ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 370/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy
về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Chương trình hành động số 52-CTr/TU ngày 22/01/2020 của Tỉnh ủy Tiền Giang thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách
chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Quyết định số
605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chính
quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban
hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số của tỉnh
theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết
số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy và Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày
16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh; xác định, phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị
trong triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đổi mới căn bản,
toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành, vận hành hệ thống quản lý nhà nước và xã
hội, xây dựng đô thị thông minh; tiến tới xây dựng Chính quyền số, phát triển
kinh tế số và xã hội số; góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và sự hài
lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi
số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh.
- Phát triển Chính quyền số theo hướng
tương tác, minh bạch, hoạt động hiệu quả, góp phần hiện đại hóa hành chính,
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cung cấp các dịch vụ số mới dựa trên nhu cầu
của người dân, doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:
- 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động.
- Mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức
độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng,
đầu tư đạt tối thiểu 85%.
-Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ
lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của
các cơ quan, đơn vị, địa phương, có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ
3 và 4. Trong đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên cổng
Dịch vụ công Quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng
số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên
hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; kết nối chia sẻ giữa hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung được kết
nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để
cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người
dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng hoàn thiện các tiêu chí cơ
bản của đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:
- Kinh tế số chiếm 15% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng
bình quân trên 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số:
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ
trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G
và điện thoại di động thông minh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử trên 50%.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển Chính quyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các
ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết
nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan
nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp,
tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- 90% người dân, doanh nghiệp hài
lòng với các dịch vụ của Chính quyền số Tiền Giang cung cấp.
- Hoàn thành xây dựng đô thị thông
minh cho thành phố Mỹ Tho, cơ bản hoàn thành việc xây dựng Chính quyền số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:
- Kinh tế số chiếm 25% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 15%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng
8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số:
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng
rộng cáp quang.
- Mạng di động 5G phủ sóng toàn tỉnh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử trên 80%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP VÀ ƯU TIÊN
1. Nhiệm vụ, giải
pháp tạo nền tảng chuyển đổi số
a) Chuyển đổi nhận thức:
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực
tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách;
tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp
ủy đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết
của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết,
chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành và địa phương.
- Người đứng đầu tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử
nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết
các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển
công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.
- Xây dựng các chương trình, đề án hỗ
trợ phát triển hạ tầng số, nền tảng số cho xã hội thúc đẩy quá trình chuyển đổi
số của tỉnh.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên báo chí
và phương tiện truyền thông của tỉnh. Chia sẻ, phổ biến
câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố chủ động
lựa chọn một xã, phường, thị trấn để triển khai thử nghiệm công tác truyền
thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân như: truy cập và sử dụng
Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực
tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu
kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tổ
chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Tổ chức các khóa học, trao đổi về chuyển đổi số với doanh nghiệp; tăng cường sự tham gia
của người dân, doanh nghiệp vào quá trình chuyển đổi số như: tham gia góp ý,
giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích số.
- Định kỳ sơ kết, đánh giá thực hiện
Nghị quyết số 08-NQ/TU, từ đó kịp thời tháo gỡ khó khăn trong triển khai thực
hiện, đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn để bảo đảm tính hiệu quả, hoàn
thành các mục tiêu đã đề ra.
b) Hành lang pháp lý:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống
văn bản trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối
quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới,
sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về doanh nghiệp, khởi nghiệp
sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình
kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
- Cụ thể hóa và triển khai khung pháp
lý thử nghiệm có kiểm soát cho hoạt động phát triển, thử nghiệm và áp dụng các
sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy
phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu
quả, phù hợp với môi trường số, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt
động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Nghiên cứu ban hành chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn tỉnh;
tham mưu ban hành các quy định để bảo đảm đầu tư của Nhà nước và huy động nguồn
lực từ doanh nghiệp, xã hội để chuyển đổi số theo hướng: Khuyến
khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho chuyển đổi số.
- Xây dựng bộ tiêu chí chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh; lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số
trong các chuyên đề thi đua ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính của
tỉnh.
c) Phát triển hạ tầng số:
- Nâng cấp, xây mới Trung tâm tích hợp
dữ liệu theo hướng hiện đại, đáp ứng sự phát triển trong giai đoạn
tới của các hệ thống Chính quyền số, đáp ứng các tiêu chuẩn
kỹ thuật và an toàn cao, đảm bảo việc vận hành thông suốt của các hệ thống
thông tin của tỉnh dựa trên công nghệ điện toán đám mây.
- Xây dựng, phát triển, cung cấp hạ tầng
băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu về kết nối,
chia sẻ và xử lý dữ liệu. Ưu tiên phát triển tại các cơ quan nhà nước, trường học,
bệnh viện, các khu công nghiệp.
- Phát triển, hoàn thiện hạ tầng mạng
truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao, đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp;
phát triển, hoàn thiện hệ thống trang bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục tiêu
phòng họp không giấy.
- Nâng cấp mạng WAN của tỉnh; xây dựng
Trung tâm điều hành tích hợp Chính quyền số tỉnh (IOC), Trung tâm giám sát an
toàn thông tin mạng; nâng cấp các hệ thống thông tin đã đầu tư các giai đoạn
trước.
- Chuyển đổi toàn bộ mạng Internet của
tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) cho mạng lưới,
dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT), từng bước triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công
nghệ số vào các hạ tầng để thực hiện chuyển đổi bộ phận cấu thành của hạ tầng số.
Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị, xây dựng
phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, bổ sung
hạng mục ứng dụng, kết nối mạng IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số. Các nội dung phát triển hạ tầng IoT phải bảo đảm hiệu
quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
- Phát triển, ứng dụng mạnh mẽ, hiệu
quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn
(Big Data), di động (Mobility), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain),... trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ số tại tỉnh.
