THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1679/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
XUÂN CẨM - HƯƠNG LÂM GIAI ĐOẠN 1, TỈNH BẮC GIANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo
cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư; Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu
tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng S-Dragon nộp ngày 16 tháng 8
năm 2023 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện ngày 07 tháng 02 năm 2024;
Xét báo cáo thẩm định số 7519/BC-BKHĐT ngày 17
tháng 9 năm 2024 và số 10184/BKHĐT-QLKKT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng
S-Dragon.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Xuân Cẩm - Hương Lâm giai đoạn 1.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô diện tích của dự án: 102,85 ha.
5. Vốn đầu tư của dự án: 1.467,5 tỷ đồng (Bằng
chữ: Một nghìn bốn trăm sáu mươi bảy tỷ năm trăm triệu đồng), trong đó vốn
góp của nhà đầu tư là 234,8 tỷ đồng (Bằng chữ: Hai trăm ba mươi tư tỷ tám
trăm triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày
được quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
7. Địa điểm thực hiện dự án: các xã Xuân Cẩm, Hương
Lâm, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
8. Tiến độ thực hiện dự án: giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang quy định cụ thể
tiến độ thực hiện dự án tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không quá 18
tháng kể từ ngày quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có
liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về môi trường, trong đó lưu ý
việc xả thải của khu công nghiệp Xuân Cẩm - Hương Lâm và công tác bảo vệ môi
trường của nhà đầu tư trong quá trình triển khai Dự án, đảm bảo không ảnh hưởng
đến nguồn nước sông Cầu.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang:
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
thông tin, số liệu báo cáo và các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật;
tiếp thu ý kiến của các Bộ tại hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đối với
các nội dung trong phạm vi thẩm quyền.
b) Đảm bảo dự án nằm trong phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
về quy hoạch, pháp luật về đất đai; được phân bổ đủ chỉ tiêu đất khu công nghiệp
để thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; đảm bảo không
có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai.
Trường hợp trong khu vực thực hiện dự án có tài sản
công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc
giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu
có) cần đảm bảo đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Điều 47 Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
d) Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giám sát, đánh
giá dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 72 và Điều 93 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng
quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
e) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc
Giang và các cơ quan có liên quan:
- Theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện
dự án, đảm bảo phù hợp với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa
và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Thực hiện trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu
tư của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản
3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 71 và Điều 94 Nghị định số
29/2021/NĐ-CP.
- Tổ chức lập, phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây
dựng khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Xuân Cẩm - Hương Lâm và các quy hoạch
phân khu có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, đảm bảo kết nối
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội giữa các phân khu; hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát nhà đầu tư thực hiện theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công
nghiệp Xuân Cẩm - Hương Lâm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành thủ tục
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo địa điểm, quy mô diện
tích của dự án phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường tuân
thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp
luật có liên quan; thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp định hướng
phát triển ngành công nghiệp vùng Trung du và Miền núi phía Bắc tại quy hoạch tổng
thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Quốc hội thông qua
tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023, phương hướng phát triển
các khu công nghiệp tại quy hoạch vùng Trung du và Miền núi phía Bắc thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 369/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 và phương án phát triển hệ thống
khu công nghiệp quy định tại Phụ lục VIII - Quy hoạch phát triển khu công nghiệp
tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030 kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (i) trong quá trình triển
khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) tuân thủ quy định của Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo việc thực hiện dự án không ảnh
hưởng tới việc quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và khả năng canh tác của người
dân xung quanh; (iii) phối hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng
cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp; (iv) thực hiện các thủ tục về
bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và văn bản hướng dẫn.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giám sát chặt chẽ tiến độ
thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo cam kết để thực hiện dự
án, việc đáp ứng đủ các điều kiện đối với tổ chức khi kinh doanh bất động sản
theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh
bất động sản và khoản 1 Điều 5 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cam kết của nhà
đầu tư về thu hút các dự án đầu tư và đảm bảo điều kiện đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số
35/2022/NĐ-CP; trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì thực hiện các thủ
tục phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
thu hồi đất trong trường hợp nhà đầu tư không có năng lực để chậm tiến độ nhằm
sử dụng có hiệu quả đất khu công nghiệp, tạo môi trường đầu tư lành mạnh tại
Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội.
- Giám sát chặt chẽ nhà đầu tư trong việc tuân thủ
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành
và thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, đảm bảo không ảnh hưởng đến nguồn nước
sông Cầu; đảm bảo việc sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước của Dự án phù
hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về tài nguyên
nước; thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi
trường, ít thâm dụng lao động và tài nguyên; đảm bảo khoảng cách an toàn giữa
khu công nghiệp Xuân Cẩm - Hương Lâm (giai đoạn 1) với khu vực xung quanh.
4. Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng S-Dragon (nhà đầu
tư):
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự án
theo Quyết định này; thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo
quy hoạch xây dựng khu công nghiệp Xuân Cẩm - Hương Lâm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; chịu mọi rủi ro, chi phí và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định
tại Điều 47 và Điều 48 Luật Đầu tư trong trường hợp vi phạm
quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật về đất đai.
b) Sử dụng vốn góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự
án theo đúng cam kết; tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất
đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có
liên quan; đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với tổ chức khi kinh doanh bất động
sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 Luật Kinh
doanh bất động sản và khoản 1 Điều 5 Nghị định số
96/2024/NĐ-CP.
c) Có trách nhiệm nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai
và Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
d) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định.
đ) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án.
e) Đầu tư xây dựng và thu hút các dự án đầu tư vào
khu công nghiệp phù hợp với định hướng tập trung phát triển các ngành sản xuất
công nghiệp của vùng trung du và miền núi phía Bắc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15, phương hướng
phát triển các khu công nghiệp theo quy định tại điểm b mục 3
Phần V Điều 1 Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ và phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp quy định tại Phụ lục
VIII - Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030
kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ.
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với
dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, nhà đầu
tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang;
- Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng S-Dragon;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ:
TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|