ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2919/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 18
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Văn bản số 4107/TTr-SXD ngày 09/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục
hành chính (TTHC) nội bộ mới được ban hành và 04 (bốn) TTHC thay thế trong hệ
thống hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của ngành Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và
thay thế Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|
DANH MỤC
TTHC NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH HÀ
TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 2919/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ
A. TTHC MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
Nhà ở
|
HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định đầu tư và quyết định
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
Nhà ở
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Đề nghị quyết định chủ trương
đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
Nhà ở
|
HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định đầu tư dự án mua
nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
Nhà ở
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Thuê nhà ở thương mại làm nhà
ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh
|
6
|
Đặt hàng mua nhà ở thương mại
để làm nhà ở phục vụ tái định cư
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh
|
7
|
Mua nhà ở thương mại để làm
nhà ở phục vụ tái định cư
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh
|
8
|
Chuyển đổi công năng nhà ở đối
với nhà ở xây dựng trong dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh
|
9
|
Chuyển đổi công năng nhà ở đối
với nhà ở công vụ không xây dựng theo dự án hoặc nhà ở cũ thuộc tài sản công
thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh
|
10
|
Chấp thuận nhà đầu tư dự án cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp có 01 nhà đầu tư quan tâm
đáp ứng điều kiện theo quy định của Chính phủ
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh
|
11
|
Thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh hoặc Cơ quan Trung ương
|
12
|
Cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc
tài sản công
|
Nhà ở
|
UBND tỉnh hoặc Cơ quan Trung ương
|
B. TTHC ĐƯỢC THAY THẾ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
6.001430
|
Xây dựng chương trình phát
triển nhà ở của địa phương
|
Xây dựng chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
2
|
6.001432
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
3
|
6.001434
|
Điều chỉnh chương trình kế hoạch
phát triển nhà ở
|
Điều chỉnh chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
TTHC
A. TTHC NỘI
BỘ MỚI BAN HÀNH
1. Quyết
định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ
1.1. Trình tự thủ tục thực
hiện
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thì Sở Xây dựng
chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định gửi lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công để đầu tư xây dựng dự án; sau khi có
ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo UBND
tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành.
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng
thẩm định, UBND tỉnh giao Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc UBND tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có)
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng
1.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở công vụ của địa phương;
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng;
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định chủ trương đầu tư
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án quy
định tại Mẫu số 01 của Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở (đính kèm thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 26 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư dự án nhà ở công vụ
UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
Hà Tĩnh, ngày …..
tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
Sở Xây dựng trình UBND tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư xây dựng nhà ở công vụ với các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ
để bố trí cho đối tượng có nhu cầu.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô
thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn
đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Quyết
định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
2.1. Trình tự thủ tục thực
hiện
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thì Sở Xây dựng
chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định và tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có)
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định đầu
tư và quyết định chủ đầu tư bao gồm các nội dung: sự cần thiết phải đầu tư dự
án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến
nghị nội dung quyết định đầu tư, chủ đầu tư dự án;
- Quyết định chủ trương đầu tư
dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng;
2.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 27 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
3. Đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc
địa phương quản lý
3.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thì Sở Xây dựng
chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công để mua nhà ở thương mại làm nhà ở
công vụ; sau khi có ý kiến của cơ quan này, Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ, báo
cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc
giao UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ.
Thời gian Sở Kế hoạch và Đầu tư
có ý kiến trả lời tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng;
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ có các nội
dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 43 của Luật Nhà ở và được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
- Hồ sơ dự án nhà ở thương mại
dự kiến mua để làm nhà ở công vụ;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
3.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng
3.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: HĐND hoặc giao UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở công vụ theo Mẫu
số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 28 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
Hà Tĩnh, ngày …..
tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
Sở Xây dựng trình UBND tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ với các nội dung
chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ
để bố trí cho đối tượng có nhu cầu; xác định dự án nhà ở thương mại đủ điều kiện
mua để làm nhà ở công vụ.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ; khả
năng các nhà ở thương mại đủ điều kiện để mua làm nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô
thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích; dự kiến giá mua.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm
vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn
mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
3. Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Quyết định
đầu tư dự án mua nhà ở thương mại là nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
4.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án do HĐND tỉnh hoặc
giao UBND tỉnh quyết định thì Sở Xây dựng lập hồ sơ theo quy định báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh tổ chức thẩm định giá theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 43 của Luật
Nhà ở; trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Sở Xây dựng và giá mua đã được thẩm định,
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại đầu tư
xây dựng nhà ở công vụ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có).
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền đề
nghị quyết định đầu tư dự án.
- Hồ sơ dự án nhà ở thương mại
dự kiến mua để làm nhà ở công vụ và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
4.4. Thời hạn giải quyết:
tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng.