- Các doanh nghiệp viễn thông nâng cấp
mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G; triển khai các giải pháp để
phổ cập điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng đô thị
thông minh; hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu của tỉnh phục vụ Chính quyền số.
d) Phát triển nền tảng số:
- Triển khai thí điểm tích hợp các ứng
dụng, hệ thống vào nền tảng số ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data), phân
tích dữ liệu dựa trên công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) để đưa ra các kết quả báo
cáo chính xác, nhanh chóng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
- Xây dựng ứng dụng số phục vụ công
dân số và doanh nghiệp số, trong đó triển khai thí điểm nghiên cứu, ứng dụng
các công nghệ mới để triển khai hệ thống như: ứng dụng trả lời tự động (Chatbot)
người dân, doanh nghiệp về tra cứu thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến,
phản ánh kiến nghị, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai nền tảng số quản lý, vận
hành, khai thác Chính quyền số nhằm cung cấp các dịch vụ nền tảng cho toàn bộ hệ
thống Chính quyền số, gồm các nền tảng thành phần như: nền tảng tích hợp dữ liệu
số, nền tảng số hóa dữ liệu, nền tảng phân tích dữ liệu số, nền tảng giám sát
hoạt động các hệ thống số, nền tảng thanh toán trực tuyến, nền tảng xác thực và
định danh số,...
- Nâng cấp, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với các nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Nền tảng
tích hợp chia sẻ, dữ liệu của quốc gia (NGSP) theo Khung
kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Triển khai các hệ thống thanh toán
điện tử, dịch vị thanh toán điện tử không thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile
Money).
- Tập trung triển khai các nền tảng từ
Trung ương: nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử quốc gia, nền tảng ứng
dụng trên thiết bị di động, các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong ngành,
lĩnh vực ưu tiên.
đ) Phát triển các ứng dụng, cơ sở dữ
liệu, dịch vụ số:
- Thực hiện nhiệm vụ xây dựng, cập nhật
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia do các bộ, ngành Trung ương triển
khai trên địa bàn tỉnh; tích hợp đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu của tỉnh với các hệ thống thông tin, dữ liệu của Trung ương, bộ,
ngành.
- Xây dựng kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh, trên cơ sở tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ
liệu có thể chia sẻ để phục vụ người dân, doanh nghiệp, các sở, ban, ngành tỉnh,
hỗ trợ khả năng phân tích dự báo và ra quyết định.
- Tổ chức chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu
dùng chung của tỉnh kết nối với cơ sở dữ liệu dùng chung của quốc gia, hình
thành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung thống nhất trong quá trình vận hành,
khai thác các hệ thống thông tin.
- Xây dựng các ứng dụng số lấy người
dân là trung tâm, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; hình
thành ứng dụng tập trung khai thác và cung cấp hệ thống các số liệu và dịch vụ
phục vụ công dân số.
- Chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu, điện tử
hóa các quy trình xử lý nghiệp vụ, hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ
báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ
quan nhà nước theo quy định.
- Nâng cấp, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành hình thành từ các hệ thống thông tin đã được đầu tư, như cơ sở
dữ liệu của các ngành: Công an, Y tế, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Nội vụ, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,...
- Phát triển hạ tầng dữ liệu không
gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị, giao
thông và các dữ liệu khác trên nền tảng hệ thống thông tin địa lý (GIS).
e) Tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn,
an ninh mạng:
- Tăng cường, quán triệt tuyên truyền
thực hiện nghiêm túc các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng,
bảo vệ bí mật nhà nước; tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự
bảo vệ khi tham gia hoạt động trên môi trường số.
- Xây dựng các quy trình vận hành các
hệ thống thông tin của tỉnh đảm bảo tính an toàn, an ninh thông tin, đánh giá rủi
ro, thường xuyên giám sát các nguy cơ, phát hiện, cảnh báo các thay đổi hay tấn
công vào các hệ thống.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn
thông tin mạng trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang và nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ an toàn thông tin, kết hợp với nhân sự phụ
trách công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thuê giải pháp
phòng chống và chia sẻ thông tin mã độc tập trung, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu
cuối theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Triển khai các hoạt động giám sát,
đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp,
tăng cường khả năng thích ứng chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên môi trường mạng, sẵn
sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh và kết nối
với Hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính quyền số của
quốc gia.
- Tham gia các chiến dịch đảm bảo an
toàn thông tin mạng và mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông phát động, điều phối.
g) Hợp tác trong nghiên cứu, phát triển
và đổi mới sáng tạo trong môi trường số:
- Xây dựng chương trình hành động cụ
thể để nghiên cứu, chuyển giao, triển khai các công nghệ mới, kết nối chuỗi tri
thức từ nghiên cứu, phát triển đến thương mại, tăng tỷ lệ đầu tư công cho các dự
án công nghệ.
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ cốt lõi
có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân
tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR). Ưu
đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và khuyến khích các doanh
nghiệp truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng các công nghệ này vào hoạt động
sản xuất, thương mại.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh
nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng Chính
quyền số với các tỉnh, thành phố đi đầu về chuyển đổi số; các tổ chức, doanh
nghiệp của tỉnh hợp tác với các doanh nghiệp công nghệ lớn
để nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới.
