ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 330/QĐ-UBDT
|
Hà Nội,
ngày 12
tháng
5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN
DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
782/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc
về việc Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài
chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-UBDT ngày 26/7/2022
của Ủy ban Dân tộc Ban hành kế hoạch, nhiệm vụ, nội dung thực hiện Tiểu dự án
4, Dự án 5 Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ
các cấp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng điều
phối Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông
tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia
Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính; Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền; Chánh
Văn phòng Ủy ban Dân tộc; Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025;
- Tổ công tác về Chương
trình MTQG phát triển KT-XH
vùng đồng bào
DTTS&MN gđ 2021-2025;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số UBDT;
- UBND các tỉnh, Thành
phố trực thuộc TƯ;
- Ban Dân tộc các tỉnh, Thành phố
trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, VPĐPCTMTQG (10b).
|
BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
Hầu
A Lềnh
|
ĐỀ ÁN
CHUYỂN ĐỔI SỐ
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
MỤC LỤC
I. QUAN ĐIỂM
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi và thời gian thực hiện
2. Đối tượng thực hiện
IV. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ 1: Xây dựng Hệ thống thông
tin báo cáo
2. Nhiệm vụ 2: Xây dựng Cổng thông tin
thành phần Chương
trình
3. Nhiệm vụ 3: Xây dựng Hệ thống họp
trực tuyến
4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng Bộ cơ sở dữ liệu
chuyên gia
5. Nhiệm vụ 5: Tổ chức các hoạt động Hội
nghị, Hội thảo, Tập huấn
V. GIẢI PHÁP
1. Chuyển đổi nhận thức
2. Kiến tạo thể chế
a) Xây dựng Kiến trúc tổng thể hệ thống
b) Xác định chuẩn hóa quy trình quản
lý
c) Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách;
3. Phát triển nguồn nhân lực
4. Triển khai thí điểm mô hình chuyển
đổi số
5. Xây dựng các hạng mục hạ tầng CNTT và
quản trị, vận
hành
6. Bảo đảm an toàn, an
ninh mạng
7. Huy động nguồn lực triển khai Đề án
VI. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc
2. Các Bộ, ngành có liên quan
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ
VIẾT TẮT
TT
|
Ký hiệu chữ
viết tắt
|
Chữ viết đầy đủ
|
1
|
Chương
trình
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030
|
2
|
Văn phòng điều
phối CTMTQG
|
Văn phòng điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030
|
3
|
CĐS
|
Chuyển đổi số
|
4
|
CNTT
|
Công nghệ thông tin
|
5
|
HTTT
|
Hệ thống thông tin
|
6
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
7
|
NDXP
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia
|
8
|
LGSP
|
Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dùng chung
cấp bộ/ cấp tỉnh
|
9
|
UBDT
|
Ủy ban Dân tộc
|
10
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
11
|
Đề án
|
Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công
nghệ thông tin trong triển khai
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025
|
12
|
Quyết định 1719/QĐ-TTg
|
Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số vá miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
|
ĐỀ ÁN
CHUYỂN
ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBDT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc)
I. QUAN ĐIỂM
1. Nhận thức đóng vai trò quyết định
trong chuyển đổi số. Sự vào cuộc
của cả hệ thống các cơ quan triển khai Chương trình, đặc biệt là người đứng đầu; hành động
đồng bộ từ trung ương đến địa phương và sự tham gia của các tổ chức liên quan,
người dân là yếu tố bảo đảm sự thành
công của chuyển đổi số.
2. Chuyển đổi số là động lực,
công cụ để nâng cao hiệu quả của Chương trình trong toàn bộ hoạt động quản lý, chỉ
đạo, điều hành, tổng hợp, báo cáo, truyền thông và giám sát, đánh giá. Chuyển
đổi số là bắt buộc, mang
tính mặc định.
3. Dữ liệu số của Chương
trình là tài nguyên quan
trọng, được chia sẻ một cách tối đa trong hệ thống các cơ quan quản lý, tổ chức
triển khai Chương trình theo quy định của pháp luật.