4.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 29 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
5. Thuê nhà
ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
5.1. Trình tự thực hiện:
Việc thuê nhà ở thương mại để
làm nhà ở công vụ phục vụ cho các đối tượng của địa phương thuê được quy định
như sau:
- Sở Xây dựng lập tờ trình gửi
lấy ý kiến của Sở Tài chính về dự toán kinh phí thuê nhà ở trong nguồn chi thường
xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách trước khi báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định;
- Sau khi có ý kiến chấp thuận
của UBND tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm ký hợp đồng thuê với chủ sở hữu nhà ở
thương mại; việc cấp kinh phí để thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện theo ý
kiến chấp thuận của UBND tỉnh và pháp luật về ngân sách;
- Sau khi ký hợp đồng thuê nhà ở
thương mại, Sở Xây dựng tiếp nhận nhà ở, ký hợp đồng cho thuê nhà ở công vụ và
thu tiền thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
5.2 Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền đề
nghị thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
5.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng.
5.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
5.7. Kết quả thực hiện: Ý
kiến chấp thuận thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 33 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
6. Đặt hàng
mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư
6.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được UBND tỉnh giao bố
trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm xác định danh mục dự án đầu tư xây
dựng nhà ở thương mại đang triển khai trên địa bàn đủ điều kiện đặt hàng và lập
phương án đặt hàng mua nhà ở, trong đó nêu rõ hồ sơ pháp lý của dự án, vị trí,
số lượng, diện tích từng loại nhà ở, dự kiến số lượng nhà ở cần đặt hàng, dự kiến
giá mua, tiến độ bàn giao và báo cáo Sở Xây dựng nơi có nhà ở đó;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị được giao bố trí nhà ở
tái định cư kèm theo phương án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án theo quy định,
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo phương
án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án nhà ở dự kiến đặt hàng.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện:
Đơn vị được UBND tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
6.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Đơn vị được
UBND tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Việc đặt hàng mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện tại khu vực không đầu
tư xây dựng dự án nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại khoản 2 Điều 49 của
Luật Nhà ở.
- Việc đặt hàng mua nhà ở thương
mại để phục vụ tái định cư được thực hiện sau khi đã lựa chọn chủ đầu tư dự án
và đã có báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
7. Mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư
7.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được UBND tỉnh giao bố
trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm xác định dự án đầu tư xây dựng nhà
ở thương mại trên địa bàn để mua nhà ở thương mại làm nhà ở phục vụ tái định cư
và lập phương án mua nhà ở để báo cáo Sở Xây dựng nơi có nhà ở đó thẩm định;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị được giao bố trí tái định
cư kèm theo phương án mua nhà ở, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
cơ quan tài chính, tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thẩm định để trình UBND tỉnh
phê duyệt phương án;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt phương án mua nhà ở.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có)
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo phương
án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án nhà ở thương mại dự kiến mua để làm nhà
ở tái định cư.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
7.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện:
Đơn vị được UBND tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư
7.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Đơn vị được
UBND tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt phương án mua nhà ở thương mại làm nhà ở tái định cư.
7.8. Phí, lệ: Không
quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Việc mua nhà ở thương mại để
làm nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện tại khu vực không đầu tư xây dựng
dự án nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Nhà ở và
áp dụng trong trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai đã đủ điều kiện
được bán theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản hoặc mua nhà ở
có sẵn.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
8. Chuyển đổi
công năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu
tư công thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh
8.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ gửi
đến Sở Xây dựng nơi có nhà ở;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu đáp ứng quy định thì
báo cáo UBND tỉnh nơi có nhà ở chấp thuận chuyển đổi công năng; trường hợp
không đủ điều kiện chuyển đổi công năng nhà ở thì phải có văn bản trả lời chủ đầu
tư nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, chấp
thuận việc chuyển đổi công năng nhà ở; trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi
công năng thì UBND tỉnh phải có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà ở nêu rõ lý do
để trả lời cho chủ đầu tư biết.
8.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu
có).
8.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
- Đề án chuyển đổi công năng
nhà ở bao gồm các nội dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên
nhân, sự cần thiết phải chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc
chuyển đổi, loại nhà ở sau khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi (cho thuê, cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở),
trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào
sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu
chuyển đổi công năng nhà ở.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở của UBND tỉnh.
8.8. Lệ phí: Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ (có
đính kèm theo thủ tục).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Nhà ở xây dựng theo dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI
CÔNG NĂNG NHÀ Ở
TÊN1……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……., ngày …..
tháng …… năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính
gửi2: ……………………….