2. Một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển Chính quyền số
a) Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng
trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước; nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống
Chính quyền số đã đầu tư trong các giai đoạn Chính quyền điện tử lên Chính quyền
số, đáp ứng yêu cầu các mục tiêu đặt ra trong giai đoạn phát triển mới.
b) Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; đảm bảo 100% dịch vụ công trực
tuyến đủ điều kiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phải được cung cấp ở mức
độ 3, 4. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ.
c) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường
gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa
các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp;
thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước
theo quy định.
d) Thử nghiệm triển khai hiệu quả một
số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, triển khai Trung tâm giám sát, điều
hành đô thị thông minh; lựa chọn đô thị điển hình để triển khai thử nghiệm, gắn
liền phát triển dịch vụ đô thị thông minh với hệ thống chính quyền điện tử,
phát triển bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn. Xác định mô hình thành công
để phổ biến, nhân rộng.
đ) Phát triển Nền tảng tích hợp chia
sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NGSP), cơ sở dữ liệu các bộ, ngành, địa phương nhằm kết nối, chia sẻ thông
tin, dữ liệu để cùng khai thác sử dụng.
e) Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang và Kiến trúc ICT phát triển đô thị
thông minh tỉnh Tiền Giang.
g) Đẩy mạnh xây dựng các ứng dụng số
để tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân. Áp dụng các công
nghệ mới về truyền thông xã hội (Social), cung cấp thông tin dịch vụ hành chính
công một cách đơn giản, thuận tiện trên thiết bị di động (Mobile), phân tích dữ
liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng
cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số trong công tác chỉ đạo điều hành của
cơ quan nhà nước.
h) Phát triển hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước các cấp
và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
i) Xây dựng và triển khai các cơ chế,
chính sách thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến; tăng cường triển khai cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến theo mô hình xác thực công dân, doanh nghiệp từ khi
giao dịch, hoàn thiện hồ sơ điện tử thay cho giấy tờ thông thường, xác thực định
danh người đăng ký.
k) Chú trọng thu hút nguồn nhân lực
có trình độ cao về công nghệ thông tin, công nghệ số đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số, đặc biệt là đối với các lĩnh vực phục vụ xã hội số quan trọng như: y tế,
giáo dục, văn hóa, thể thao, du lịch,...; xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách
chuyển đổi số thúc đẩy phát triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người
dân.
3. Một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển kinh tế số
a) Phổ biến kiến thức về chuyển đổi số,
kinh tế số:
- Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức
chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi sang kinh tế số, giới thiệu
và chia sẻ các bài học thành công và thất bại của doanh nghiệp khi chuyển đổi
qua kinh tế số ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
- Đưa các nội dung đào tạo về chuyển
đổi số, kinh tế số vào các chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo, trường
đào tạo cho các bộ, công chức, viên chức, các trường đào tạo chuyên ngành về
công nghệ thông tin.
b) Phát triển doanh nghiệp công nghệ
số, bao gồm: các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số; từng bước hình thành hệ thống
các doanh nghiệp số của tỉnh góp phần thúc đẩy chuyển đổi
số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; xây dựng và triển
khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sản xuất
chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp dịch vụ trên nền tảng số.
c) Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp:
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản
xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô
hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất
mới.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp
phát triển và khuyến khích các doanh nghiệp lớn, truyền thống đi đầu trong việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất thương mại.
- Tăng cường hợp tác với các Tập đoàn
lớn như: VNPT, Viettel, FPT,... để định hướng cho các doanh nghiệp theo một chiến
lược phát triển nền tảng kinh tế số thống nhất trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ phát triển thương mại điện
tử:
- Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, các hộ dân quảng bá, tiêu thụ sản phẩm trên các sàn giao dịch
điện tử trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại
điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng, thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã địa
chỉ bưu chính Vpostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistics.
- Phát triển nền tảng thương mại điện
tử thông qua chuỗi giá trị, không chỉ dừng lại ở người tiêu dùng. Hỗ trợ các
nhà sản xuất, các nhà phân phối vừa và nhỏ, các nhà bán buôn và các kênh thương
mại bán lẻ, các công ty thương mại điện tử cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng
trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kỹ năng ứng
dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển
thương mại điện tử.
- Tổ chức kết nối doanh nghiệp thương
mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi
liên kết mới.
4. Một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển xã hội số
a) Xây dựng các dịch vụ số trên nền tảng
Chính quyền số, đô thị thông minh qua nhiều kênh giao tiếp giúp người dân có thể
lựa chọn các dịch vụ phù hợp với nhu cầu sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch
vụ y tế thông minh, giáo dục thông minh, giao thông thông minh, du lịch thông
minh,... mang lại sự hài lòng cho người dân thông qua chuyển đổi số.
b) Xây dựng các chương trình, đề án hỗ
trợ chuyển đổi số cho người dân, phát triển hạ tầng số, nền
tảng số cho xã hội số thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh; xây dựng và
triển khai các chương hỗ trợ người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số,
cuộc sống số; thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng số, tổ chức các khóa học trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức,
doanh nghiệp lớn để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ
số và chuyển đổi số, hình thành văn hóa số.
c) Xây dựng ứng dụng công dân số lấy
người dân làm trung tâm, cung cấp thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ cao
trên diện rộng theo những cách đổi mới và sáng tạo. Hình thành ứng dụng tập
trung khai thác và cung cấp hệ thống các số liệu và dịch vụ phục vụ công dân số.
Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát, hoạt động
xây dựng, thực thi pháp luật,...
d) Tiếp tục phát triển hệ thống wifi
thông minh tại các khu, điểm du lịch, bệnh viện, bến xe,...
