ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN
ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:
2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
tỉnh Ninh Thuận năm 2018 như sau:
1. Mục tiêu:
- Tiếp tục duy trì, cải tiến, thực hiện
công bố hoặc công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 khi có sự điều chỉnh, mở rộng hoặc
thu hẹp phạm vi áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; một số cơ quan nhà nước cấp
tỉnh và các đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả của Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn Ninh Thuận.
2. Nhiệm vụ trọng
tâm năm 2018:
- Triển khai xây dựng mới, áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho 16 xã
thuộc các huyện: Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Bác Ái;
- Tiếp tục thực hiện duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với
96 cơ quan, đơn vị;
- Tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn
cho công chức được phân công là đại diện lãnh đạo, thư ký ISO của các cơ quan,
đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008;
- Tổ chức 07 lớp tập huấn nhận thức
chung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008
cho cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn thuộc 07 huyện, thành phố;
- Tổ chức kiểm tra hoạt động xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị.
3. Kinh phí thực
hiện: Từ Nguồn kinh phí sự nghiệp khác (kinh phí đảm
bảo ISO) thuộc dự toán ngân sách tỉnh năm 2018. Dự toán kinh phí thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài
chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức nhà nước và các quy định
nhà nước khác có liên quan.
4. Tổ chức thực
hiện:
a) Sở Khoa học và Công nghệ:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định hiện hành, cụ thể gồm một số nội dung
chính sau:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành kế hoạch kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị;
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí cho việc xây dựng, áp dụng,
duy trì, cải tiến và thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng; tham mưu
UBND tỉnh giao dự toán cho các đơn vị để tổ chức thực hiện;
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng Ninh Thuận thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chủ trì tổ chức 03 lớp phổ biến kiến
thức, tập huấn chuyên sâu để nâng cao nhận thức về Hệ thống quản lý chất lượng
cho lãnh đạo, công chức phụ trách về ISO của các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp
tỉnh;
+ Chủ trì tổ chức 07 lớp tập huấn nhận
thức chung về Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008
cho cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn thuộc 07 huyện, thành phố;
+ Cử công chức tham gia đoàn kiểm tra
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra hoạt động áp dụng ISO của các cơ quan, đơn vị; tổng
hợp kết quả, tham mưu Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Theo dõi, đôn đốc, yêu cầu các cơ
quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo kế hoạch và gửi hồ sơ công bố Hệ thống quản lý
chất lượng về Chi cục để lưu trữ, theo dõi, tổng hợp.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
giao dự toán kinh phí xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống Quản lý
chất lượng cho các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của tỉnh.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, gắn với
việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
- Xây dựng kế hoạch triển khai việc
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng trên địa bàn huyện, thành phố;
- Lập dự toán
chi ngân sách địa phương cho việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng
trong phạm vi quản lý trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định;
- Chỉ đạo các
xã, phường, thị trấn duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo
chất, lượng và hiệu quả;
- Tổ chức kiểm tra hoạt động áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng của các đơn vị trên địa bàn quản lý; gửi báo cáo về
Sở Khoa học và Công nghệ (thông qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tăng cường đào tạo, xây dựng lực lượng
cán bộ, công chức am hiểu chuyên sâu về Hệ thống quản lý
chất lượng để đủ năng lực tham mưu quản lý hoạt động áp dụng ISO trên địa bàn.
e) Các cơ quan, đơn vị đang áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng:
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình và chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện;
- Tổ chức đào tạo nhận thức về Hệ thống
quản lý chất lượng cho đội ngũ cán bộ, công chức; cử lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn theo kế hoạch của Sở Khoa
học và Công nghệ;
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng, nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính;
- Định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo
kết quả thực hiện việc triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Các đơn vị bắt đầu xây dựng mới Hệ
thống quản lý chất lượng:
- Triển khai xây dựng Hệ thống Quản
lý chất lượng theo đúng quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng
10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ; thực hiện đúng tiến độ và công bố Hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chậm
nhất trong tháng 12/2018;
- Định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo
kết quả thực hiện cho Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần thiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch để đảm bảo phù hợp với tình hình thực
tiễn của từng địa phương, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Đính
kèm Phụ biểu chi tiết Kế hoạch triển khai Hệ thống
Quản lý chất lượng đối với các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh năm 2018).
Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh Trần
Quốc Nam;
- Tổng cục TCĐLCL;
- Các cơ quan áp dụng ISO;
- VPUB: CVP, PCVP (L.T.Dũng);
- Lưu: VT, KT. Nam
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ
BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch
số 691/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
Cơ quan thực hiện
|
Xây
dựng mới
|
Mở
rộng phạm vi áp dụng
|
Duy
trì, cải tiến
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
-
|
-
|
X
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-
|
X
|
X
|
3
|
Sở Xây dựng
|
-
|
X
|
X
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
-
|
X
|
5
|
Sở Tài chính
|
-
|
-
|
X
|
6
|
Sở Nội vụ
|
-
|
-
|
X
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
-
|
X
|
X
|
8
|
Sở Tư pháp
|
-
|
-
|
X
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
X
|
X
|
10
|
Thanh tra tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
X
|
X
|
12
|
Sở Công thương
|
-
|
X
|
X
|
13
|
Sở Y tế
|
-
|
X
|
X
|
14
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
-
|
X
|
X
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
X
|
X
|
16
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
-
|
-
|
X
|
17
|
Sở Giao thông Vận tải
|
-
|
X
|
X
|
18
|
Ban Dân tộc
|
-
|
-
|
X
|
19
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
-
|
X
|
20
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
-
|
X
|
X
|
21
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
-
|
X
|
X
|
22
|
UBND Huyện Bác Ái
|
-
|
X
|
X
|
23
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
-
|
X
|
X
|
24
|
UBND Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
-
|
X
|
X
|
25
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
-
|
X
|
X
|
26
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
-
|
X
|
X
|
27
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
-
|
X
|
X
|
28
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
-
|
X
|
X
|
29
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
-
|
-
|
X
|
30
|
Chi cục quản lý thị trường
|
-
|
-
|
X
|
31
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
-
|
-
|
X
|
32
|
Chi cục Thủy lợi
|
-
|
-
|
X
|
33
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản
|
-
|
-
|
X
|
34
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
-
|
-
|
X
|
35
|
Chi cục Thủy sản
|
-
|
-
|
X
|
36
|
Chi cục Dân số-Kế
hoạch hóa G.đình
|
-
|
-
|
X
|
37
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
-
|
X
|
X
|
38
|
Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội Vụ
|
-
|
-
|
X
|
39
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
-
|
-
|
X
|
40
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
-
|
-
|
X
|
41
|
Ngân hàng nhà nước
|
-
|
-
|
X
|
42
|
Cục Thống kê
|
-
|
-
|
X
|
43
|
Công an tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