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số…../2024/NĐ-CP
ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3 ………………………. xem xét, chấp thuận chuyển
đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển
đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề
nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối
với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao
quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công
năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi
công năng (ghi rõ từ nhà ở …. sang làm nhà ở ….);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện
chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy
tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự
án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự
án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
__________________________________________--
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư
dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản
lý nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm
quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm
quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
9. Chuyển đổi
công năng nhà ở đối với nhà ở công vụ không xây dựng theo dự án hoặc nhà ở cǜ
thuộc tài sản công thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị đang được giao quản lý
nhà ở cần chuyển đổi lập hồ sơ gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và gửi lấy ý kiến
của các cơ quan có liên quan; trong thời hạn 15 ngày, các cơ quan được gửi lấy
ý kiến phải có văn bản trả lời Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở; trường hợp phải bổ sung, làm rõ các
nội dung của đề án thì Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu làm rõ;
Trường hợp không đáp ứng điều
kiện chuyển đổi công năng thì Sở Xây dựng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
cho đơn vị lập hồ sơ đề nghị biết.
9.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
(nếu có)
9.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
- Đề án chuyển đổi công năng
nhà ở bao gồm các nội dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên
nhân, sự cần thiết phải chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc
chuyển đổi, loại nhà ở sau khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi (cho thuê, cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở),
trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Hồ sơ quản lý, sử dụng nhà ở
đề nghị chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Đơn vị được giao quản lý nhà ở
đề nghị chuyển đổi
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
9.7. Kết quả thực hiện
TTHC:
Văn bản chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở của UBND tỉnh
9.8. Lệ phí: Không
quy định
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ (có
đính kèm theo thủ tục).
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
9.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Nhà ở năm 2023
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI
CÔNG NĂNG NHÀ Ở
TÊN1……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……., ngày …..
tháng …… năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính
gửi2: ……………………….
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số…../2024/NĐ-CP
ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3 ………………………. xem xét, chấp thuận chuyển
đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển
đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề
nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối
với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao
quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công
năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi
công năng (ghi rõ từ nhà ở …. sang làm nhà ở ….);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện
chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy
tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự
án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_____________________________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư
dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản
lý nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm
quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm
quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
10. Chấp
thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đối với trường hợp có
01 nhà đầu tư quan tâm đáp ứng điều kiện theo quy định của Chính phủ
10.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề
nghị chấp thuận nhà đầu tư kèm theo hồ sơ mời quan tâm, kết quả phê duyệt hồ sơ
mời quan tâm và các tài liệu liên quan khác trong quá trình tổ chức, đánh giá hồ
sơ mời quan tâm gửi UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, chấp thuận nhà đầu tư
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; trường
hợp không chấp thuận thì UBND tỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Xây dựng
và nhà đầu tư.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
(nếu có).
10.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận
nhà đầu tư theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư;
- Hồ sơ mời quan tâm, kết quả
phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
- Các tài liệu liên quan khác
trong quá trình tổ chức, đánh giá hồ sơ mời quan tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư.
10.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh nơi có nhà chung cư.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
10.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.
10.8. Lệ phí: Không
quy định
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình đề nghị chấp thuận nhà
đầu tư theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP (đính kèm theo thủ tục);
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời
quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, phê duyệt kết quả mời
quan tâm.
10.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 98/2024/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư.
Mẫu
tờ trình đề nghị chấp thuận nhà đầu tư
(Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày
25/7/2024 của Chính phủ)
UBND TỈNH HÀ
TĨNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……...
|
Hà Tĩnh, ngày …
tháng … năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận nhà đầu tư
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn cứ Nghị định số số
98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Văn bản số...chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án...;
Căn cứ kết quả tổ chức đánh
giá hồ sơ mời quan tâm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư...;
Sở Xây dựng đề nghị UBND tỉnh
chấp thuận với các nội dung như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..................................(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số:
..............; ngày cấp: ..............; cơ quan cấp: ......................
Địa chỉ trụ sở: ............................................................................................
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu
có): ........................................................
Điện thoại: ..............Fax:
.................Email: .........Website (nếu có): ….
(Trường hợp là nhà đầu tư nước
ngoài thì phải có thông tin về tổ chức kinh tế dự kiến thành lập gồm: tên tổ chức
kinh tế, loại hình tổ chức kinh tế, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu
tư).
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ (đã được chấp thuận chủ trương đầu tư)
1. Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư đã cấp số ...../QĐ…ngày .........
