ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4631/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HÀNG QUÝ THEO HIỆU QUẢ
CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban
hành quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu
vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự
nghiệp công lập do thành phố quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3807/TTr-SNV ngày 05 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về đánh
giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên
chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Nội vụ (2b);
- VPUB: PVP/VX;
- Phòng VX(2b);
- Lưu: VT, (VX-Tri).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HÀNG QUÝ THEO HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC KHU VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
1. Đánh giá,
phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ,
công chức, viên chức nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, quản lý, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, chuẩn hóa và xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp; nâng
cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên
chức, tạo môi trường sáng tạo, đổi mới, phát triển, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng địa phương, cơ
quan, đơn vị.
2. Kết quả đánh
giá, phân loại hàng quý của cán bộ, công chức, viên chức là căn cứ để thực hiện chính sách tăng thu nhập hàng quý đối với
cán bộ, công chức, viên chức; là căn cứ để đánh giá, phân loại thi đua đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; là cơ sở để bố trí, sử dụng, quy hoạch, đề bạt,
đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định và theo yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Yêu cầu
1. Các cơ quan, địa phương, đơn vị phải
chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác theo lịch từng quý phân công rõ người (chủ
trì, tham mưu, phối hợp), rõ việc, rõ tiến độ.
2. Việc đánh giá, xếp loại hàng quý đối với cán bộ, công chức, viên chức phải thực hiện
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chính xác, khách quan,
công bằng và đúng trình tự quy định. Phải thực hiện đánh
giá đa chiều, liên tục và lượng hóa được kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng
cán bộ, công chức, viên chức gắn với kết quả công tác của từng bộ phận, cơ
quan, đơn vị (trên cơ sở phân tích về tổng khối lượng và tính chất, mức độ của
công việc).
3. Lấy kết quả hoàn thành nhiệm vụ và
kết quả thực hiện các tiêu chuẩn khung năng lực vị trí việc làm của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức làm thước đo chủ yếu trong đánh giá, xếp loại.
Điều 3. Căn cứ
đánh giá
1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Bản mô tả công việc và khung năng
lực vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán
bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch, chương trình công tác trong quý và nhiệm
vụ đột xuất được giao.
4. Kết quả theo dõi, đánh giá của
lãnh đạo và kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng, phản ánh của các tổ chức,
cá nhân đối với cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ.
Điều 4. Đối tượng
áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc
khu vực quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố quản lý.
Điều 5. Nguyên tắc
đánh giá
1. Việc tiến hành đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm chính xác, khách quan, nghiêm túc,
công bằng, công tâm và không mang tính hình thức, nể nang, trù dập, thiên vị.
2. Việc tiến hành đánh giá, phân loại
phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao, kết quả thực hiện nhiệm vụ về
tiến độ và chất lượng công việc của từng người; số lượng công việc được giao
theo kế hoạch; nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất; mức độ khó khăn, phức tạp, yêu
cầu về trình độ chuyên môn của công việc; mức độ cần cù, chịu khó, tận tâm, tận
tụy, trách nhiệm đối với công việc; ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương, chấp
hành các quy định, quy chế và pháp luật; làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại,
hạn chế về phẩm chất, năng lực trình độ của cán bộ, công chức, viên chức. Trường
hợp cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách
quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá, phân loại.
3. Việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết quả
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý. Mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị.
Điều 6. Thẩm quyền
đánh giá, phân loại
1. Về nguyên tắc, thẩm quyền đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện như sau:
a) Người đứng đầu trực tiếp đánh giá,
phân loại đối với cấp phó của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức
thuộc quyền quản lý của mình.
b) Việc đánh giá người đứng đầu là
công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp
trên quản lý trực tiếp thực hiện.
c) Việc đánh giá người đứng đầu là
cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị do cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thực hiện.
2. Đối với các chức danh Người hoạt động
không chuyên trách làm việc tại phường, xã, thị trấn: Căn cứ nguyên tắc và quy
trình, tiêu chí nêu tại quy định này; Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng
dẫn cụ thể theo phân cấp quản lý.
