TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90222/CTHN-TTHT
V/v thuế GTGT đối với dịch vụ
cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2023
|
Kính gửi: Công ty Liên danh TNHH Nippon Express (Việt Nam) tại
Hà Nội
(Địa chỉ: Tháp Hòa Bình, 106
Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội -
Mã số thuế: 0302065148-001)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 105/2023/NXHAN/CV ngày
27/11/2023 của Công ty Liên danh TNHH Nippon Express (Việt Nam) tại Hà Nội (sau
đây gọi tắt là Công ty) vướng mắc về thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho
doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng
+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất,
kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt,
khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được
hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là
quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
…”
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
…
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt
động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3
Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung
ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung
ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp
cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành
khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ
nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt
có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng
vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả
chặng nội địa.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người
vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước
ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài
theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành
khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện
theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh
toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển
hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
…”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy
định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính:
“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư
chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn
thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp
cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di
động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan);
sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4
Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các
trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu
không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi
thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở
trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách
sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ
dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội
nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa tại Việt Nam.”
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty dịch vụ vận tải quốc
tế cho doanh nghiệp chế xuất theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư
219/2013/TT-BTC thì dịch vụ này được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp
ứng điều kiện quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và
không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
130/2016/TT-BTC .
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận tải nội địa thì áp dụng
thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế, nghiên cứu các văn bản
pháp luật về thuế, đối chiếu với các quy định pháp luật trích dẫn nêu trên để
thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng
mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được
đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được
hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TKT1;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Thái
|