2. Nội dung dự án theo văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư:
………………………………………………………………………
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. ............ (tên nhà đầu
tư) cam kết thực hiện dự án đã được .............. (cơ quan chấp thuận chủ
trương) chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư tại
văn bản số ......./QĐ....... ngày .............. theo đúng tiến độ đã được quy
định và đáp ứng các điều kiện sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai,
nhà ở, xây dựng, kinh doanh bất động sản, điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có)
và điều kiện khác theo quy định của pháp luật liên quan.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi
ro nếu dự án không được chấp thuận.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
- Hồ sơ mời quan tâm;
- Kết quả tổ chức đánh giá hồ
sơ mời quan tâm;
- Các tài liệu liên quan khác trong
quá trình tổ chức, đánh giá hồ sơ mời quan tâm (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
11. Thu hồi
nhà ở thuộc tài sản công
11.1. Trình tự thực hiện:
11.1.1 Trình tự, thủ tục thu
hồi nhà ở thuộc tài sản công không phải là căn hộ chung cư được thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày phát hiện một trong các trường hợp nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định
tại Điều 127 của Luật Nhà ở hoặc kể từ ngày có kết luận kiểm định của cơ quan
có thẩm quyền về việc nhà ở thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại
theo quy định, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở phải có báo cáo cơ quan
được đại diện chủ sở hữu giao quản lý nhà ở đó về việc đề nghị thu hồi nhà ở.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng có trách
nhiệm kiểm tra, nếu thuộc diện phải thu hồi nhà ở theo quy định tại Điều 127 của
Luật Nhà ở thì có tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi
nhà ở; trường hợp Sở Xây dựng tự kiểm tra mà phát hiện nhà ở thuộc diện phải
thu hồi (trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 127 của Luật Nhà ở)
thì phải làm thủ tục đề nghị thu hồi nhà ở.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, nếu
có đủ điều kiện thu hồi nhà ở thì ban hành quyết định thu hồi nhà ở, đồng thời
gửi quyết định này cho Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người đang
trực tiếp sử dụng nhà ở thuộc diện bị thu hồi biết để thực hiện.
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định thu hồi nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao quyết định thu hồi nhà ở cho người
đang trực tiếp sử dụng nhà ở biết để bàn giao lại nhà ở;
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận quyết định thu hồi nhà ở của UBND tỉnh, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc Sở Xây dựng có văn bản thông báo về việc chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua
hoặc mua nhà ở (đối với trường hợp đã ký hợp đồng).
11.1.2 Trình tự, thủ tục thu
hồi căn hộ nhà chung cư đối với trường hợp di dời khẩn cấp quy định tại điểm a
và điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Nhà ở được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày kết thúc việc di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở theo quy định của
pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh
ban hành quyết định thu hồi nhà ở;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định
thu hồi nhà ở theo quy định; quyết định này được gửi cho đơn vị quản lý vận
hành nhà ở, Sở Xây dựng và người đang trực tiếp sử dụng nhà ở thuộc diện bị thu
hồi.
11.1.3. Trình tự, thủ tục
thu hồi căn hộ nhà chung cư thuộc diện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2
Điều 59 của Luật Nhà ở được thực hiện như sau:
a) Sau khi có phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở báo cáo Sở Xây dựng
để có tờ trình gửi UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi nhà ở.
b) Sau khi ban hành quyết định
thu hồi nhà ở, cơ quan ban hành quyết định gửi quyết định này cho Sở Xây dựng,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người đang trực tiếp sử dụng nhà ở thuộc diện
bị thu hồi biết để thực hiện.
c) Thời gian thực hiện quyết định
thu hồi căn hộ nhà chung cư được xác định cùng với thời điểm thực hiện di dời
chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ chung cư theo quy định của pháp luật về cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
11.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi nhà ở
của đơn vị quản lý vận hành hoặc của Sở Xây dựng;
- Tờ trình của Sở Xây dựng gửi
UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà ở.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với việc thu hồi nhà ở
không phải là căn hộ chung cư: thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhà ở phát hiện nhà ở thuộc trường hợp bị thu hồi.
- Đối với việc thu hồi nhà ở là
căn hộ chung cư thuộc diện phải phá dỡ khẩn cấp theo quy định của pháp luật về
cải tạo, xây dựng lại chung cư: thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc
di dời các chủ sở hữu, người sử dụng.
- Đối với việc thu hồi nhà ở là
căn hộ chung cư thuộc diện phải phá dỡ tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều 59 Luật
Nhà ở: căn cứ theo thời điểm thực hiện di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà
chung cư
11.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: đơn vị quản lý vận hành nhà ở, chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở.
11.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: đơn vị quản
lý vận hành nhà ở; Sở Xây dựng.
11.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định thu hồi nhà ở thuộc tài sản công.