đ) Thúc đẩy phát triển thanh toán điện
tử, thanh toán không dùng tiền mặt, trước tiên là đối với cán bộ, công chức,
viên chức; tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, doanh nghiệp liên quan triển
khai các giải pháp thanh toán trực tuyến trong xã hội; nâng cao tỷ lệ người dân
và doanh nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử.
e) Các doanh nghiệp viễn thông đẩy
nhanh phổ cập Internet và thiết bị điện tử trên toàn tỉnh; khuyến khích các
doanh nghiệp thí điểm, nhân rộng việc xây dựng, phát triển mạng 5G, tiến đến phủ
sóng mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh; cung cấp thiết bị số giá rẻ để phổ cập
chuyển đổi số trên toàn tỉnh.
g) Phát triển, khai thác nền tảng
chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; khuyến thích việc tham gia các khóa học
đại trà trực tuyến mở đối với mọi người dân nhằm nâng cao khả năng tiếp cận
giáo dục nhờ công nghệ số, thực hiện đào tạo nâng cao kỹ năng số.
5. Một số lĩnh vực
cần ưu tiên chuyển đổi số
a) Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo
dục:
- Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
trong giáo dục đến đội ngũ giáo viên và học sinh thông qua các buổi tuyên truyền,
phổ biến về chuyển đổi số; nâng cao kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin cho cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên thông qua tập huấn, bồi
dưỡng thường xuyên.
- Đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào
chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp để hình thành sớm các kỹ năng cần
thiết cho công dân số.
- Phát triển việc hỗ trợ dạy và học từ
xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập;
số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng, khai thác nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng
dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ
phục vụ giáo dục hướng tới đào tạo cá thể hóa.
- 100% các cơ sở giáo dục từ bậc
trung học cơ sở trở lên triển khai công tác dạy và học từ xa, trong đó thử nghiệm
chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20%
nội dung chương trình, ứng dụng công nghệ số để giao bài tập
về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và
các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp
và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy và học qua các nền tảng
giáo dục mới. Phấn đấu đến năm 2025, 100% các trường học, cơ sở giáo dục số hóa
tài liệu, giáo trình; 100% học sinh các cấp, sinh viên tại tỉnh được tiếp cận
kho học liệu trực tuyến và hệ thống học trực tuyến tại các trường.
- Triển khai hệ thống quản lý giáo dục
bao gồm: cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh kết nối liên thông với hệ thống thông
tin của các trường trên địa bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu để
quản lý các hoạt động giáo dục.
b) Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế:
- Xây dựng, phát triển nền tảng hỗ trợ
khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm
tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm; 100%
các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện có bộ phận khám chữa bệnh từ xa; thúc đẩy chuyển
đổi số ngành y tế.
- Xây dựng và triển khai hệ thống hồ
sơ sức khỏe cá nhân theo mẫu do Bộ Y tế ban hành; phấn đấu trong năm 2022, tối
thiểu 80% người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử; đến
năm 2025, 95% người dân trên địa bàn tỉnh có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập
nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống
thông tin của các cơ sở y tế để hoạt động trên môi trường số với bệnh án điện tử;
phấn đấu đến năm 2025, các bệnh viện cấp tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh án điện
tử, tiến đến hoàn thành bệnh án điện tử trên toàn bộ hệ thống y tế của tỉnh vào
năm 2030.
- Triển khai rộng rãi các hệ thống hỗ
trợ khám, chữa bệnh thông minh với bệnh án điện tử tại các bệnh viện. Triển
khai việc quản lý số ngành y tế của tỉnh và cung cấp dữ liệu y tế mở cho người
dân. Triển khai thu thập dữ liệu y tế và sử dụng có hiệu quả các công cụ phân
tích khám, chữa bệnh, quản lý thuốc,...
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công
nghệ thông tin trong y tế với sự kết hợp của các trường, viện nghiên cứu, doanh
nghiệp.
c) Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông
nghiệp:
- Phát triển nông nghiệp theo hướng
công nghệ cao, chú trọng nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng tỷ trọng nông nghiệp công nghệ số của tỉnh.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ
liệu của các lĩnh vực cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng lưới quan
sát, cảnh báo, giám sát các hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp. Thúc đẩy cung
cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân
nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông
nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công
nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý được vùng trồng,
truy xuất được nguồn gốc các chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh
bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện
tử trong nông nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ
trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông
nghiệp như: dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
d) Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường:
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu đất
đai đảm bảo đồng bộ, liên thông kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của các bộ, ngành, địa phương.
- Triển khai các giải pháp thông minh
trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên
tai. Xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh; phát triển
hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước
thải, nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp,
khu dân cư đáp ứng yêu cầu thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh từng giai đoạn.
đ) Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao
thông vận tải và logistics:
- Thực hiện chuyển đổi số trong nhiệm
vụ quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, bảo trì hệ thống hạ
tầng kỹ thuật giao thông; quản lý tổ chức, khai thác sử dụng có hiệu quả hạ tầng
kỹ thuật giao thông (cầu, hầm, đường bộ, hệ thống báo hiệu,...); đăng ký và quản
lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương
tiện số.
- Triển khai hệ thống giám sát giao
thông thông minh (ITS), tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, quốc lộ,
tỉnh lộ; chuyển đổi các hạ tầng logistics (như cảng thủy nội
địa, kho vận,...).
- Phát triển các nền tảng kết nối giữa
các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng để phát triển thành một hệ thống một
cửa để cho phép chủ hàng có thể tìm ra phương tiện tối ưu để vận chuyển hàng
hóa và các kho bãi chính xác; cũng như hỗ trợ việc đóng gói và hỗ trợ đăng ký,
hoàn thiện các quá trình xử lý các văn bản hành chính liên quan.
- Xây dựng bản đồ GIS về logistics, từng
bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước.
e) Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản
xuất công nghiệp:
- Chuyển đổi số trong quản lý, vận
hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản
xuất, cung cấp các dịch thông minh.
