HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2022 tỉnh Tiền Giang;
Xét Tờ trình số 361/TTr-UBND ngày
29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 111/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về phân bổ ngân sách địa phương năm
2022 của tỉnh Tiền Giang như sau:
I. THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn năm 2022 là 8.828,000 tỷ đồng, bằng 83,19% dự toán năm 2021. Bao gồm:
a) Thu nội địa: 8.513,000 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu tiền sử dụng đất: 700,000 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 1.547,000 tỷ
đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
315,000 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn năm 2022 là 8.828,000 tỷ đồng được phân theo khu vực thu như sau:
- Khu vực tỉnh thu: 7.017,500 tỷ đồng;
- Khu vực huyện, xã thu: 1.810,500 tỷ
đồng.
II. THU, CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Thu ngân sách địa phương:
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương
năm 2022 là 12.286,979 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp: 7.914,600 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
4.372,379 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách:
3.226,127 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 1.146,252
tỷ đồng.
2. Chi ngân sách địa phương:
2.1. Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2022 là 12.287,879 tỷ đồng, bằng 100,26% dự toán năm 2021, cụ thể như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: 3.940,696 tỷ
đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn
trong nước: 622,342 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 700,000 tỷ đồng;
- Thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản
lý: số thu tiền sử dụng đất năm 2022 được sử dụng những nội dung sau:
+ Dành để đầu tư các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
+ Dành tối thiểu 10% để thực hiện
công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm
2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ (nếu có phát sinh nhiệm vụ).
- Thu tiền sử dụng đất do cấp huyện
quản lý: số thu tiền sử dụng đất năm 2022 được trừ các chi phí ngân sách nhà nước
đã chi để thực hiện đền bù, san lấp mặt bằng, các chi phí khác có liên quan nhằm
tạo quỹ đất sạch và xây dựng hạ tầng, số còn lại trích nộp 10% vào Quỹ Phát triển
đất.
Số còn lại sau khi trích nộp 10% vào
Quỹ Phát triển đất, được sử dụng những nội dung sau:
+ Dành để đầu tư các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới;
+ Dành tối thiểu 10% để thực hiện
công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm
2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ (nếu có phát sinh nhiệm vụ).
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 1.547,000 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn Trung ương bổ
sung có mục tiêu: 1.070,454 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương: 0,900 tỷ đồng.
b) Chi thường xuyên: 8.047,570 tỷ đồng,
bao gồm:
- Chi hoạt động kinh tế: 964,443 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp môi trường: 144,163 tỷ
đồng;
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề: 3.412,705 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
36,117 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình: 763,857 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
79,080 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình: 38,311 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao:
48,653 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
682,247 tỷ đồng;
- Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể: 1.348,122 tỷ đồng;
- Chi quốc phòng - an ninh: 284,235 tỷ
đồng;
- Chi khác: 245,637 tỷ đồng. Trong
đó: bổ sung vốn ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Tiền
Giang thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định
là 15 tỷ đồng.
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:
1,000 tỷ đồng.
d) Dự phòng ngân sách: 222,815 tỷ đồng.
đ) Chi từ nguồn trung ương bổ sung có
mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định: 75,798 tỷ đồng;
2.2. Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2022 là 12.287,879 tỷ đồng phân theo khu vực chi như sau:
- Cấp tỉnh chi: 6.013,837 tỷ đồng;
- Cấp huyện và xã chi: 6.274,042 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB.HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện,
thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Văn Bình
|