11.8. Lệ phí: Không
quy định.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Nhà ở thuộc một trong các trường
hợp bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Nhà ở năm 2023, cụ thể như sau:
a) Cho thuê, cho thuê mua, bán
nhà ở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Hết thời hạn thuê theo hợp đồng
mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
thuê nhà ở;
c) Bên thuê, bên thuê mua trả lại
nhà ở đang thuê, thuê mua;
d) Bên thuê không còn đủ điều
kiện được thuê nhà ở theo quy định của Luật này;
đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên
bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; người đang thuê nhà ở
công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án;
e) Bên thuê, thuê mua nhà ở
không trả đủ tiền thuê nhà ở theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý
do chính đáng;
g) Nhà ở cho thuê, cho thuê mua
thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở thuộc trường hợp không bảo đảm an toàn trong
sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
h) Bên thuê, bên thuê mua sử dụng
nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở hoặc
tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới,
cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua;
i) Bên thuê nhà ở công vụ được
điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại địa phương khác;
k) Chiếm dụng nhà ở trái pháp
luật.
11.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 78 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
12. Cưỡng
chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công
12.1. Trình tự thực hiện:
Trình tự, thủ tục cưỡng chế thu
hồi nhà ở thuộc tài sản công thuộc diện không phải là căn hộ chung cư được quy
định như sau:
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày hết thời hạn phải bàn giao nhà ở theo quyết định thu hồi nhà ở mà người
đang sử dụng nhà ở không bàn giao nhà ở thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở phải
có văn bản báo cáo Sở Xây dựng đề nghị cưỡng chế thu hồi nhà ở;
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng phải kiểm
tra và có tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở gửi cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi
nhà ở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà ở có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở và gửi
quyết định này cho Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở và người đang trực
tiếp sử dụng nhà ở biết để thực hiện;
- Trường hợp nhà ở không thuộc
diện phải tổ chức cưỡng chế thu hồi thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải có văn
bản thông báo cho Sở Xây dựng và đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để tiếp tục
thực hiện quản lý theo quy định;
- Trên cơ sở quyết định cưỡng
chế thu hồi nhà ở, UBND tỉnh trực tiếp hoặc giao cho UBND huyện nơi có nhà ở chủ
trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, cơ quan công an cấp huyện và
UBND xã nơi có nhà ở tổ chức cưỡng chế thu hồi và bàn giao lại nhà ở cho đơn vị
quản lý vận hành quản lý nhà ở theo quy định. Việc bàn giao nhà ở phải được lập
thành biên bản có xác nhận của các cơ quan tham gia cưỡng chế thu hồi.
12.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có).
12.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của đơn vị quản lý vận
hành nhà ở báo cáo về việc đề nghị thu hồi nhà ở;
- Tờ trình của Sở Xây dựng gửi
đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà ở;
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
12.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày, kể từ ngày hết hạn bàn giao nhà ở theo quyết định thu hồi nhà ở.
12.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: đơn vị quản lý vận hành nhà ở, chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở.
12.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: đơn
vị quản lý vận hành nhà ở; Sở Xây dựng.
12.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc tài sản công.
12.8. Lệ phí: Không
quy định.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Hết thời hạn bàn giao nhà ở
theo quyết định thu hồi nhà ở mà người sử dụng không bàn giao lại theo quy định.
12.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 79 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC THAY THẾ
1. Xây dựng
chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề
xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh gửi UBND tỉnh xem xét phê
duyệt bao gồm đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây dựng chương trình phát
triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có
kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để thực hiện.
- Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh có trách nhiệm
xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở.
- Căn cứ nội dung phê duyệt của
UBND tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực
tiếp thực hiện thì phải tổ chức
triển khai xây dựng chương trình phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê duyệt;
trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu lựa chọn
đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong quá trình xây dựng
chương trình phát triển nhà ở, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan của địa
phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để tổ chức khảo
sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng chương trình phát triển nhà ở.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến của
UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng và tổ chức có liên quan của địa phương.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được lấy
ý kiến phải gửi văn bản trả lời Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội
dung dự thảo chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét
cho ý kiến để trình HĐND tỉnh thông qua.
- Trong thời gian tối đa 15
ngày, sau khi HĐND tỉnh thông qua chương trình phát triển nhà ở, UBND tỉnh phải
ban hành quyết định phê duyệt chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh và đăng tải
chương trình này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây
dựng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan và gửi chương trình về
Bộ Xây dựng để theo dõi việc thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Dự thảo chương trình phát triển
nhà ở;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của các cơ quan, tổ chức;
- Dự thảo tờ trình của UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh thông qua (nội dung trình HĐND thông qua bao gồm: mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển nhà ở; nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở; dự kiến diện
tích đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà ở phục vụ
tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có) và các
giải pháp để thực hiện chương trình phát triển nhà ở);
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo tiến độ UBND tỉnh phê duyệt
1.5. Đối tượng thực hiện:
UBND tỉnh
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở của UBND tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đề cương xây dựng chương trình
phát triển nhà ở cấp tỉnh theo mẫu số
01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày
24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở (đính kèm
theo thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Căn cứ Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương; kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
kỳ trước; hiện trạng nhà ở; nhu cầu về nhà ở trong giai đoạn xây dựng chương
trình phát triển nhà ở cấp tỉnh (khoản 1 Điều 26 Luật Nhà ở năm 2023).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
Mẫu
Đề cương xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
CHƯƠNG I: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Đặc điểm tự nhiên (vị trí địa
lý, địa hình, đất đai, khí hậu).