4. Minh bạch hóa, tạo môi trường tiếp cận nhằm tăng cường sự tham gia,
giám sát chủ động của người
dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các tổ
chức chính trị - xã hội trong suốt quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
5. Đẩy mạnh hợp tác, xã hội hóa nhằm huy động,
tranh thủ nguồn lực hỗ
trợ từ các tập đoàn, công ty trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ;
các tổ chức Quốc tế, phi Chính phủ có kinh nghiệm, nguồn lực trong lĩnh vực
chuyển đổi số để triển khai hiệu quả nhiệm vụ, hoàn thành mục tiêu của Đề án.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận
thông tin về khoa
học công nghệ và quảng bá các sản phẩm
địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới.
- Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế-xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong triển khai Chương trình. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc
và tổ chức quản lý, tổ chức Chương trình từ trung ương đến địa phương.
- Triển khai áp dụng công nghệ số, dữ
liệu số nhằm đổi mới và tăng
cường hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát,
đánh giá Chương trình.
- Đổi mới phương pháp, chuyển đổi số trong truyền
thông, tuyên truyền cho Chương
trình. Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ
quan quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp trung ương đến cấp xã được triển
khai hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành, nâng cao năng lực,
truyền thông và giám sát, đánh giá;
- 100% việc báo cáo định kỳ, báo cáo giám sát, báo
cáo tổng hợp, hệ thống chỉ tiêu Chương
trình được thực hiện trên môi trường số đồng bộ từ trung ương tới địa phương, hướng
tới thay thế các báo cáo truyền thống;
- 100% các cơ
quan, tổ chức quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp trung ương đến cấp xã được
thông tin tự động về các nội dung, nhiệm vụ và kết quả triển khai;
- Thiết lập và công bố các bộ dữ liệu
mở về kết quả
triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình để công khai cho các tổ chức, người
dân;
- Phấn đấu 100% các dữ liệu
được công bố có khả năng khai
thác trên môi trường số (máy tính, điện thoại
thông minh ...);
- 100% cán bộ quản lý các cấp quản lý,
thực hiện Chương trình được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chia sẻ thông tin
thường xuyên về kỹ
năng số và ứng dụng CNTT trong xử lý tác nghiệp trên môi trường số;
- Phấn đấu các cơ quan
công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình từ trung ương đến địa phương
được đảm bảo hạ tầng,
trang bị vận hành Phòng họp trực tuyến;
- Có ít nhất 30% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn được triển
khai trên môi trường số;
- 100% các hệ thống thông tin thuộc Đề
án được triển khai đầy đủ quy định
của pháp luật hiện hành về an toàn thông tin mạng;
- Phấn đấu 100% người có uy tín, đồng
bào dân tộc thiểu số nắm được chủ
trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông
tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường; thông tin an ninh, trật
tự để chủ động đảm bảo
giữ gìn ổn định cuộc sống, phát triển
kinh tế-xã hội vùng
thông qua các nhiệm vụ, dự án trong phạm vi Đề án;
- Phấn đấu từng bước đưa các lễ hội,
phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu
số hóa, đa phương
tiện và được phổ biến, giới thiệu
đến với cộng đồng trong và
ngoài nước thông qua các nhiệm vụ, dự án trong phạm vi Đề án.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi và thời gian thực hiện
a) Phạm vi: Các tỉnh, huyện, xã triển khai
thực hiện Chương trình; các Bộ ngành, cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình ở
Trung ương.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến
năm 2025.
2. Đối tượng thực hiện
a) Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản
lý, thực hiện Chương trình các cấp: người dân, cộng đồng dân cư
trên địa bàn triển khai Chương trình: các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Đối tượng thực hiện: Hệ
thống các cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ trung
ương đến cơ sở; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội dung, hoạt động của
Chương trình.