3. Trường hợp đặc biệt, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố sẽ có văn bản quy định cụ thể.
Điều 7. Tiêu chí
đánh giá, phân loại (thang điểm 100)
1. Tiêu chí đánh giá:
a) Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất
đạo đức: tối đa 20 điểm
Nhóm tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Không vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy chế làm
việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
10
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố.
|
10
|
b) Năng lực và kỹ năng: tối đa 30
điểm
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý:
Nhóm tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm
vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ. Giải quyết
công việc đúng quy trình, quy định
|
10
|
Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, viên chức,
xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất. Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt
với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.
|
10
|
Hoàn thành nhiệm vụ vượt tiến độ, có chất lượng
và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công
việc.
|
10
|
- Đối với công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Nhóm tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến
thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực hiện công việc
có chất lượng.
|
10
|
Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt
với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. Chủ động đề xuất
tham mưu giải quyết công việc.
|
10
|
Hoàn thành nhiệm vụ vượt tiến độ, có chất lượng
và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công
việc.
|
10
|
c) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao: tối đa 50 điểm
Thực hiện nhiệm
vụ được giao đảm bảo tiến độ và chất lượng
|
Điểm tối đa
|
Hoàn thành từ 90% đến 100% công việc
|
50
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% công việc
|
45
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% công việc
|
40
|
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% công việc
|
30
|
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% công việc
|
25
|
Hoàn thành dưới 50%
|
0
|
Lưu ý:
- Căn cứ nhóm tiêu chí cơ bản và
khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thể chủ động xây dựng thang điểm chi tiết để thực hiện cho phù hợp với
tình hình của từng đơn vị.
- Các tiêu chí được phép chấm điểm lẻ
đến 0,5 điểm.
2. Phân loại
Tổng điểm đạt
được
|
Phân loại
|
Từ 80 đến 100
|
Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
Từ 65 đến dưới 80
|
Hoàn thành tốt nhiệm
vụ
|
Từ 50 đến dưới 65
|
Hoàn thành nhiệm vụ
(hoặc hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực)
|
Dưới 50 điểm
|
Không hoàn thành
nhiệm vụ
|
Lưu ý:
- Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ
luật trong quý bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
- Cán bộ, công chức, viên chức có thời
gian nghỉ việc từ 22 ngày làm việc trở lên trong quý vì lý do ốm đau, nghỉ
phép... thì mức xếp loại của quý đó tối đa là “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc “Hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực”, trường hợp đặc biệt do lãnh đạo
có thẩm quyền đánh giá quyết định.
Chương II
QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 8. Quy trình
đánh giá, phân loại
1. Từ ngày 25 đến
ngày 30 tháng cuối quý, thực hiện và hoàn thành việc đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức. Gồm các bước sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức làm
báo cáo tự đánh giá kết quả công tác (theo Mẫu 1).
b) Cán bộ, công chức, viên chức đóng
góp ý kiến cho đồng nghiệp bằng phiếu (theo Mẫu 2).
c) Cấp hoặc người có thẩm quyền nhận
xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức (theo Mẫu 3).
Lưu ý: Trường hợp người đứng đầu là công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố, các đơn vị gửi hồ sơ đánh giá, phân loại về Sở Nội vụ trước ngày 28 của
tháng cuối quý để thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định.
2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, phải
thông báo công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến cán bộ, công chức, viên chức
để biết.
3. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan, tổ chức, đơn vị công khai kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức hàng quý, nếu không đồng ý với kết quả đánh giá, phân loại, cán bộ,
công chức, viên chức được quyền khiếu nại với người có thẩm quyền đánh giá,
phân loại. Nếu vẫn không đồng ý thì khiếu nại lên cấp trên trực tiếp. Quyết định
giải quyết khiếu nại của cấp trên trực tiếp là quyết định giải quyết khiếu nại
cuối cùng.
Điều 9. Chi thu
nhập tăng thêm
1. Chỉ chi thu nhập tăng thêm đối với
trường hợp trong quý cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức và mức chi trả thu nhập tăng thêm theo quy định tại
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành quy định chi thu nhập
tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do
thành phố quản lý, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định mức chi
thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy chế chi tiêu nội bộ,
đảm bảo dân chủ, minh bạch. Cụ thể:
a) Cán bộ, công chức, viên chức được
phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được hưởng hệ số điều chỉnh tăng thu nhập
so với tiền lương theo ngạch bậc, chức vụ theo mức tối đa được quy định trong
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố
b) Cán bộ, công chức, viên chức được
phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ được hưởng hệ số điều chỉnh tăng thu nhập so
với tiền lương theo ngạch bậc, chức vụ theo mức tối đa là 80% của trường hợp
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được nêu tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị xác định nguồn kinh phí, lập dự toán và quyết toán kinh phí chi
thu nhập tăng thêm theo quy định.