II. Đặc điểm xã hội (phân bố
dân cư, sự gia tăng dân số, lao động).
III. Điều kiện kinh tế và xu hướng
phát triển, chuyển dịch kinh tế. IV. Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
V. Hệ thống quy hoạch trên địa
bàn tỉnh (Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị).
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH I. Phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn
xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị,
khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây
dựng từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân
tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất động
sản phân khúc nhà ở.
II. Đánh giá chung về thực
trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện chương
trình phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện
chương trình phát triển nhà ở.
3. Những tồn tại, khó khăn, vướng
mắc.
a) Mục tiêu chưa hoàn thành 1:
..... Khó khăn, vướng mắc:....
b) Mục tiêu chưa hoàn thành 2:
..... Khó khăn, vướng mắc:....
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG III. DỰ BÁO NHU CẦU
VÀ KHẢ NĂNG CUNG ỨNG NHÀ Ở
I. Cơ sở dự báo nhu cầu nhà ở
của tỉnh
1. Định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
2. Cơ sở tính toán.
3. Dự báo phát triển đô thị
trong kỳ chương trình.
4. Dự báo dân số trong kỳ
chương trình.
II. Dự báo nhu cầu và khả
năng cung ứng diện tích sàn xây dựng nhà ở
1. Dự báo diện tích nhà ở bình
quân đầu người, nhu cầu diện tích nhà ở tăng thêm, trong đó phân định nhu cầu
diện tích nhà ở của từng nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
xã hội.
2. Dự kiến diện tích sàn xây dựng
nhà ở đã phát triển từ kỳ trước và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ
chương trình.
3. Nhu cầu diện tích sàn xây dựng
nhà ở tăng thêm và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình theo từng
loại nhà phát triển theo dự án.
CHƯƠNG IV: MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở I. Mục tiêu phát triển nhà ở
1. Mục tiêu tổng quát (phù hợp
với mục tiêu của chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương).
2. Mục tiêu cụ thể (bao gồm các
nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 của Luật Nhà ở về mục tiêu của Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia và các mục tiêu cụ thể khác căn cứ mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương).
II. Chi tiêu phát triển nhà ở
1. Diện tích nhà ở bình quân đầu
người.
2. Diện tích sàn nhà ở tối thiểu.
3. Chất lượng nhà ở tại đô thị
và nông thôn.
III. Dự kiến nguồn lực phát
triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích đất để
phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư (nếu có).
2. Dự kiến diện tích sàn xây dựng
nhà ở sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng theo từng loại hình nhà ở phát triển theo
dự án.
3. Xác định danh mục các khu vực
dự kiến phát triển nhà ở theo dự án (trên cơ sở khu vực được định hướng phát
triển khu dân cư hoặc đơn vị ở trong đồ án quy hoạch chung đô thị và khu vực được
định hướng tổ chức không gian khu dân cư trong đồ án quy hoạch chung xây dựng
xã đã được phê duyệt).
STT
|
Địa điểm
|
Khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trong quy hoạch chung được
phê duyệt
|
Khu vực
|
Diện tích khu đất theo quy hoạch (ha)
|
1
|
Huyện.....
Xã ...
|
Vị trí, địa điểm xác định
theo sơ đồ, bản đồ định hướng phát triển không gian trong đồ án quy hoạch
|
.... ha
|
1. Nhu cầu về vốn ngân sách nhà
nước và nguồn vốn khác để phát triển nhà ở phân theo từng kỳ kế hoạch.
V. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách về nhà ở.
2. Giải pháp về quy hoạch, quỹ
đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển
nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở
theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
5. Giải pháp về nguồn vốn và
thuế.
6. Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, thủ tục đầu tư.
7. Giải pháp phát triển thị trường
bất động sản.
8. Các nhóm giải pháp khác.
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của UBND các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
2. Xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình gửi
UBND tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán
kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện
hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở để thực hiện.
- Đối với việc xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở cho 05 năm của đầu kỳ chương trình phát triển nhà ở thì trong
thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt chương trình phát triển
nhà ở, Sở Xây dựng phải lập báo cáo đề xuất quy định tại điểm này gửi UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt.