IV. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ
1: Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình
- Hệ thống hóa, thống nhất các số liệu, chỉ số
thống kê, báo cáo theo từng hạng mục,
nội dung cập nhật;
- Cung cấp đa dạng các loại bảng biểu,
biểu đồ, phân tích,...
giúp nhà quản lý dễ
dàng lập các báo cáo để phân tích và thống kê dự án chi tiết;
- Báo cáo tiến độ dự án, báo cáo công
việc trễ hạn, báo cáo công
việc sắp phải hoàn
thành, báo cáo điểm công việc (người dùng chỉ cần nhập dữ liệu
vào hệ thống số tự động xuất
ra các văn bản, hợp đồng, hay biểu mẫu, Hệ thống cũng tích
hợp khả năng xuất dữ liệu ra file word, excel...);
- Tích hợp công cụ phân tích, hiển thị
dữ liệu đa chiều, hỗ trợ hiển
thị nhiều lớp dữ liệu trên bản đồ số GIS;
- Các hệ thống có nhu cầu khai thác dữ
liệu mà Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình sẽ thực hiện kết nối khai thác dữ liệu qua LGSP của đơn vị và nền tảng NDXP;
- Các hệ thống có nhu cầu khai thác dữ liệu gửi yêu cầu khai thác dữ
liệu qua LGSP của đơn vị. NDXP cung cấp, gửi yêu cầu lấy token để
truy cập các dịch vụ do
NDXP cung cấp, NDXP tiến hành thực hiện
các công việc cần thiết để tổng hợp dữ liệu
tương ứng với từng dịch vụ được yêu cầu.
2. Nhiệm vụ
2: Xây dựng Cổng thông tin thành phần Chương trình
Đây là hệ thống quản lý toàn bộ nội
dung liên quan đến các thông tin quản lý chung (nội dung Chương trình, địa bàn
triển khai, hệ thống các cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình...),
thông tin người sử dụng;
- Xây dựng trên nền tảng
Portal, tích hợp với nền tảng
lõi hệ thống quản lý, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương
trình và hệ thống thông tin báo
cáo trên đa nền tảng thiết bị và đa môi trường mạng;
- Diễn đàn đối thoại
(forum): trao đổi thông tin, góp ý đối thoại với cá nhân, tổ chức liên quan đến
công tác dân tộc;
- Kênh truyền thông đa phương tiện trực
tuyến về những tấm lòng vàng,
gương điển hình tiêu biểu;
- Hệ thống quản lý về tư liệu, các hoạt
động phục vụ truyền thông, tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS&MN
trên Cổng thông tin tuyên truyền như: các tài liệu số (hoặc điện tử),
các video tuyên truyền,
phóng sự tài liệu,
phim tài liệu, các cuộc tọa đàm hỏi đáp chính sách, các
spot âm thanh....
phục vụ công tác truyền thông và tra cứu, khai thác thông tin;
- Hệ thống quản lý và trình diễn tài
liệu đào tạo, tập huấn;
- Hệ thống quản lý nội dung và
giải pháp truyền thông.
- Xây dựng và vận hành Kho
học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ
cơ sở thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 52, Thông tư
số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của
Ủy ban Dân tộc về Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế-xã hội vùng
đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ 2021 đến 2025.
Các Trang thông tin tuyên truyền Chương
trình tại các tỉnh/ thành phố
tích hợp với Cổng thông tin của Chương trình để khai thác, đồng bộ dữ liệu về
các văn bản, chính sách, hoạt động, báo cáo kết quả... từ Cổng thông tin
về các trang thông tin. Việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu số được thực hiện
qua LGSP của đơn vị và nền tảng NDXP. Khi
LGSP của đơn vị sử dụng cặp khóa (consumer_key và secret_key) do NDXP cung cấp,
gửi yêu cầu lấy token để truy cập các dịch vụ do NDXP cung cấp. NDXP trả lại dữ
liệu đã tổng hợp đc từ HTTT trả về dữ liệu cho LGSP để lại dữ liệu cần khai thác
cho Các Trang thông tin.