- Khuyến khích xây dựng nhà máy thông
minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về
dữ liệu và phát triển kỹ năng số cho người lao động.
g) Chuyển đổi số trong lĩnh vực lao động,
thương binh xã hội:
- Tập trung xây dựng hệ thống thông
tin của ngành về: nguồn nhân lực, nguồn cung, cầu lao động, thông tin các đối
tượng xã hội, hệ thống chi trả chính sách cho các đối tượng,...
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, trí tuệ nhân tạo vào quản lý, thống kê và dự báo tình hình cung, cầu lao động
vào từng thời điểm; tình hình người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh,...
h) Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn
hóa, du lịch:
- Xây dựng các giải pháp về du lịch
trên địa bàn tỉnh: ứng dụng công nghệ thực tế ảo (AR) để số hóa các danh lam,
thắng cảnh; các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch,...
- Triển khai số hóa dữ liệu các khu
di tích lịch sử, văn hóa, du lịch trọng điểm để quảng bá hình ảnh tỉnh Tiền
Giang. Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di
tích lịch sử quan trọng của tỉnh, qua đó cung cấp những thông
tin chính thống về con người văn hóa, lịch sử của tỉnh.
- Chuẩn hóa các nội dung số kết hợp với
công nghệ 3D, 4D để giới thiệu hình ảnh văn hóa, du lịch của tỉnh và phát triển
ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động thông minh.
- Tăng cường đầu tư quảng bá các sản
phẩm văn hóa, du lịch; xây dựng hình ảnh văn hóa, con người Tiền Giang thân thiện,
văn minh trên không gian mạng, gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự,
an toàn xã hội.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ
ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà
nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, phát triển hạ tầng số,
phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, nghiên
cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số, chuyển đổi kỹ năng
trong môi trường số và các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước
chủ trì thực hiện.
- Các sở, ngành, địa phương căn cứ
nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số,
bao gồm sử dụng nguồn lực lồng ghép trong các chương trình, dự án khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
Xây dựng Chính quyền số tỉnh
a) Đôn đốc, điều phối chung việc triển
khai hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết các vấn đề quan trọng trong quá trình triển khai chuyển đổi số
của tỉnh.
2. Các sở, ban,
ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục III, Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ
được giao.
b) Chủ động nâng cao tinh thần trách nhiệm,
tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển
đổi số; xem đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan, đơn vị.
c) Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan,
đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi
số trong Kế hoạch này vào Kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn
thông tin mạng hàng năm của cơ quan, đơn vị mình.
d) Rà soát các nhiệm vụ của ngành và
căn cứ tình hình cụ thể của từng sở, ban, ngành, địa phương đề xuất bổ sung các
nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi số, đảm bảo hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm
vụ theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị
quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy và nội dung
của Kế hoạch này.
đ) Lập danh mục các dự án, nhiệm vụ cần
ưu tiên chuyển đổi số hàng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
e) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm
gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình
triển khai Kế hoạch này để tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Định kỳ hàng năm gửi báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình triển khai Kế hoạch
này trước ngày 01/12 để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai các nội dung phát triển Chính quyền số nêu trong
Kế hoạch này.
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1; khoản
2; điểm a, b khoản 3; điểm a, c, e khoản 4 mục III, Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách sáng kiến chuyển đổi
số ưu tiên triển khai giai đoạn 2021 - 2025.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát, tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo và kiến
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (hàng quý, 6 tháng và năm), Bộ Thông tin và
Truyền thông (hàng năm) các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng
bộ và có hiệu quả.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan liên quan xây dựng, lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số
vào bộ chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm b khoản 2 mục III, Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối chia sẻ với Hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ; triển khai lộ trình đến năm 2025 có ít nhất
80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và đến năm 2030 tỷ lệ là 100%.
5. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và cơ quan liên quan đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ
nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
6. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên
bố trí kinh phí thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này.
7. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về hỗ trợ phát triển thương mại điện
tử được nêu tại điểm c, d khoản 3 và điểm e, khoản 5 của mục III của Kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm g khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình đào tạo bổ
sung, đào tạo kỹ năng lao động mới cho người lao động.
c) Nghiên cứu, đánh giá các tác động
của công nghệ số đến xã hội; nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy hình thành các tổ
chức hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số theo hướng
xã hội hóa.
9. Sở Khoa học và
Công nghệ
a) Chủ trì, triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp được nêu tại điểm g khoản 1 mục III, Kế hoạch này.
b) Ưu tiên phân
bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho chuyển đổi số, chú trọng các nhiệm vụ
có kinh phí đối ứng của doanh nghiệp.
10. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể
hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm
g khoản 4; điểm a khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với sở Lao động -
Thương binh và Xã hội bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo và dạy nghề gắn
với công nghệ số.
11. Sở Y tế
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa
việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm b
khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
12. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa
việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm c
khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
13. Sở Giao
thông vận tải
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa
việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm đ
khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
14. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể
hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm
d khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn
đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, nhằm phát triển các trạm,
cột phát sóng phục vụ phát triển hạ tầng chuyển đổi số, tạo điều kiện phát triển
kinh tế số, xã hội số thông qua băng rộng di động.
15. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động để triển khai các trạm,
cột phát sóng, tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số thông qua băng rộng
di động.
16. Sở Nội vụ
a) Phối hợp, tổ chức thực hiện triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm b khoản 4 mục III, Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu các chính sách đãi ngộ, kế hoạch thu hút nguồn nhân lực công nghệ
thông tin trình độ cao phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan
liên quan tham mưu bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông
tin và Truyền thông và phòng, ban chuyên môn tương ứng tại cấp huyện; phối hợp
với các cơ quan, đơn vị kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức công nghệ thông tin ở các cơ quan, đơn vị để đảm bảo lực lượng nòng cốt
tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ thống thông tin, thực hiện
chuyển đổi số.
17. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa
việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm d
khoản 4; điểm h khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
18. Các doanh
nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số
a) Tham gia là nòng cốt triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.
b) Chủ động thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ
công nghệ, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
c) Các doanh nghiệp viễn thông - công
nghệ thông tin phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm
truyền thông số, các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới cho các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
19. Các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
Căn cứ vào định hướng trong Kế hoạch
này để chủ động xây dựng và thực hiện chuyển đổi số trong doanh nghiệp mình nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh.
20. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tiền Giang
a) Trên cơ sở chủ trương của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tham mưu thực hiện cơ chế, chính sách để các doanh
nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh được
tiếp cận tín dụng một cách thuận lợi.
b) Triển khai các giải pháp được nêu
tại điểm đ khoản 4 mục III, Kế hoạch này.
21. Đề nghị các
tổ chức hội, đoàn thể
a) Tham gia hoạt động tuyên truyền về
chuyển đổi số.
b) Thực hiện các hoạt động cụ thể nhằm
hỗ trợ địa bàn cơ sở và người dân thực hiện chuyển đổi số
theo mục tiêu, nội dung tại Kế hoạch này.
22. Đài Phát
thanh và Truyền hình Tiền Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và đề nghị Báo Ấp
Bắc, các cơ quan truyền thông, báo chí
Tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của
xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục
trên các chương trình truyền thanh, truyền hình.
23. Trách nhiệm
của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia
đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng
công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tham gia sử dụng các dịch vụ
công nghệ số.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn
vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số;
- Bộ Thông tin và Truyền thông
(b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ Xây dựng CQS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBMTTQ và các hội, đoàn thể tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: LĐVP, P. KT (Tâm);
- Lưu: VT, (Trinh).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Mười
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC CÁC CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-UBND
ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT
|
NỘI DUNG CHỈ
TIÊU
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
I
|
ĐẾN NĂM 2025
|
|
|
1
|
100% dịch vụ công trực tuyến có chức
năng định danh, xác thực một lần và thanh toán trực tuyến; 80% dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau,
bao gồm cả thiết bị di động.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2
|
70% dịch vụ công trực tuyến có phát
sinh hồ sơ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý hoàn toàn trên môi trường mạng.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
5
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của UBND các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh; kết nối, chia sẻ giữa hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Các cơ sở dữ liệu dùng chung được kết
nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để
cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người
dân và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7
|
50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8
|
100% Internet băng thông rộng phủ
khắp các xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp
|
9
|
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chí
cơ bản của đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho.
|
UBND
thành phố Mỹ Tho
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan
|
10
|
80% người dân, doanh nghiệp hài lòng
với các dịch vụ của Chính quyền số tỉnh Tiền Giang cung cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành
|
11
|
100% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số; trong đó, 30% được tập huấn, bồi dưỡng
về phân tích và xử lý dữ liệu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
12
|
Kinh tế số chiếm 20% GRDP.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
13
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 10%.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
14
|
Năng suất lao động hàng năm tăng 7%.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
15
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ
trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp
|
16
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G
và điện thoại di động thông minh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
17
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử trên 50%.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
II
|
ĐẾN NĂM 2030
|
|
|
18
|
80% dịch vụ công trực tuyến có phát
sinh hồ sơ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
19
|
80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý hoàn toàn trên môi trường mạng.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
20
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
21
|
100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
22
|
Hình thành nền tảng dữ liệu cho các
ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng
kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ
quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh
nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành
|
23
|
70% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
24
|
90% người dân, doanh nghiệp hài
lòng với các dịch vụ của Chính quyền số tỉnh Tiền Giang cung cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành
|
25
|
Kinh tế số chiếm 30% GRDP.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
26
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt 20%.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
27
|
Năng suất lao động hàng năm tăng
8%.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành
|
28
|
Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng
rộng cáp quang.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
29
|
Mạng di động 5G phủ sóng toàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
30
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh
toán điện tử trên 80%.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; Doanh nghiệp
|
31
|
Hoàn thiện xây dựng đô thị thông
minh cho thành phố Mỹ Tho.