- Đối với việc xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở 05 năm tiếp theo của kỳ chương trình phát triển nhà ở thì Sở
Xây dựng phải lập đề xuất gửi UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng
6 của năm cuối kỳ kế hoạch trước đó;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
- Căn cứ phê duyệt của UBND tỉnh,
trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ chức triển khai xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê duyệt; trường hợp thuê đơn vị
tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong quá trình xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan của địa
phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để tổ chức khảo
sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở; trường hợp
trong kế hoạch có sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thì trong nội dung phải nêu cụ thể danh mục dự án có sử dụng vốn, số vốn
cần bố trí, giai đoạn giải ngân trong kỳ kế hoạch để lấy ý kiến của cơ quan kế
hoạch và đầu tư cấp tỉnh.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo kế hoạch phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến của các
cơ quan, tổ chức liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời
Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý, Sở Xây dựng phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có)
hoàn thiện nội dung dự thảo kế hoạch phát triển nhà ở, lập tờ trình gửi UBND tỉnh
xem xét phê duyệt; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở
Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở.
Trong thời hạn tối đa 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt, UBND tỉnh phải đăng tải
công khai kế hoạch phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đồng
thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên trên Cổng thông tin điện tử
của cơ quan và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi việc thực hiện;
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có)
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình gửi UBND tỉnh xem xét
phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư
vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
2.4. Thời hạn giải quyết:
tối đa 06 tháng, kể từ ngày Sở Xây dựng lập đề xuất gửi UBND tỉnh
2.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở của UBND tỉnh
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đề cương xây dựng kế hoạch phát
triển nhà ở cấp tỉnh theo mẫu số 02 của
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Căn cứ vào Chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; kết
quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh kỳ trước; hiện trạng nhà ở
(khoản 2 Điều 26 Luật Nhà ở)
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu
Đề cương xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH I. Phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn
xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị,
khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây
dựng các loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo kế hoạch
mục tiêu quốc gia, kế hoạch đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân
tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất động
sản phân khúc nhà ở.
6. Nhu cầu, khả năng cung cấp số
lượng nhà ở trong kỳ kế hoạch.
II. Đánh giá chung về thực
trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện kế hoạch
phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch.
3. Những tồn tại, khó khăn, vướng
mắc.
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG II: CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở I. Cơ sở xác định chỉ tiêu phát triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích sàn các loại
nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các loại hình nhà ở (bao gồm nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, nhà ở theo
chương trình mục tiêu quốc gia, nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu
tư công), số lượng các loại nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở dự kiến
hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
2. Dự kiến thời điểm chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá hiện trạng
nhà ở, khả năng cân đối cung - cầu về nhà ở, tốc độ đô thị hóa, khả năng đáp ứng
yêu cầu hạ tầng giao thông, hạ tầng xã hội tại khu vực dự kiến thực hiện dự án,
tại thời điểm xây dựng kế hoạch.
II. Chỉ tiêu phát triển nhà ở
1. Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở
bình quân đầu người.
2. Chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng
nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với từng loại hình hình dự án đầu tư
xây dựng nhà ở.
3. Chỉ tiêu nhà ở hoàn thành
đưa vào sử dụng theo chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở
tại đô thị và nông thôn trên địa bàn.
III. Kế hoạch cải tạo, xây dựng
lại nhà chung cư (nếu có)
1. Danh mục, địa điểm nhà chung
cư, khu chung cư cần thực hiện cải tạo, xây dựng lại.
2. Thời gian phá dỡ đối với nhà
chung cư phải phá dỡ.
3. Dự kiến nguồn vốn để thực hiện
cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, khu chung cư trên địa bàn.
IV. Nhu cầu nguồn vốn phát
triển nhà ở
1. Vốn ngân sách Trung ương (nếu
có).
2. Vốn ngân sách địa phương.
3. Vốn xã hội hóa.
CHƯƠNG
III: GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH I. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách về nhà ở.
2. Nhóm giải pháp về quy hoạch,
phát triển quỹ đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển
nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở theo
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của
địa phương.
5. Nhóm giải pháp về nguồn vốn
và thuế.
6. Nhóm giải pháp phát triển thị
trường bất động sản.
7. Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, thủ tục đầu tư.
8. Các nhóm giải pháp khác.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của UBND các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
3. Điều
chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề
xuất điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở gửi UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh chương
trình phát triển nhà ở, tiến độ và dự kiến đơn vị, cơ quan xây dựng chương
trình điều chỉnh;
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê
duyệt đề xuất xây dựng điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở.
