
a) Đối với các cơ sở, dự án mới, kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập và trình phê duyệt trước khi đi vào
hoạt động;
b) Đối với các cơ sở, dự án đã đi vào hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, chưa xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu,
phải xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực. Nếu quá thời hạn 02 năm nêu trên chủ cơ sở, chủ
dự án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bị xử phạt theo quy định hiện
hành đồng thời phải tiếp tục xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình
cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Nội dung kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu bao gồm:
a) Mô tả loại hình, quy mô hoạt động
của cơ sở, dự án;
b) Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội,
môi trường sinh thái;
c) Dự báo các nguy cơ, tình huống sự
cố có khả năng xảy ra tràn dầu (dự báo các rủi ro, phạm vi, đối tượng bị
tác động khi xảy ra sự cố tràn dầu, đánh giá rủi ro);
d) Các phương án ứng phó tương ứng với
các nguy cơ, tình huống sự cố dự
kiến, trong đó phải xác định biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường, sức
khỏe cộng đồng và tài sản; quyền hạn
và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường;
đ) Tính toán chi phí dự kiến và cam kết
bảo đảm tài chính để bồi thường mọi thiệt hại đối với ô nhiễm dầu do cơ sở, dự
án gây ra;
e) Tổ chức thực hiện: quản lý và thực
hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; tổ chức đào tạo tập huấn; diễn tập theo kế
hoạch được phê duyệt.
f) Cập nhật kế hoạch (khi có thay đổi, bổ sung).
Điều 4. Phân loại
mức độ sự cố tràn dầu
Sự cố tràn dầu được phân theo số lượng dầu tràn ở ba (03) mức
từ nhỏ, trung bình đến lớn được quy định tại
Khoản 1 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
(Viết tắt Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg).
Điều 5. Thẩm quyền
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
các cơ sở, dự án tại địa phương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
tỉnh được quy định tại Khoản 3 Điều
7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg.
2. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của các cơ sở kinh doanh
xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên địa bàn quản lý được quy định tại Khoản 4 Điều 7 Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg.
Điều 6. Thẩm định
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu đối với các cơ sở, dự án có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu mức trung
bình thực hiện thẩm định thông qua hình thức tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của
cơ quan chuyên môn, các chuyên gia sau: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ,
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở, dự án và các thành viên khác có liên
quan.
c) Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu đối với các cơ sở, dự án có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu mức lớn thực hiện thẩm định thông qua Hội đồng thẩm
định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, thành lập (sau đây gọi tắt là Hội đồng
thẩm định).
- Cơ cấu của Hội đồng thẩm định được
tổ chức bao gồm: một (01) Chủ tịch, một (01) thư ký và các thành viên của Hội đồng
thẩm định. Hội đồng thẩm định tối thiểu có bảy (07) thành viên; trường hợp cần
thiết, có thêm một Phó Chủ tịch Hội đồng. Trong đó:
+ Chủ tịch Hội đồng thẩm định là lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thư ký Hội đồng thẩm định thuộc Chi
cục Bảo vệ môi trường.
+ Thành viên Hội đồng thẩm định là đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở, dự án
và các thành viên khác có liên quan.
- Hội đồng thẩm định tổ chức thực hiện
thẩm định dưới hình thức tổ chức họp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Có mặt Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
+ Có mặt từ hai phần ba (2/3) số lượng
thành viên Hội đồng thẩm định trở lên theo quyết định thành lập.
+ Có mặt chủ cơ sở, chủ dự án hoặc
người được chủ cơ sở, chủ dự án ủy quyền bằng văn bản đối với trường hợp chủ cơ sở, chủ dự án không thể tham dự.
- Trình tự tổ chức cuộc họp Hội đồng
thẩm định như sau:
+ Chủ cơ sở, chủ dự án trình bày nội
dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của cơ sở, dự án.
+ Hội đồng thẩm định hỏi đáp những vấn
đề chưa rõ (nếu có).
+ Các thành viên Hội đồng thẩm định
trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá.
+ Các thành viên Hội đồng thẩm định,
các đại biểu được mời tham dự và chủ cơ sở, chủ dự án tiến hành trao đổi ý kiến,
thảo luận.
+ Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
thẩm định tiến hành họp riêng để
tiếp tục thảo luận và thống nhất kết luận nội dung thẩm định.
+ Chủ tịch Hội
đồng thẩm định chủ trì cuộc họp công bố kết luận của Hội đồng thẩm định.
+ Chủ cơ sở, chủ dự án trình bày ý kiến của mình sau khi nghe kết luận của Hội
đồng thẩm định (nếu có).