3. Nhiệm vụ
3: Xây dựng Hệ thống họp trực tuyến
Đầu tư, nâng cấp hoặc thuê dịch vụ Hệ
thống họp trực tuyến toàn
quốc phục vụ Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG; Đường truyền chuyên biệt phục vụ Hệ
thống điều hành,
hệ thống thông tin
phục vụ Chương trình. Triển khai đầu tư thiết bị điều khiển đa điểm (MCU) và Phòng họp
trung tâm tại cơ quan chủ Chương trình (Ủy ban Dân tộc); cơ quan thường trực Chương
trình cấp tỉnh, cấp huyện có nhiệm vụ đầu
tư/nâng cấp/tích hợp thiết bị đầu cuối và phòng họp tại địa phương đáp ứng chuẩn kết
nối theo hướng
dẫn của Ủy ban
Dân tộc.
4. Nhiệm vụ 4: Xây dựng
Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia
Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều
hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt
động của Chương trình; Giải pháp về triển khai đồng bộ số liệu với Hệ
thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác tại một số Bộ, ngành như: Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục
Thống kê ... để tối ưu hiệu
quả sử dụng cơ sở dữ liệu, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước,
5. Nhiệm vụ 5: Tổ chức
các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, Tập huấn
Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, Hội Nghị, Hội thảo
về Chuyển đổi số và quản lý Hệ thống
thông tin Chương trình MTQG
DTTS&MN, nâng cao kỹ năng của cán bộ quản lý Chương trình các cấp trong ứng dụng CNTT
và Chuyển đổi số
các hoạt động của Chương trình.
V. GIẢI PHÁP
1. Chuyển đổi
nhận thức
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực về
chuyển đổi số cho cán bộ triển khai Chương trình và người dân:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với
hoạt động tuyên truyền trong
triển khai các hoạt động của Chương trình;
- Đa dạng hóa các hình thức truyền
thông trên nền tảng công nghệ số: cổng thông tin
điện tử, mạng xã hội, video tuyên truyền, bản tin, chuyên đề, tài liệu;
- Tăng cường đào tạo tập huấn, nâng
cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đối tượng thụ hưởng và đối tượng thực
hiện Đề án.
2. Kiến tạo
thể chế
a) Xây dựng Kiến trúc tổng thể hệ thống
Thiết kế, xây dựng kiến trúc tổng thể
hệ thống ứng dụng và CSDL số phục
vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình, làm nền tảng lõi cho việc tích
hợp các hệ thống thông tin
đã và đang triển khai:
- Phù hợp đặc điểm hệ thống tổ chức, quản
lý và vận hành của Chương trình;
- Giải pháp CNTT cần phù hợp với Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số và Khung kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam;
- Các giải pháp công nghệ thông tin này
cần mang tính chất đồng
bộ giữa các giải pháp phần mềm và hạ tầng phần cứng, trong đó bao gồm:
Thu thập, phân tích, tổng hợp, cập nhật thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu; Quản lý kho dữ
liệu phục vụ truy xuất, theo dõi và báo cáo; Phân quyền trong truy cập, xử lý dữ
liệu; Công cụ cảnh báo và nhắc việc
(bao gồm và không giới hạn các nhắc việc về thời điểm cần thực hiện thu thập
thông tin, báo cáo, cảnh báo về kết quả chỉ số định kỳ nếu thấp hơn mục
tiêu đặt ra...); Đảm bảo tính an ninh
bảo mật cao trong kết nối thông tin;
- Bảo đảm tính khả thi, tính thực tiễn,
dễ sử dụng và thân thiện với
người dùng;
- Kết nối và đồng bộ với các
hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia khác;
- HTTT, CSDL của chương trình quản lý dữ
liệu và chia sẻ dữ liệu của Chương trình thông qua các API được quản lý và kết
nối với LGSP của UBDT;
- LGSP của UBDT sẽ kết nối với nền tảng
tích hợp và chia sẻ dữ liệu
quốc gia NDXP để cung cấp các dịch vụ dữ liệu mà HTTT, CSDL của Chương trình
qua NDXP;
- Các hệ thống khác thực hiện kết nối,
tích hợp các dịch vụ dữ liệu qua nền tảng LGSP của đơn vị, kết nối với NDXP để
khai thác các dịch vụ mà HTTT, CSDL của Chương trình cung cấp, chia sẻ;
- Kiến trúc tổng quan về
tích hợp và chia sẻ dữ liệu của các HTTT,
CSDL của chương trình phù hợp và đáp ứng theo Kiến trúc chính phủ điện tử và Khung kiến trúc Chính
quyền điện tử mà các đơn vị đã ban hành.