|
UBND
thành phố Mỹ Tho
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành
|
PHỤ LỤC 02
CÁC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-UBND
ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT
|
Nhiệm
vụ/văn bản
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thể
loại
|
1
|
Nghị quyết về Chuyển đổi số tỉnh Tiền
Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành
|
Nghị
quyết
|
2
|
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Tiền
Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
3
|
Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức
năng của Ban Chỉ đạo Xây dựng Chính quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành tỉnh
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
4
|
Kiện toàn, bổ sung chức năng, nhiệm
vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định
|
5
|
Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên
bản 2.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
6
|
Khung kiến trúc ICT phát triển đô
thị thông minh phiên bản 1.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
7
|
Công bố mã định danh theo Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quyết
định UBND tỉnh
|
8
|
Quy chế hoạt động của các hệ thống
thông tin/phần mềm
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quy
chế
|
9
|
Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quyết
định/Công văn
|
10
|
Ban hành các cơ chế, chính sách về
cơ sở dữ liệu
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
bản
|
11
|
Kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển
đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước và lãnh đạo
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác
các hệ thống thông tin của tỉnh; đào tạo kỹ năng về an toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch
|
12
|
Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Quyết
định
|
13
|
Kế hoạch chuyển đổi số trong từng
ngành, lĩnh vực
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kế
hoạch
|
14
|
Kế hoạch/Chương trình/Đề án triển
khai thực hiện xây dựng đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho
|
UBND
thành phố Mỹ Tho
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh
|
Kế
hoạch/ Chương trình/Đề án
|
15
|
Phân công cán bộ chuyên trách về
kinh tế số, xã hội số (01 lãnh đạo phụ trách và 01 cán bộ phụ trách nội dung
liên quan)
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quyết
định
|
16
|
Phân công cán bộ phụ trách về công
nghệ thông tin và an toàn thông tin
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quyết
định
|
17
|
Kế hoạch phát triển Chính quyền số và
đảm bảo an toàn thông tin mạng hàng năm của cơ quan, đơn vị mình phụ trách
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kế
hoạch
|
18
|
Kế hoạch lựa chọn và xây dựng các
doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số theo quy mô và ngành, nghề
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Kế
hoạch
|
19
|
Kế hoạch/Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong chuyển đổi số và phát triển kinh doanh số của ngành,
lĩnh vực quản lý
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Kế
hoạch/ Chương trình
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ/DỰ ÁN TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Chủ
trì
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhóm phát triển Chính quyền số
|
|
|
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền về Chính quyền số,
chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp và các cán bộ công chức, viên chức.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
2
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các trang thông tin điện tử thành phần
của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Triển khai ứng dụng TienGiangS đến
100% người dùng có sử dụng điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
6
|
Hệ thống thông tin dữ liệu ngành Tài
nguyên và môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2021-2022
|
Thuộc
Đề án CQS
|
7
|
Thuê dịch vụ Hạ tầng dịch vụ Chính
quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
8
|
Hệ thống đường truyền ngành Y tế
|
Sở Y
tế
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
9
|
Hệ thống đường truyền ngành Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
10
|
Đầu tư xây dựng mới Trung tâm tích
hợp dữ liệu (giai đoạn 1)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023-2024
|
Thuộc
Đề án CQS
|
11
|
Nâng cấp mạng LAN cấp xã kết nối
với mạng diện rộng của tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tổng hợp
trình phê duyệt)
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
12
|
Thư viện điện tử
|
Sở
VHTT&DL
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
13
|
Đầu tư Tòa soạn đa phương tiện cho Báo
Ấp Bắc
|
Báo Ấp
Bắc
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
14
|
Đầu tư hạ tầng truyền thanh không
dây
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023-2024
|
Thuộc
Đề án CQS
|
15
|
Thuê hạ tầng lưu trữ Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành phần
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
16
|
Thuê đường truyền số liệu chuyên
dùng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
17
|
Thuê hạ tầng lưu trữ và phần mềm HIS,
y tế cơ sở cho trạm y tế, phòng khám
|
Sở Y
tế
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
18
|
Xây dựng nền tảng số, nền tảng hạ tầng
chuyển đổi số (giai đoạn 1)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023-2024
|
Thuộc
Đề án CQS
|
19
|
Hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung
và xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung (giai đoạn 1)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
20
|
Nâng cấp Hệ thống thư điện tử công
vụ tỉnh Tiền Giang
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
21
|
HTTT ngành Tài nguyên và Môi trường
(giai đoạn 1)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2023-2024
|
Thuộc
Đề án CQS
|
22
|
HTTT ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội (giai đoạn 1)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
23
|
HTTT ngành Tài chính (giai đoạn 1)
|
Sở
Tài chính
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
24
|
HTTT ngành Thanh tra (giai đoạn 1)
|
Thanh
tra tỉnh
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
25
|
HTTT ngành Xây dựng (giai đoạn 1)
|
Sở
Xây dựng
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
26
|
HTTT ngành Giao thông vận tải (giai
đoạn 1)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
27
|
HTTT ngành Thông tin và Truyền
thông (giai đoạn 1)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
28
|
HTTT ngành Khoa học và Công nghệ
(giai đoạn 1)
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
29
|
HTTT ngành Công an (giai đoạn 1)
|
Công
an tỉnh
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
30
|
HTTT ngành Y tế (giai đoạn 1)
|
Sở Y
tế
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
31
|
HTTT ngành Tư pháp (giai đoạn 1)
|
Sở
Tư pháp
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
32
|
HTTT ngành Giáo dục và Đào tạo
(giai đoạn 1)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
33
|
HTTT ngành Kế hoạch và Đầu tư (giai
đoạn 1)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
34
|
HTTT ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(giai đoạn 1)
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
35
|
HTTT ngành Nông nghiệp (giai đoạn
1)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
36
|
HTTT ngành Công thương (giai đoạn
1)
|
Sở
Công thương
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
IV
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
|
37
|
Triển khai các giải pháp phòng chống
mã độc, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
38
|
Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn
thông tin mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
39
|
Triển khai phương án Thuê dịch vụ
cho Trung tâm dự phòng (DR)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
40
|
Thực hiện chuyển đổi Ipv6 cho mạng
lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2024-2025
|
Thuộc
Đề án CQS
|
V
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
41
|
Đào tạo nguồn nhân lực an toàn
thông tin với mục tiêu toàn bộ các kỹ sư tại TTTHDL tỉnh có chứng chỉ quốc tế
về an toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
42
|
Đào tạo, nâng cao trình độ CNTT cho
CBCCVC phụ trách CNTT về Chính quyền số, chuyển đổi số
|
Đại
học Tiền Giang
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
43
|
Đào tạo, nâng cao trình độ ứng dụng
CNTT cho CBCC cấp tỉnh, huyện, xã về Chính quyền số, Chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Thuộc
Đề án CQS
|
44
|
Tổ chức các khóa học đào tạo, trao
đổi về chuyển đổi số với doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
45
|
Đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản
về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
46
|
Xây dựng hệ thống thông tin dùng
chung các ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đã
đưa vào sử dụng năm 2021
|
|
47
|
Các dự án thí điểm xây dựng Chính
quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2020-2021
|
|
48
|
Trung tâm điều hành thông minh
(IOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
49
|
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu điện
tử tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
50
|
Xây dựng phần mềm hỗ trợ xác định
chỉ số cải cách hành chính (chấm điểm cải cách hành chính)
|
Sở Nội
vụ
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
51
|
Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử
tỉnh và đầu tư thiết bị phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
52
|
Đầu tư thiết bị phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2022-2023
|
Thuộc
Đề án CQS
|
B
|
Nhóm phát triển kinh tế số
|
|
|
|
53
|
Tổ chức các chương trình phổ biến
kiến thức về công nghệ số, chuyển đổi số, chia sẻ mô
hình kinh doanh dựa trên nền tảng số,...