- Diễn biến cuộc họp thẩm định, các ý
kiến thảo luận, ý kiến nhất trí,
không nhất trí, ý kiến bảo lưu của
thành viên Hội đồng thẩm định tại phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định
được thư ký hội đồng thẩm định tổng hợp, ghi chép một cách đầy đủ, trung thực
vào biên bản cuộc họp.
- Hội đồng thẩm định
hoàn thành việc thẩm định trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian chủ cơ sở, chủ dự án
hoàn thiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
2. Thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, tổ chức thẩm định hồ sơ
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường thực
hiện thẩm định thông qua hình thức lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan bao gồm: phòng Kinh tế hoặc
Kinh tế Hạ tầng (hoặc phòng Quản lý đô thị), phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công an cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở. Ngoài ra, trường hợp cần thiết, phòng Tài nguyên và Môi trường lấy
ý kiến của các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường,
phòng cháy chữa cháy.
c) Thời gian thực
hiện thẩm định không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ, không bao gồm thời gian chủ cơ sở hoàn thiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
3. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
quy định tại Điểm a Khoản 2 và Điểm a khoản 3 Điều này phải có văn bản thông
báo cho chủ dự án, chủ cơ sở bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
4. Trường hợp cần thiết, cơ quan tiếp
nhận Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tổ chức khảo sát thực tế để hỗ trợ thẩm định
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Điều 7. Trình phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, dự án hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định, cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 4 Quy định này phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, dự án; Trường hợp không phê duyệt, có văn bản trả lời, nêu
rõ lý do.
Điều 8. Sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Chủ cơ sở, chủ dự án phải sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt trong các trường hợp
sau:
a) Thay đổi về quy mô, phạm vi hoạt động,
quy trình công nghệ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
b) Thay đổi trang thiết bị ứng phó, phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh
hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu.
c) Thay đổi quy trình ứng phó và nội
dung diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu định kỳ.
2. Trong thời hạn không quá sáu mươi
(60) ngày làm việc kể từ ngày cơ sở, dự án thay đổi một trong các nội dung tại
Khoản 1 Điều này, chủ cơ sở, chủ dự
án phải gửi Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sửa đổi, bổ sung đến Sở Tài nguyên
và Môi trường đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền.
3. Trình tự thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sửa đổi, bổ sung thực hiện theo quy định tại
Điều 6, Điều 7 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Đối với Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này
trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh; hướng dẫn thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra, xử lý hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các dự án, cơ sở theo quy định pháp luật.
4. Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh trước ngày
31/12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có tình huống sự cố tràn dầu hoặc khi có
yêu cầu.
Điều 10. Đối với
các Sở, ban, ngành liên quan
1. Triển khai thực hiện quy định này
trong phạm vi ngành quản lý.
2. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của ngành, lĩnh vực được phân công, chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, địa phương
kiểm tra, đôn đốc chủ các cơ sở,
chủ dự án xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; tham gia thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của cơ sở, dự án theo quy định
này.
Điều 11. Đối với
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thẩm
định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng,
dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên địa bàn quản lý.
2. Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thực hiện Quy định này trên địa bàn quản lý.
3. Theo dõi, giám sát việc tổ chức thực
hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án tại địa
phương.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan kiểm tra và xử lý
hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các cơ sở, dự án vi phạm quy định
này theo quy định pháp luật.
5. Định kỳ báo cáo hoạt động ứng phó
sự cố tràn dầu về Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 15/12 hàng năm; báo cáo đột xuất khi có tình huống sự cố
tràn dầu hoặc khi có yêu cầu.
Điều 12. Trách
nhiệm của chủ cơ sở, chủ dự án
1. Chủ cơ sở, chủ dự án thực hiện lưu
giữ, niêm yết Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt tại cơ sở, dự án.
2. Tổ chức triển khai thực hiện đúng
và đầy đủ nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Chủ động triển khai các hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự
cố tràn dầu.
4. Hàng năm phải có kế hoạch tổ chức
tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó. Định kỳ một
năm phải triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường
một lần.
5. Trường hợp có
thay đổi trong quá trình đầu tư, xây dựng quy định tại Điều 8 quy định này dẫn
đến thay đổi Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải
báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó
sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
6. Chủ cơ sở, chủ dự án để xảy ra sự
cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố
tràn dầu có trách nhiệm báo cáo kịp thời đến một trong các cơ quan sau: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi gần nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đối với cơ sở thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân cấp huyện) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (Đối với cơ sở, dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh).
7. Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện các nội dung trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu về Ủy ban
nhân dân cấp huyện trước ngày 30/11 hàng năm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, xử lý.
Điều 14. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối hướng
dẫn cụ thể việc triển khai Quy định này.