44
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
45
|
Cục Thuế tỉnh
|
-
|
X
|
X
|
46
|
Kho Bạc tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
47
|
Ban Quản lý Khu công nghiệp
|
-
|
X
|
X
|
48
|
UBND Phường Kinh Dinh
|
-
|
-
|
X
|
49
|
UBND phường Đài Sơn
|
-
|
-
|
X
|
50
|
UBND phường Phủ Hà
|
-
|
-
|
X
|
51
|
UBND phường Mỹ Hương
|
-
|
-
|
X
|
52
|
UBND phường Thanh Sơn
|
-
|
-
|
X
|
53
|
UBND Phường Tấn Tài
|
-
|
-
|
X
|
54
|
UBND Phường Đô Vinh
|
-
|
-
|
X
|
55
|
UBND Phường Phước Mỹ
|
-
|
-
|
X
|
56
|
UBND Phường Đạo Long
|
-
|
-
|
X
|
57
|
UBND Phường Bảo An
|
-
|
-
|
X
|
58
|
UBND Phường Mỹ Hải
|
-
|
-
|
X
|
59
|
UBND Phường Mỹ Đông
|
-
|
-
|
X
|
60
|
UBND Phường Văn Hải
|
-
|
-
|
X
|
61
|
UBND Phường Mỹ Bình
|
-
|
-
|
X
|
62
|
UBND Phường Đông Hải
|
-
|
-
|
X
|
63
|
UBND xã Thành Hải
|
-
|
-
|
X
|
64
|
UBND thị trấn Tân Sơn
|
-
|
-
|
X
|
65
|
UBND xã Nhơn Sơn
|
-
|
-
|
X
|
66
|
UBND xã Quảng Sơn
|
-
|
-
|
X
|
67
|
UBND xã Hòa Sơn
|
-
|
-
|
X
|
68
|
UBND xã Lâm Sơn
|
-
|
-
|
X
|
69
|
UBND xã Mỹ Sơn
|
-
|
-
|
X
|
70
|
UBND xã Lương Sơn
|
X
|
-
|
-
|
71
|
UBND xã Ma Nới
|
X
|
-
|
-
|
72
|
UBND thị trấn Phước Dân
|
-
|
-
|
X
|
73
|
UBND xã Phước Thuận
|
-
|
-
|
X
|
74
|
UBND xã Phước
Hậu
|
-
|
-
|
X
|
75
|
UBND xã Phước
Vinh
|
-
|
-
|
X
|
76
|
UBND xã Phước Sơn
|
-
|
-
|
X
|
77
|
UBND xã Phước Thái
|
-
|
-
|
X
|
78
|
UBND xã Phước Hữu
|
X
|
-
|
-
|
79
|
UBND xã Phước
Hải
|
X
|
-
|
-
|
80
|
UBND xã An Hải
|
X
|
-
|
-
|
81
|
UBND thị trấn Khánh Hải
|
-
|
-
|
X
|
82
|
UBND xã Tân Hải
|
-
|
-
|
X
|
83
|
UBND xã Thanh Hải
|
-
|
-
|
X
|
84
|
UBND xã Tri Hải
|
-
|
-
|
X
|
85
|
UBND xã Phương Hải
|
-
|
-
|
X
|
86
|
UBND xã Nhơn Hải
|
-
|
-
|
X
|
87
|
UBND xã Vĩnh Hải
|
X
|
-
|
-
|
88
|
UBND xã Hộ Hải
|
X
|
-
|
-
|
89
|
UBND xã Xuân Hải
|
X
|
-
|
-
|
90
|
UBND xã Nhị Hà
|
-
|
-
|
X
|
91
|
UBND xã Phước Diêm
|
-
|
-
|
X
|
92
|
UBND xã Cà Ná
|
-
|
-
|
X
|
93
|
UBND xã Phước Nam
|
-
|
-
|
X
|
94
|
UBND xã Phước Ninh
|
-
|
-
|
X
|
95
|
UBND xã Phước Hà
|
X
|
-
|
-
|
96
|
UBND xã Phước Minh
|
X
|
-
|
-
|
97
|
UBND xã Phước Dinh
|
X
|
-
|
-
|
98
|
UBND xã Lợi Hải
|
-
|
-
|
X
|
99
|
UBND xã Công Hải
|
-
|
-
|
X
|
100
|
UBND xã Bắc Sơn
|
-
|
-
|
X
|
101
|
UBND xã Bắc Phong
|
-
|
-
|
X
|
102
|
UBND xã Phước Kháng
|
X
|
-
|
-
|
103
|
UBND xã Phước Chiến
|
X
|
-
|
-
|
104
|
UBND xã Phước Đại
|
-
|
-
|
X
|
105
|
UBND xã Phước Tiến
|
-
|
-
|
X
|
106
|
UBND xã Phước Trung
|
-
|
-
|
X
|
107
|
UBND xã Phước Thắng
|
-
|
-
|
X
|
108
|
UBND xã Phước Chính
|
-
|
-
|
X
|
109
|
UBND xã Phước Tân
|
-
|
-
|
X
|
110
|
UBND xã Phước Bình
|
X
|
-
|
-
|
111
|
UBND xã Phước Hòa
|
X
|
-
|
-
|
112
|
UBND xã Phước Thành
|
X
|
-
|
-
|
Tổng cộng danh sách có 112 cơ
quan;
Trong đó : Tiếp tục duy trì, cải tiến
HTQLCL: 96 cơ quan;
Thực hiện xây dựng mới : 16 cơ
quan.