b) Xác định chuẩn hóa quy trình quản lý
- Xác định các nội dung cần quan tâm
quản lý;
- Xác định và chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu đánh
giá của từng nhiệm vụ trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và triển khai
thực hiện Chương trình ở các cấp từ trung
ương đến cơ sở;
- Phân tách vai trò tham gia và quyền hạn của
từng tổ chức, cá nhân trong quy
trình.
c) Xây dựng và hoàn thiện
cơ chế, chính sách:
- Thể chế hóa các quy trình quản lý thành các văn bản hướng dẫn;
- Xây dựng và ban hành quy chế, quy trình vận hành hệ
thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu số.
3. Phát triển
nguồn nhân lực
- Biên soạn chương trình, tài liệu tập
huấn về chuyển đổi số, các tài liệu hướng dẫn áp dụng chuyển đổi số;
- Tăng cường đào tạo tập huấn, nâng
cao kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên
không gian mạng cho các cơ quan quản lý, thực hiện và cán bộ triển khai Chương
trình các cấp thông qua các hội nghị, hội thảo: biên soạn và phổ biến tài liệu tập huấn
…;
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm trực tuyến và trực tiếp
để xây dựng và hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo, giám sát, đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN;
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử
dụng Hệ thống thông tin báo cáo, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN;
- Hỗ trợ từ xa trong triển khai sử dụng
và xử lý những vấn đề phát sinh
liên quan trong quá trình triển
khai Hệ thống.
4. Triển khai
thí điểm mô hình chuyển đổi số
- Nghiên cứu triển khai thí điểm chuyển
đổi số một số
hoạt động của Chương trình có khả năng phát huy hiệu quả, tính lan tỏa cao được các tổ chức,
cá nhân quan tâm;
- Thực hiện xây dựng thí điểm một số
mô hình Chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức, tổng hợp Chương trình MTQG
DTTS&MN tại địa phương. Từ đó tạo cơ sở để nhân rộng mô hình và căn cứ triển
khai cho giai đoạn tiếp theo.
5. Xây dựng
các hạng mục hạ tầng CNTT và quản trị, vận hành, đào tạo, bảo trì
- Đầu tư nâng cấp hoặc thuê dịch vụ hạ
tầng trang thiết bị CNTT tại cơ quan quản lý Chương trình ở trung ương và địa
phương để thực hiện
các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số trong quản lý Chương trình:
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng
dẫn, xử lý khắc phục sự cố
trực tiếp và trực tuyến các hệ thống thông tin đã triển khai[1].
6. Bảo đảm an toàn,
an ninh mạng
- Xây dựng cơ chế, chính sách về bảo mật, an toàn an
ninh mạng:
- Xây dựng và phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin và triển khai đầy đủ các phương
án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ được phê duyệt các hệ thống thông tin thuộc Đề án;
- Tổ chức triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn hệ
thống thông tin
theo cấp độ, mô hình 04 lớp an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin thuộc dự án theo quy định;
- Thuê hoặc mua thiết bị, giải pháp, dịch
vụ vận hành đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin; các trang thiết
bị này được tích hợp
vào các dự án thành phần theo yêu cầu thực tế.
7. Huy động nguồn lực
triển khai Đề án
- Tạo điều kiện, môi trường đầu
tư thuận lợi để thu hút
doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông,
công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng số và kết nối mạng internet đến
cấp xã, các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
hạ tầng công nghệ gắn với phát triển
dịch vụ trên các lĩnh vực: Nông nghiệp, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và
thương mại điện tử;
- Huy động các nguồn lực tham gia thực
hiện Đề án, nhất là lồng
ghép hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án phát
triển kinh tế-xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và
người dân thực hiện chuyển
đổi số;
- Đẩy mạnh kêu gọi, chia sẻ thông tin,
kinh nghiệm, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật, nguồn
lực của các đối tác quốc tế, các tổ chức
phi Chính phủ về lĩnh vực chuyển đổi số để thực hiện
thành công mục tiêu của Đề án.