Điều 10. Hồ sơ
đánh giá, phân loại
Hồ sơ đánh giá, phân loại hàng quý được
lưu tại đơn vị gồm:
1. Phiếu tự đánh giá. chấm điểm phân
loại của từng cá nhân.
2. Biên bản họp thống nhất đánh giá của
đơn vị.
3. Danh sách tổng hợp kết quả đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng các tiêu
chí chi tiết để đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức, trong đó phải
tính đến tỷ lệ khối lượng công việc của cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện
so với khối lượng công việc chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời khuyến khích áp dụng
công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
bảo đảm phù hợp với các quy định tại Quyết định này.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với cán
bộ, công chức, viên chức hàng quý theo quy định tại Quyết định này và gửi báo
cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý về Sở Nội vụ để tổng hợp ngay sau khi hoàn tất việc đánh giá, phân loại
đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng quý.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng quý của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định
về đánh giá, chấm điểm và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Phản ánh kịp
thời việc triển khai thực hiện đánh giá, phân loại tại cơ quan, đơn vị chưa
đúng hoặc chưa nghiêm túc với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc người có thẩm quyền.
b) Được quyền bảo lưu ý kiến về kết
quả tự đánh giá, chấm điểm, phân loại hàng quý của mình và có quyền phản ánh với
cấp trên trong trường hợp không đồng ý với quyết định mức phân loại đối với bản
thân mình, nhưng phải chấp hành kết luận nhận xét, đánh giá của cấp có thẩm quyền.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập do thành phố quản lý chịu trách nhiệm thi hành quy định này./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Mẫu 1
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA
CÁ NHÂN
Kỳ
đánh giá: Quý……. /20...
Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị công tác: (phòng,
ban...)
STT
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM CBCCVC TỰ
CHẤM
|
GHI CHÚ
|
I
|
Ý thức tổ chức
kỷ luật, phẩm chất đạo đức
|
20
|
|
|
1
|
Không vi phạm kỷ
luật, kỷ cương hoặc quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
10
|
|
|
1
|
Thực hiện Quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được ban hành
kèm theo Quyết định sồ 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân Thành phố.
|
10
|
|
|
II
|
Năng lực và kỹ
năng
(CBCCVC lựa chọn
01 trong 02 phần A hoặc B theo chức trách nhiệm vụ)
|
30
|
|
|
A
|
Đối với cán
bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
30
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, điều
hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời,
không bỏ sót nhiệm vụ. Giải quyết công việc đúng quy trình, quy định
|
10
|
|
|
2
|
Có năng lực tập hợp
cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết thống nhất. Phối
hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ.
|
10
|
|
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ
vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
|
10
|
|
|
B
|
Đối với công
chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
30
|
|
|
1
|
Chủ động nghiên cứu,
cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham
mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng.
|
10
|
|
|
2
|
Báo cáo kịp thời,
chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, phối
hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ. Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc.
|
10
|
|
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ
vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
|
10
|
|
|
III
|
Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao
(chỉ điền vào 01
dòng duy nhất trong số các dòng bên dưới)
|
50
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90%
đến 100% công việc
|
50
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80%
đến dưới 90% công việc
|
45
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70%
đến dưới 80% công việc
|
40
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60%
đến dưới 70% công việc
|
50
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50%
đến dưới 60% công việc
|
25
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
50%
|
0
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III)
|
|
|
|
KẾT QUẢ TỰ PHÂN LOẠI:
Phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ
|
Khung điểm
|
Tự xếp loại
(đánh dấu X)
|
Tổng số điểm thực
tế đạt được
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Từ 80 đến 100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
|
Từ 65 đến dưới 80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ (hoặc hoàn thành nhiệm vụ
nhưng còn hạn chế về năng lực)
|
Từ 50 đến dưới 65
|
|
|
Không hoàn thành nhiệm vụ
|
Dưới 50 điểm
|
|
|
|
.... ngày ...
tháng., năm 20...
