ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 18 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH
QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày
18/7/2017 của HĐND tỉnh về ban hành Quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng của NSĐP thực hiện Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 2204/KHĐT-VX ngày 04/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành
kèm theo Quyết định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
- 2020 tỉnh Quảng Bình.
Điều 2.
Các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016 - 2020 tỉnh Quảng Bình.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2017.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 -
2020 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám
sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh
phí Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
(dưới đây gọi tắt là các sở, ngành
và địa phương).
2. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững trong giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Việc
phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc
phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
4. Ưu tiên
bố trí vốn cho các vùng miền núi, biên giới, bãi ngang ven biển, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và
mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong toàn tỉnh.
5. Bảo đảm công khai,
minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí
phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 03
nhóm sau đây:
1. Tiêu
chí dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu
chí về đơn vị hành chính và các huyện nghèo.
Điều 5. Xác định hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án
1.
Chương trình 30a:
1.1.
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng huyện nghèo
a) Phạm vi
và đối tượng hỗ trợ: Huyện Minh Hóa theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.
b) Mức phân
bổ:
- Theo số
vốn được giao và hướng dẫn từ Trung ương.
- Đối với
kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển.
1.2.
Tiểu dự án 2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo
a) Phạm vi
và đối tượng hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các
tiêu chí cụ thể: Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Định mức
phân bổ:
- Về vốn đầu
tư phát triển: Bình quân 01 tỷ đồng/xã/năm (trong quá trình thực hiện, tùy thuộc
vào khả năng cân đối ngân sách Trung ương và địa phương, tăng định mức phân bổ
vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo cho phù hợp).
- Về kinh
phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng/xã/năm.
1.3.
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp)
a) Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn huyện nghèo
- Phạm vi
hỗ trợ: Huyện Minh Hóa (theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP)
- Đối tượng
hỗ trợ:
+ Người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân
tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ,
cộng đồng dân cư trên địa bàn;
+ Tổ chức
và cá nhân có liên quan;
+ Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Mức phân
bổ: Theo số vốn được giao và hướng dẫn, dự kiến từ Trung ương.
b) Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí
sự nghiệp)
- Phạm vi
hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Đối tượng
hỗ trợ:
+ Người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân
tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ,
cộng đồng dân cư trên địa bàn;
+ Tổ chức
và cá nhân có liên quan;
+ Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Các tiêu
chí cụ thể: Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Định mức
phân bổ: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
1.4.
Tiểu dự án 4. Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân
tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp).
a) Phạm vi
hỗ trợ:
- Huyện
Minh Hóa (theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP).
- Các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
b) Đối tượng
hỗ trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động
cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc
làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ
nghèo.
c) Mức
phân bổ: Theo số vốn được giao và hướng dẫn từ Trung ương.
2.
Chương trình 135:
2.1. Mỗi
thôn, bản thuộc xã khu vực I, II phân bổ vốn đầu tư theo định mức bình
quân của Trung ương hướng dẫn. Tối đa không quá 04 thôn/xã. Vốn sự
nghiệp phân bổ theo định mức bình quân.
2.2. Phân
bổ vốn cho các xã thuộc khu vực III
a) Các
tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí
về xã (xã khu vực III, xã biên giới, xã an toàn khu);
- Tiêu chí
về thôn đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí
về tỷ lệ hộ nghèo;
- Tiêu chí
về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số.
b) Cách
tính hệ số các tiêu chí:
Xã khu vực
III, xã biên giới, xã an toàn khu (ATK); thôn đặc biệt khó khăn theo các Quyết
định, Nghị định, Nghị quyết... của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tỷ lệ hộ
nghèo của xã để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây
gọi là huyện).
Tỷ lệ
hộ dân tộc thiểu số của xã để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào
Quyết định của UBND huyện (trên cơ sở Quyết định rà soát của UBND
tỉnh đối với từng huyện) về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã năm
2015.