|
Hội
Tin học tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
54
|
Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Sở
Công thương
|
2022
|
|
55
|
Đề án/Chương trình phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp, sáng tạo của tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2021
|
|
56
|
Đề án phát triển thương mại điện tử
của tỉnh
|
Sở Công
Thương
|
2021
|
|
57
|
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp
|
Các
doanh nghiệp nhà nước
|
Các
DN xây dựng kế hoạch trong quý II/2022
|
|
C
|
Nhóm phát triển xã hội số
|
|
|
|
58
|
Xây dựng ứng dụng số phục vụ công
dân số và doanh nghiệp số (giai đoạn 1)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023-2024
|
Thuộc
Đề án CQS
|
59
|
Phổ cập ứng dụng TienGiangS đến
100% người dân có sử dụng điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
60
|
Thử nghiệm triển khai hiệu quả một số
dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, triển khai Trung tâm giám sát, điều
hành đô thị thông minh; lựa chọn đô thị điển hình để triển khai thử nghiệm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
|
D
|
Chuyển đổi số một số ngành, lĩnh
vực ưu tiên
|
|
|
|
61
|
Chuyển đổi số lĩnh vực y tế
|
Sở Y
tế
|
2021-2025
|
Căn
cứ vào Kế hoạch chuyển đổi số chung của tỉnh, các ngành xây dựng kế hoạch,
báo cáo UBND tỉnh
|
62
|
Chuyển đổi số lĩnh vực giáo dục
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
63
|
Chuyển đổi số lĩnh vực giao thông vận
tải
|
Sở Giao
thông vận tải
|
64
|
Chuyển đổi số lĩnh vực sản xuất
công nghiệp
|
Sở
Công thương
|
65
|
Chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
66
|
Chuyển đổi số lĩnh vực tài nguyên
và môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
67
|
Chuyển đổi số lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
68
|
Chuyển đổi số lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ/DỰ ÁN TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-UBND
ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Chủ
trì
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng nền tảng số, nền tảng hạ tầng
chuyển đổi số (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
2
|
Xây dựng ứng dụng số phục vụ công
dân số và doanh nghiệp số (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
3
|
Đầu tư xây dựng mới Trung tâm tích
hợp dữ liệu tỉnh (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
4
|
Hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung
và xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
5
|
Xây dựng và phát triển các ứng dụng
điều hành chính quyền phục vụ cán bộ, người dân, doanh nghiệp trên nền tảng
đám mây
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
6
|
Nâng cấp mạng WAN hiện tại
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
7
|
Nâng cấp hệ thống thông tin dùng
chung các ngành (LGSP)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
8
|
HTTT ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội (giai đoạn 2)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
9
|
HTTT ngành Tài chính (giai đoạn 2)
|
Sở
Tài chính
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
10
|
HTTT ngành Thanh tra (giai đoạn 2)
|
Thanh
tra tỉnh
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
11
|
HTTT ngành Xây dựng (giai đoạn 2)
|
Sở
Xây dựng
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
12
|
HTTT ngành Giao thông vận tải (giai
đoạn 2)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
13
|
HTTT ngành Thông tin và Truyền
thông (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
14
|
HTTT ngành Khoa học và Công nghệ
(giai đoạn 2)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
15
|
HTTT ngành Tư pháp (giai đoạn 2)
|
Sở
Tư pháp
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
16
|
HTTT ngành Kế hoạch và Đầu tư (giai
đoạn 2)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
17
|
HTTT ngành Công an (giai đoạn 2)
|
Công
an tỉnh
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
18
|
HTTT ngành Công thương (giai đoạn
2)
|
Sở
Công thương
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
19
|
HTTT ngành Y tế (giai đoạn 2)
|
Sở Y
tế
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
20
|
HTTT ngành Nông nghiệp (giai đoạn
2)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
21
|
HTTT ngành Tài nguyên và Môi trường
(giai đoạn 2)
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
22
|
HTTT ngành Nội vụ (giai đoạn 2)
|
Sở Nội
vụ
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
23
|
Đầu tư hạ tầng truyền thanh không
dây (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2027
|
Thuộc
Đề án CQS
|
24
|
Thuê hạ tầng lưu trữ Cổng Thông tin
điện tử tỉnh và các cổng thành phần
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
25
|
Thuê đường truyền số liệu chuyên
dùng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác ứng dụng
CNTT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
26
|
Thuê hạ tầng, dịch vụ hệ thống
thông tin Chính quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
27
|
Triển khai các giải pháp phòng chống
mã độc, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
28
|
Tuyên truyền về Chính quyền số cho
người dân, doanh nghiệp và các cán bộ công chức, viên chức (giai đoạn 2)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
29
|
Hệ thống đường truyền ngành Y tế
|
Sở Y
tế
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|
30
|
Thuê hạ tầng lưu trữ và phần mềm
HIS, y tế cơ sở cho trạm y tế, phòng khám
|
Sở Y
tế
|
2026-2030
|
Thuộc
Đề án CQS
|