- Căn cứ nội dung phê duyệt của
UBND tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ chức triển
khai xây dựng điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê
duyệt; trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- UBND cấp huyện và các cơ quan
có liên quan của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư
vấn để tổ chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng điều chỉnh chương
trình phát triển nhà ở.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy
ý kiến của UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng và tổ chức có liên quan của địa
phương; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở
Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời Sở Xây
dựng.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội
dung dự thảo điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi UBND tỉnh
xem xét cho ý kiến để trình HĐND tỉnh thông qua.
- Trong thời gian 15 ngày, kể từ
sau khi HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh phải ban hành quyết định phê duyệt điều
chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh và đăng tải chương trình này trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của cơ quan và gửi điều chỉnh chương trình về Bộ Xây dựng
để theo dõi việc thực hiện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề xuất điều chỉnh
chương trình phát triển nhà ở gửi UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm các nội
dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh chương trình phát triển
nhà ở, tiến độ và dự kiến đơn vị, cơ quan xây dựng chương trình điều chỉnh
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở
tối đa là 12 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
28 của Luật Nhà ở.
3.5 Đối tượng thực hiện: Sở
Xây dựng
3.6. Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển
nhà ở cấp tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Khi có thay đổi một trong các nội dung quy định tại các
điểm c, d, đ hoặc h khoản 1 Điều 27 của Luật Nhà ở do điều chỉnh quy hoạch tỉnh
hoặc do phê duyệt quy hoạch tỉnh trong giai đoạn mới hoặc do thành lập, giải thể,
nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể thay đổi các
nội dung sau:
- Thay đổi dự kiến diện tích đất
để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư. Dự kiến tổng nhu cầu diện tích sàn nhà ở tăng thêm
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong kỳ chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh, trong đó phân định nhu cầu về diện tích nhà ở của từng
nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, từng loại hình nhà
ở phát triển theo dự án (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Thay đổi mục tiêu tổng quát,
mục tiêu cụ thể cho việc phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (điểm d khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Thay đổi định hướng chỉ tiêu
phát triển nhà ở trong kỳ chương trình, bao gồm diện tích nhà ở bình quân đầu người
tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn và trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; diện tích sàn nhà ở tối thiểu; dự kiến diện tích sàn nhà ở sẽ hoàn
thành và đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình; chất lượng nhà ở tại đô thị và
nông thôn (điểm đ khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Khu vực dự kiến phát triển
nhà ở phân theo đơn vị hành chính cấp huyện (Điểm h khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở).
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 1 Điều 28 Luật Nhà ở
năm 2023;
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ.
4. Điều
chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập đề xuất
gửi UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: Kế hoạch thực hiện, đề
cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở; trong đó
nêu rõ sự cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đề xuất
xây dựng điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh.
- Căn cứ phê duyệt của UBND tỉnh,
Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Sau khi hoàn thành xây dựng dự
thảo điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý
kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan; Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến phải gửi
văn bản trả lời Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý, Sở Xây dựng phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có)
hoàn thiện nội dung dự thảo điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, lập tờ trình
gửi UBND tỉnh xem xét phê duyệt;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch phát triển nhà ở.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày ban hành quyết định phê duyệt, UBND tỉnh phải đăng tải công khai điều chỉnh
kế hoạch phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đồng thời gửi
cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên trên Cổng thông tin điện tử của cơ
quan và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi việc thực hiện;
- Trường hợp trong nội dung điều
chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở có điều chỉnh tăng vốn đầu tư công để phát triển
nhà ở thì UBND tỉnh phải báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định
điều chỉnh vốn theo quy định của pháp luật về đầu tư công trước khi điều chỉnh
kế hoạch phát triển nhà ở.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có)
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề xuất gửi UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: Kế hoạch thực hiện, đề cương chi tiết, dự
toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở; trong đó nêu rõ sự cần thiết
phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở;
- Tờ trình gửi UBND tỉnh xem
xét phê duyệt bao gồm các nội dung: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh
kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị
tư vấn có kinh nghiệm về việc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở để thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
4.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh tối
đa là 06 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28
của Luật Nhà ở.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng
4.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở của UBND tỉnh
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Có điều chỉnh nội dung chương
trình phát triển nhà ở đã được cấp tỉnh phê duyệt; có điều chỉnh nội dung liên
quan đến nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh đã được quyết
định;
Trường hợp sau khi kế hoạch cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được phê duyệt mà xuất hiện nhà chung cư thuộc
trường hợp phải phá dỡ hoặc chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh có điều chỉnh
nội dung liên quan đến kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được phê
duyệt thì UBND tỉnh thực hiện điều chỉnh kế hoạch, nếu kế hoạch cải tạo xây dựng
lại nhà chung cư được xây dựng, phê duyệt chung với kế hoạch phát triển nhà ở cấp
tỉnh.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 3 Điều 28 Luật Nhà ở
năm 2023;
- Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở./.