- Tiêu chí về xã:
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã
khu vực III (kể cả xã ATK hoặc biên giới) được tính
|
10
|
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn:
Số thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III
|
Hệ số (H2)
|
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính
|
0,2
|
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số (H3)
|
Nhỏ hơn 40%
|
0,03
|
Lớn hơn hoặc
bằng 40% đến nhỏ hơn 60%
|
0,04
|
Lớn hơn hoặc
bằng 60% đến nhỏ hơn 80%
|
0,05
|
Lớn hơn hoặc
bằng 80%
|
0,06
|
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ
dân tộc thiểu số:
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số
của xã
|
Hệ số (H4)
|
Bằng 0%
|
0
|
Lớn hơn 0% đến nhỏ hơn 30%
|
0,01
|
Lớn hơn hoặc bằng 30% đến nhỏ hơn
60%
|
0,02
|
Lớn hơn hoặc bằng 60% đến nhỏ hơn
90%
|
0,03
|
Lớn hơn hoặc bằng 90%
|
0,04
|
c) Phương pháp tính mức vốn được phân bổ:
Căn cứ vào
các tiêu chí trên để tính ra số hệ số của từng xã; tổng hệ số của tỉnh thực
hiện Chương trình 135 sử dụng ngân sách Trung ương làm căn cứ phân bổ vốn
như sau:
- Phương pháp tính:
Tổng hệ số các nội dung của 1 xã (Y) = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
Tổng hệ số của Chương trình (N) = Tổng hệ số của các
xã cộng lại.
|
Tổng mức vốn được phân bổ của Chương trình (M) = Tổng vốn đầu
tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp (không tính số vốn thực
hiện nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở).
|
- Xác định mức phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 hệ số (K) = M : N
|
Số vốn phân bổ cho từng xã (X) = K x Y
|
Riêng nguồn
vốn nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở giao đơn vị chủ tiểu dự án, phối
hợp với các ngành phân bổ theo quy định.
3. Dự án
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí
sự nghiệp)
a) Phạm vi
hỗ trợ: Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
b) Đối tượng
hỗ trợ:
- Người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân
tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Nhóm hộ,
cộng đồng dân cư;
- Tổ chức
và cá nhân có liên quan;
- Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
c) Tiêu
chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Huyện có tỷ lệ hộ
nghèo dưới 15%
|
0,5
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo
từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
Huyện có tỷ lệ hộ
nghèo từ 25% trở lên
|
0,6
|
- Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ
nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Huyện có quy mô hộ
nghèo dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Huyện có quy mô hộ
nghèo từ 2.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Huyện có quy mô hộ
nghèo từ 4.000 hộ trở lên
|
0,7
|
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào
số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của UBND
tỉnh.
d) Phương
pháp tính:
Hệ
số cho một huyện (Y) = A x B. Trong đó:
A:
Số xã ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a trên địa bàn huyện
B: Tổng
các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ
nghèo)
N = Tổng hệ số của các
huyện cộng lại
M =
Tổng vốn Dự án 3
|
- Xác định mức phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K) = M : N
|
Số vốn phân bổ cho từng huyện (X) = K x Y
|
4. Dự
án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi
hỗ trợ: Các sở, ngành, các địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân
tộc miền núi, bãi ngang ven biển.
b) Đối tượng
hỗ trợ:
- Người
dân, cộng đồng dân cư;
- Các tổ
chức và cá nhân có liên quan.
c) Mức
phân bổ: Theo số vốn được giao và hướng dẫn từ Trung ương.
5. Dự án
5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự
nghiệp)
a) Phạm vi
hỗ trợ: Các sở, ngành, các địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân
tộc miền núi, bãi ngang ven biển.
b) Đối tượng
hỗ trợ:
- Đối với
hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ
thôn, xóm đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng
tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Đối với
công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan
chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các
cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh
giá;
- Các tổ
chức và cá nhân có liên quan.
c) Mức
phân bổ: Theo số vốn được giao và hướng dẫn từ Trung ương.
Điều 6. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Ngoài
nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế,
khả năng cân đối ngân sách, các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương hỗ
trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo mục tiêu
kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, ưu
tiên vốn bố trí thêm nguồn vốn cho các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và các huyện nghèo, xã nghèo được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Quy định
tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương: Tỉnh Quảng Bình nhận hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương mức từ 50% đến dưới 70%, vì vậy hằng năm, ngân sách địa
phương đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình, trong đó: Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu 60%, ngân sách huyện,
xã đối ứng tối thiểu 40%. Riêng huyện Minh Hóa: Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu
80%, ngân sách huyện, xã đối ứng tối thiểu 20%.