VI. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Nguồn vốn triển khai
Đề án tại các cấp
được bố trí, đảm bảo từ kinh phí
triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025:
- Nội dung số 1 và nội dung số 2 thuộc
Tiểu dự án 2 và Tiểu dự
án 3, Dự án 10: “Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình”.
- Tiểu dự án 4, Dự án 5: “Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025”.
2. Kinh phí quản lý,
giám sát thực hiện ở các cấp: Được
trích từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình của các cấp được giao hàng năm.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì hướng dẫn
các Bộ ngành, địa phương triển khai Đề án, đảm bảo thống nhất, đồng bộ các hoạt
động, kết nối trong một hệ
thống dùng chung;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành và các đơn vị liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án
cả giai đoạn 2021-2025 và hằng năm;
- Chủ trì xây dựng, tổ chức triển khai
đối với các nội
dung, nhiệm vụ tại Phụ lục nhiệm vụ và tiến độ Đề án chuyển đổi
số trong triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
giai đoạn 2021-2025 kèm theo Đề án này;
- Hằng năm, chủ trì xây dựng Kế
hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Đề án bao gồm các hoạt động cụ thể và dự toán chi tiết:
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp
và định kỳ báo cáo Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo TƯ các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 -
2025 về tiến độ và kết
quả việc triển khai thực hiện Đề án; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội
dung Đề án nếu cần thiết; tổ
chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án;
- Thực hiện các nội dung liên quan đến
công tác tuyên truyền, lồng ghép nội dung để phù hợp, tránh chồng chéo với Đề án “Tiếp tục
thực hiện việc chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình
thức, cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào
DTTS&MN, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025”;
2. Các Bộ, ngành có liên quan
- Ứng dụng chuyển đổi số đối với các Dự án, Tiểu dự
án được phân công thuộc Chương trình;
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương
tăng cường chuyển đổi số trong
thực hiện các Dự án, Tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình;
- Báo cáo về kết quả triển
khai hằng năm về Ủy
ban Dân tộc;
- Phối hợp kết nối dữ liệu phục vụ
chuyển đổi số về lĩnh vực được giao trong triển khai Phần mềm Hệ thống thông tin
báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình thực hiện các Dự án, Tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình.
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
- Căn cứ nội dung Đề
án, chỉ đạo Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và các cơ quan liên
quan xây dựng Đề án/Dự án/Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển
khai thực hiện; các dự án xây dựng/ thuê dịch vụ phần mềm, cơ sở dữ liệu do địa
phương đề xuất không nằm trong Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm trao
đổi và thống nhất với Ủy ban Dân tộc trước khi phê duyệt nhằm đảm bảo các phần
mềm, cơ sở dữ liệu này không trùng lập, chồng chéo, manh mún giữa các địa
phương, tránh lãng phí nguồn lực cho nhiệm vụ này;
- Cụ thể hóa các hướng dẫn, quy trình, quy phạm của
Trung ương, gắn trách nhiệm
của từng cấp, từng
ngành trong triển khai Đề án cũng như ứng
dụng chuyển đổi số cho các hoạt động của Chương trình;
- Chủ động bố trí nguồn vốn
ngân sách nhà nước và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện các nội dung của Đề án;
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan đầu tư/bố
trí hệ thống máy tính phục vụ
triển khai ứng dụng giám sát, đánh giá của Chương trình MTQG DTTS&MN, đáp ứng khả năng tích hợp với
hệ thống của Ủy ban Dân tộc
và chiết xuất
báo cáo theo yêu cầu;
- Báo cáo về kết quả triển khai hàng năm về Ủy
ban Dân tộc.