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI ĐỒNG
NGHIỆP
Kỳ
đánh giá: Quý……… /20...
Họ và tên người được đánh giá:
Chức vụ:
Đơn vị công tác: (phòng,
ban...)
Mã số CBCCVC:
STT
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM ĐỒNG NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ
|
GHI CHÚ
|
I
|
Ý thức tổ chức
kỷ luật, phẩm chất đạo đức
|
20
|
|
|
1
|
Không vi phạm kỷ
luật, kỷ cương hoặc quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
10
|
|
|
2
|
Thực hiện Quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được ban
hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân Thành phố.
|
10
|
|
|
II
|
Năng lực và kỹ
năng (CBCCVC lựa chọn 01 trong 02 phần A hoặc B theo chức
trách, nhiệm vụ)
|
30
|
|
|
A
|
Đối với cán
bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
30
|
|
|
3
|
Chỉ đạo, điều hành,
kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không
bỏ sót nhiệm vụ. Giải quyết công việc đúng quy trình, quy định
|
10
|
|
|
4
|
Có năng lực tập hợp
cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất.
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực
hiện nhiệm vụ.
|
10
|
|
|
5
|
Hoàn thành nhiệm vụ
vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
|
10
|
|
|
B
|
Đối với công
chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
30
|
|
|
3
|
Chủ động nghiên cứu,
cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham
mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng.
|
10
|
|
|
4
|
Báo cáo kịp thời,
chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Phối
hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ. Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc.
|
10
|
|
|
5
|
Hoàn thành nhiệm vụ
vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
|
10
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Ý KIẾN
ĐÓNG GÓP CỤ THỂ CỦA ĐỒNG NGHIỆP:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
.... ngày....
tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kỳ
đánh giá: Quý……….. /20...
Họ và tên người được đánh giá:
Chức vụ:
Đơn vị công tác: (phòng,
ban...)
Mã số CBCCVC:
STT
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM THỰC TẾ ĐẠT
ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
I
|
Ý thức tổ chức
kỷ luật, phẩm chất đạo đức
|
20
|
|
|
1
|
Không vi phạm kỷ luật,
kỷ cương hoặc quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
10
|
|
|
-
|
Thực hiện Quy tắc ứng
xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được ban
hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân Thành phố.
|
10
|
|
|
II
|
Năng lực và kỹ
năng
(CBCCVC lựa chọn
01 trong 02 phần A hoặc B theo chức trách, nhiệm vụ)
|
30
|
|
|
A
|
Đối với cán bộ,
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
30
|
|
|
1
|
Chỉ đạo, điều
hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời,
không bỏ sót nhiệm vụ. Giải quyết công việc đúng quy trình, quy định
|
10
|
|
|
2
|
Có năng lực tập hợp
cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất.
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực
hiện nhiệm vụ.
|
10
|
|
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ
vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
|
10
|
|
|
B
|
Đối với công
chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
30
|
|
|
1
|
Chủ động nghiên cứu,
cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham
mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng.
|
10
|
|
|
2
|
Báo cáo kịp thời,
chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Chủ
động đề xuất tham mưu giải quyết công việc.
|
10
|
|
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ
vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả; Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
|
10
|
|
|
III
|
Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao
(chỉ điền vào 01
dòng duy nhất trong số các dòng bên dưới)
|
50
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90%
đến 100% công việc
|
50
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80%
đến dưới 90% công việc
|
45
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70%
đến dưới 80% công việc
|
40
|
|
|
|
Hoàn thành từ 60%
đến dưới 70% công việc
|
30
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% đến
dưới 60% công việc
|
25
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
50%
|
0
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III)
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI:
Phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ
|
Khung điểm
|
Kết quả phân loại
cuối cùng (đánh dấu X)
|
Tổng số điểm thực
tế đạt được
|
Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
Từ 80 đến 100
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm
vụ
|
Từ 65 đến dưới 80
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ
(hoặc hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực)
|
Từ 50 đến dưới 65
|
|
|
Không hoàn thành
nhiệm vụ
|
Dưới 50 điểm
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN ĐÁNH GIÁ:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
|
|
.... ngày....
tháng ... năm 20..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
|